II.- SAO TỐT XẤU (TÍNH THEO CAN–CHI và theo TIẾT KHÍ):
1.- Kiết tinh (các sao tô đậm là đại kiết tinh trừ được nhiều hung tinh):
Các sao Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hiệp, Nguyệt đức hiệp, Tuế đức, Tuế đức hiệp, Thiên xá, Thiên nguyện, Thiên hỷ, Thiên ân, Tam hạp, Lục hạp là các đại kiết tinh chế phục nổi các hung tinh, Nhơn chuyên, Sát cống, Trực tinh là tam tinh năng giải hung tinh, chỉ không chế nổi Hồng sa sát, Tam sa sát, tức là Kim thần thất sát. Huỳnh đạo, Bất tương(G), Thiên đế(G), Thiên hậu(G).
2.- Sao xấu:
a)- Sao đại hung kỵ mọi việc vô giải
Sát chủ dương, Thọ tữ, Nguyệt phá Đại hao, Đao cô sát, Ngoạt kỵ, Tam nương, Kim thần thất sát, Chánh tứ phế, Thiên Địa chuyển sát, Thiên địa hung bại, Thiên địa hoang vu, Địa tặc, Thiên hỏa, Địa hỏa, Độc hỏa, Hỏa tinh, Thiên ôn, Thập ác đại bại, Thần ngao quỷ khốc, Phục đoạn, Xích tòng tử giáng hạ, Dương công kỵ, Trực bình, Nguyệt phá Đại hao, Thiên tặc (riêng Thiên tặc có Thiên cẩu giải được).
b)- Một số sao tiểu hung nếu nhiều kiết tinh xài được:
Nguyệt kiên, Nguyệt hại, Nguyệt hình, Nguyệt yểm, Tứ ly, Tứ tuyệt, Châu tước, Huyền võ, Bạch hổ nhập cung trung, Cữu thổ quỷ, La thiên, Hối khí, Đao gia sát, Khước sát.… đều là thứ hung xét thấy kiết đa thì dùng được.
c)- Sao hung nhưng có thể chế hóa hoặc có điều kiện:
-Phục đoạn kỵ mọi việc nhưng chỉ ngày ngũ hành Can – Chi khắc nhau, sách nầy đã tính toán kỹ cho từng tháng, không cần phải xét ngũ hành nữa; các ngày phục đoạn nếu tốt (kể cả sao Nhị thập bát tú tốt) thì dời chỗ, động thổ được, các việc khác phải tránh.
–Bạch hổ có Kỳ lân là: Xuân Tỉnh, Hạ Vĩ, Thu Ngưu, Đông Bích thì khỏi kỵ (trong đó sao Ngưu xấu nên mùa thu có Bạch hổ phải kỵ).
-Châu tước có sao Phụng hoàng là Xuân Nguy, Hạ Mão, Thu Vị, Đông Tất khỏi kỵ (trong đó sao Nguy xấu nên mùa Xuân có Châu tước phải kỵ).
-Thiên tặc có Thiên cẩu là tháng 1 thìn, 2 tỵ …thuận đến tháng 12 ngày mẹo khỏi kỵ.
-Ngoạt kỵ: Ngoạt kỵ không phải mỗi tháng đủ 3 ngày, mà tháng 1,4,7,10 kỵ mùng 5; tháng 2,5,8,11 kỵ 14, tháng 3,6,9,12 kỵ 23.
-Tam nương: Chỉ 3 tháng có tam nương và mỗi tháng ấy chỉ 2 ngày là: Tháng 1 ngày mùng 3 mùng 7; tháng 7 ngày 13, 18; tháng 10 ngày 22, 27. Chớ không phải mỗi tháng đều có 6 ngày.
-Ngày Thọ tữ tối độc, nhưng có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Ngày chánh Thọ tữ (tính cả Can Chi ghép) như tháng 1 Bính Tuất, tháng 2 Nhâm Thìn…. thì đã khẳng định không phải bàn.
Trường hợp 2: Mỗi tháng có nhiều ngày (chỉ tính theo Chi) như tháng 1 ngày Tuất, tháng 2 ngày Thìn…trường hợp nầy sách có ghi tháng nào có đủ 3 ngày “thọ tữ” ấy mới kể.
Ví dụ:
+Như Tháng 1 năm Kỷ Sửu 2009 có 2 ngày Tuất: Ngày 16/1 Bính Tuất, 28/1 Mậu Tuất nên chỉ có ngày 16/1 Bính Tuất là Thọ tữ.
+Tháng 4 năm Kỷ Sửu 2009 có 3 ngày Tỵ: Ngày 18/4 Đinh Tỵ, 1/5 Kỷ Tỵ, 13/5 Tân Tỵ nên cả 3 ngày đều là Thọ tữ.
-Ngày Thiên địa tranh hùng cũng tối độc nhưng giống như ngày Thọ tử trong tháng nào có đủ 3 ngày ấy mới kỵ.
-Vãng vong chỉ kỵ Đi xa, Nhập trạch, Đám cưới, nhưng Khởi công làm nhà, Khai trương đều có khách vãng lai và gia đình thường có việc phải đi lo việc nên cũng nên tránh.
NĂM KỴ THÁNG, KỴ NGÀY
A.- KỴ MỌI VIỆC:
- KIM THẦN THẤT SÁT (Đại hung): Có 2 yếu tố là:
a)- Ngày Can – Chi trong năm
Năm | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đinh Nhâm | Mậu Quý |
Ngày kỵ | Ngọ Mùi | Thìn Tỵ | Tý Sửu Dần Mão | Tuất Hợi | Thân Dậu |
b)- Các ngày nầy gặp các sao Giác, Can, Khuê, Lâu, Đẩu, Ngưu (cũng là sao kỵ sanh tiểu nhi).
THẬP ÁC ĐẠI BẠI:
Năm | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đ.Nhâm | Mậu Quý |
Tháng ngày
kỵ |
Tháng 3
Ngày Mậu Tuất Tháng 7 Ngày Quý Hợi Tháng 10 Ngày Bính Thân Tháng 11 Ngày Đinh Hợi |
Thang 4
Ngày Nhâm Thân Tháng 9 Ngày Ất Tỵ |
Tháng 3
Ngày Tân Tỵ Tháng 9 Ngày Canh Thìn Tháng 10 Ngày Giáp Tuất
|
Không | Tháng 6
Ngày Kỷ Sửu |
B.- KỴ TỪNG VIỆC VIỆC:
1.- ĐAO GIA SÁT(A)
Năm | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đ.Nhâm | Mậu Quý |
Ngày kỵ | Canh Ngọ | Giáp Thân | Mậu Tuất | Nhâm Tý | Giáp Dần |
2.- Tháng kỵ làm nhà:
Các tháng 1, 7, 10 thuộc cô hồn, kỵ động thổ, làm nhà, sửa bếp bị phần âm hình phá. Chỉ cất chùa tốt.
Tháng 3 Thanh minh chỉ làm nhà mồ cho phần âm.
3.- CỬU LƯƠNG TINH KỴ TU TẠO CỬA:
Năm | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đ.Nhâm | Mậu Quý |
Tháng kỵ | 9 | 11 | 1 | 3 | 5 |
Năm kỵ tạo cửa:
Năm Đinh Quý Hợi chiếm đại môn.
Năm Nhâm Dân, Canh Thân chiếm đại môn.
Năm Đinh tỵ chiếm tiền môn.
Năm Đinh Kỷ Mão chiếm hậu môn.
Mùa kỵ tạo cửa:
Mùa Xuân bất tác đông môn.
Mùa Hạ bất tác nam môn.
Mùa Thu bất tác tây môn.
Mùa Đông bất tác bắcmôn.
Tác môn đại kỵ: Sao Mão, Khuê, và Bính Thìn, Đinh Kỷ Tỵ, Canh Ngọ.
Trái nghiệt tinh phương kỵ ráp cửa:
Năm Giáp Kỷ | Năm Ất Canh | Năm Bính Tân | Năm Đinh Nhâm | Năm Mậu Quý |
Kỵ Hướng Thìn và tháng 9 | Kỵ Hướng Khảm, Dần và tháng 11 | Kỵ Hướng Ngọ và tháng 1 | Kỵ Hướng Kiền và tháng 3 | Kỵ Hướng Khôn Canh và tháng 5 |
Khâu công sát kỵ ráp cửa:
Mùa | Mùa Xuân | Mùa Hạ | Mùa Thu | Mùa Đông |
Kỵ cửa hướng | Đông môn | Nam môn | Tây môn | Bắc môn |
Năm Đinh Hợi, Quý Hợi, Nhâm Dần, Canh Thân chiếm đại môn.
Năm Đinh Tỵ chiếm tiền môn.
Năm Đinh Mão, Kỷ Mão, Quý Dậu chiếm hậu môn.
Đại phu thác ngày Canh Dần.
Hồng de Châu tước ngày Mậu Tý, Kỷ, Ất Mão, Canh, Bính Ngọ, Đinh Dậu.
3.- Năm kỵ vét ao:
Đinh Sửu, Nhâm Dần, Ất Quý Kỷ Mùi, Canh Thân thuộc Cửu Lương tinh, nơi đã có giếng có hung sát tinh chiếm kỵ tu sửa, nhứt là chỗ tắm. Nơi chưa có giếng không kỵ.
+Tu tỉnh kỵ ngoạt (tháng kỵ vét ao, xây hồ nước):
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
Sao kỵ | Cô hồn | Đại hao | Thanh minh | 0 | Trư thai
Ngưu huỳnh |
Trư thai | Thổ công Ngưu huỳnh | Tiểu hao Thổ công Du long Phục long | Thổ công Du long | Dương thai | 0 | 0 | ||
Chỉ còn lại các thaáng 4, 11, 12 chọn ngày tốt đào ao, xây hồ nước được. | ||||||||||||||
4.- Tháng, ngày kỵ đặt bếp:
Các tháng:
Mỗi tháng kỵ ngày mùng 1, 25 Kiên Phá gia trưởng bịnh, Trừ Nguy phụ mẫu vong, Mãn Thành đa phú quý, Chấp Bế tổn ngưu dương, Bình Định hưng nhân khẩu, Thâu Khai vô họa ương. Tác táo đại kỵ ngày Bính, Đinh, Quý.
Châu tước nhập cung kỵ Đại môn:
Ngày Mậu Tý, Canh Dần, Ất, Kỷ Mão, Bính, Canh Ngọ, Đinh Dậu.
Do ráp cửa khó như vậy nên khi xây nhà phải tính toán kỹ trước xây đến đâu ráp cửa đến đó khỏi kỵ. Ngược lại nếu xây xong mới ráp cửa thì chọn ngày rất khó.
d)- Năm kỵ ngày:
+ Kim Thần Thất Sát (Đại hung).
Năm Giáp Kỷ | Năm Ất Canh | Năm Bính Tân | Năm Đinh Nhâm | Năm Mậu Quý |
Ngày Ngọ Mùi | Ngày Thìn Tỵ | Ngày Tý, Sửu, Dần, Mão | Ngày Tuất Hợi | Ngày Thân Dậu |
Các ngày nầy gặp các sao Giác, Can, Khuê, Lâu, Quỷ, Ngưu.
KỴ NHẬP TRẠCH, TÂN GIA:
NĂM | NGÀY XẤU | ||||||||
Tý | Sửu
Dần |
Mẹo | Thìn
Tỵ |
Ngọ | Mùi
Thân |
Dậu | Tuất
Hợi |
Thiên
Không vong |
Địa
Không vong |
Tháng
5 – 6 – 7 – 8 – 1 9 2 10 3 11 4 12 |
Tháng
4 12 5 – 6 – 7 – 8 – 1 9 2 10 3 11 |
Tháng
3 11 4 12 5 – 6 – 7 – 8 – 1 9 2 10 |
Tháng
2 10 3 11 4 12 5 – 6 – – 7 – 8 1 9 |
Tháng
1 9 2 10 3 11 4 12 5 – – 6 – 7 – 8 |
Tháng
– 8 1 9 2 10 3 11 4 12 – 5 – 6 – 7 |
Tháng
– 7 – 8 1 9 2 10 3 11 4 12 – 5 – 6 |
Tháng
– 6 – 7 – 8 1 9 2 10 3 11 4 12 – 5 |
Ngày
Mùng 1 9-25 8-24 6 7-23 15 6-22 14 15-21 13-29 4-20 12-28 3-19 11-27 2-18 26 |
Ngày
5-21 13-29 4-20 5-28 3-19 11-27 2-17 10-26 1-17 9-25 8-24 16 7-22 15 6-22 14-30 |
3.- Trục ngoạt định táng:
Nhứt long cốt, nhì long bối, tam long đầu, tứ long túc, ngũ đông, lục tây, thất nam bát bắc. Nhược đặt phạm đầu trước tổn trạch trưởng, phạm túc trước tổn trạch mẫu, phạm ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi cũng tổn trạch trưởng.
Lập thành thứ tự định táng theo từng tháng như sau:
Tháng 1,5,9: Nhứt Tây Bắc, Nhị Đông Nam, Tam Tây Nam, Tứ Đông Bắc, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc.
Tháng 2,6,10: Nhứt Đông Bắc, Nhị Tây nam, Tam Đông nam, Tứ Tây Bắc, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc.
Tháng 3,7,11: Nhứt Đông nam, Nhị Tây Bắc, Tam Đông Bắc, Tứ Tây nam, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc.
Tháng 4,8,12: Nhứt Tây nam, Nhị Đông Bắc, Tam Tây Bắc, Tứ Đông nam, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc
4.- Tìm Trực: Trâu vàng, chó lửa, dê gỗ, đất nước rồng
Trâu vàng: Người mạng kim khởi kiên tại sửu thuận tới tuổi cần tìm
Chó lửa: người mạng hỏa khởi kiên tại tuất.
Dê gỗ: người mạng mộc khởi kiên tại mùi.
Đất nước rồng: người mạng thổ, thuỷ khởi kiên tại thìn.
f)- Tháng kỵ việc:
+ Tháng kỵ làm nhà:
Các tháng 1, 7, 10 thuộc tháng cô hồn, động thổ, làm nhà, sửa bếp bị phần âm hình phá. Chỉ cất Chùa tốt.
Tháng 3 tháng Thanh minh chỉ làm mồ và nhà mồ cho phần âm.
Năm kỵ hướng: Trong phần Huỳnh tuyền và Đô thiên quyển Bát trạch có nêu rõ.
Năm | Giáp-Kỷ | Ất-Canh | Bính-Tân | Đinh-Nhâm | Mậu-Quý |
Hướng kỵ | Đ.nam | Đông
Đ.Bắc |
T.Bắc | Tây
T.Nam |
Nam
T.Nam |
Tháng kỵ hướng: Trong phần Đổng công cập Bát lãm sách nầy cũng có nêu rõ.
tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Tiết
|
||||||||||||
hướng kỵ | Đbắc
Bắc T.bắc |
Tbắc
Tây Tnam |
Tnam
Nam Đnam |
Đnam
Đông Đbắc |
Đbắc
Bắc T.bắc |
Tbắc
Tây Tnam |
Tnam
Nam Đnam |
Đnam
Đông Đbắc |
Đbắc
Bắc T.bắc |
Tbắc
Tây Tnam |
Tnam
Nam Đnam |
Đnam
Đông Đbắc |
Ngày kỵ hướng (Tam sát phương):
Ngày Tỵ Dậu Sửu kỵ hướng Tỵ, Ngọ, Mùi (Đông Nam, Nam, Tây Nam).
Ngày Thân Tý Thìn kỵ hướng Dần, Mẹo, Thìn (Đông Bắc, Đông, Đông Nam).
Ngày Dần Ngọ Tuất kỵ hướng Hợi, Tý, Sửu (Tây Bắc, Bắc, Đông Bắc).
Ngày Hợi Mẹo Mùi kỵ hướng Thân, Dậu, Tuất (Tây Nam, Tây, Tây Bắc).
Hướng gặp năm, tháng, ngày kỵ không nên động thổ sẽ gây hại cho gia đình.
Đặc biệt nhà làm cổng ngõ, đường đi cửa cái và đào ao phạm huỳnh tuyền những năm tháng ấy nhà sẽ lâm nạn.
VII.- TUỔI CẤT NHÀ, XÂY KIM TỈNH, SẮM THỌ DƯỠNG SINH ĐƯỢC:
A.Tuổi làm nhà:
Phàm muốn cất nhà phải tránh 5 điều kỵ là:
- Kỵ Hoang ốc.
- Kỵ Kim lâu.
- Kỵ sao Thái Bạch.
- Kỵ Tam tai.
- Tổng hàng chục và hàng đơn vị tuổi = 7
Cách tính các điều kỵ theo các bàn tay sau:
1.- Bàn tay Hoang ốc:
|
La hầu chánh thất kiến hung tai | La hầu 1,7 có chuyện hung |
Thổ tú thủy diệu tứ bát ai | Thổ tú thủy diệu 4, 8 có chuyện buồn |
Thái bạch kim tinh ngũ ngoạt kỵ | Thái bạch 5 hao tài, tang khó, kỵ làm nhà, cuới vợ. |
Thái dương lục thập đắc tài | Thái dương 6, 10 có tiền |
Dân hớn nhị bát mắc tiếng tai | Dân hớn 2, 8 mắc tai tiếng |
Thái âm cửu lục thập nhứt hữu ai hoài | Thái âm 6, 11 đau ốm |
Kế đô tam cữu huyền bi ai | Kế đô 3, 9 tang khó, có chuyện khóc buồn |
Mộc đức thập, thập nhị đắc ân lai | Mộc đức 10, 12 đắc ân lai |
4.- Tam tai: Kỵ cất nhà, cưới gả sinh ra lận đận đau buồn một thời gian.
Tuổi | Năm kỵ | Tuổi | Năm kỵ |
Thân tý thìn | Dần mẹo thìn | Tỵ dậu sửu | Hợi tý sửu |
Dần ngọ tuất | Thân dậu tuất | Hợi mẹo mùi | Tỵ ngọ mùi |
Lập thành các tuổi cất nhà được:
Nam: 20, 26, 28, 35, 37, 44, 46.
Nữ: 20, 22, 28, 31, 37, 40, 46, 58.
Ngoài tuổi Đinh không đứng cất nhà được (sẽ gây bịnh nan y); các tuổi trên không phạm tam tai thì cất nhà được. Những người trên các tuổi nầy không có năm cất nhà tốt, muốn cất nên mượn người khác đứng váy khởi công giùm.
Nguyên tắc chung là người đúng tuổi tốt tự đứng cất nhà là tốt nhứt, nhưng người lớn tuổi hoặc do hoàn cảnh nào đó mà cần phải cất nhà lúc năm kỵ thì có thể mượn người tuổi tốt đứng váy cúng khởi công. Khi nhờ cần làm đúng mấy ý sau:
+ Không gát đòn dong.
+ Người đứng váy khởi công giùm phải là tuổi tốt nhứt: Tứ Tấn tài (37, 46 tuổi không phạm tam tai), còn đủ vợ chồng, người có đạo đức tốt.
+ Cất nhà xong là vào ở mà không váy cúng nhập trạch nếu cần thì phải nhờ người ấy cúng chớ bản thân không tự váy úcng, chỉ váy cúng khi đặt bếp.
Riêng 8 tuổi Canh Dần, Canh Thân, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu có ngoại lệ (không kỵ Kim Lâu), nên thêm năm cất nhà được là:
Nam: Thêm các tuổi: 53, 55, 64, 68, 71, 73, 77.
Nữ: Thêm các tuổi: 49, 55, 64, 67, 68, 73, 76, 77.
B.Tuổi làm kim tỉnh, sắm thọ dưỡng sinh:
NAM: 36, 37, 41, 42, 44, 45, 46, 50, 51, 53, 54, 55, 59, 60, 62, 63, 64, 68, 71, 72, 73, 77, 79, 80, 81, 82, 86, 88, 89, 90, 91, 95, 97, 98, 99, 100.
NỮ: 36, 39,40, 41, 42, 45, 48. 49, 50, 51, 54, 57, 58, 59, 61, 63,66, 67, 68, 72, 75, 76, 77, 79, 81, 84, 85, 86, 88, 90, 93, 94, 95, 97.
- An táng người chết: Phương hướng chôn người chết cũng dùng Cung Phi
PHẦN II: NGÀY ÂM LỊCH KỴ VIỆC (tính theo số thứ tự và không tính tiết)
Tam sa sát: Phạm có người chết.
Tháng
Việc kỵ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||||||
Tam nương | 3-7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13-18 | 0 | 0 | 22-27 | 0 | 0 | ||||||
Ngoạt kỵ | 5 | 14 | 23 | 5 | 14 | 23 | 5 | 14 | 23 | 5 | 14 | 23 | ||||||
Dương côngkỵ | 7, 13 | 2, 9 | 2, 9 | 1, 9 | 5, 15 | 3 | 1,18 | 2, 27 | 3, 25 | 1, 23 | 1, 28 | 9, 19 | ||||||
Xích tòng tử | 7- 11 | 5, 16 | 5, 16 | 9, 22 | 9, 14 | 10, 20 | 8, 23 | 18, 29 | 2, 30 | 1, 14 | 1, 14 | 1, 30 | ||||||
Ntrạch an táo(B) | 1- 25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | 1-25 | ||||||
Tam sa sát(A) | 5,6,7
17,18 20,30 |
4,5
16,17 28,29 |
4,5
16,17 28,29 |
2,3
14,15 26,27 |
1,2
13,14 25,26 |
1,2
13,14 25,26 |
11,12
23,24 |
10,11
22,23 |
10,11
22,23 |
8,9
20,21 |
7,8
19,20 |
7,8
19,20 |
||||||
Tam cường(A) | Tháng 1 và 6 kỵ 8,18, 23. Ngày 8 sát chồng, 18 sát 5 người, 23 sát 7 người. | |||||||||||||||||
Hung bại(BM) | 6-21 | 4, 12 | 4, 12 | 2, 25 | 2, 25 | 1, 20 | 21 | 28 | 6, 16 | 5, 14 | 5, 14 | 3, 25 | ||||||
Không vong(G) | 14,22 | 12,21 | 12 | 3,13,23 | 10,18 | 9,17 | 8,16 | 7,8 | 14,22 | 21,23 | 12,20 | 21,22 | ||||||
Tkhông vongMG | 1-10
18 |
1 9, 17 | 8, 16, 24 | 3, 13, 25 | 6, 14, 22 | 5, 13, 21 | 4, 12, 20 | 3,11,19 | 14,2225 | 1, 9, 17 | 1, 3, 17 | 7, 15, 23 | ||||||
Không vong(N) | 5,17 | 4,16 | 3,15 | 2,14 | 1,13 | 6,18 | 1,12
29 |
20,22
28 |
9,20
27 |
8,20
26 |
10,19
25 |
12,24
30 |
||||||
Đkhông vongMG | 4-23 30 | 17,2129 | 12,2028 | 11,19, 22 | 10,1826 | 9, 17, 25 | 8, 16, 24 | 7,15,23 | 2, 10, 18 | 2, 13, 29 | 2, 13, 29 | 7,9,
11,27 |
||||||
Xích khẩu(G) | 3,9,
15 |
1,2,814 | 1,7,13 | 6,12,18 | 5,11,17 | 4,10,16 | 3,9,12,15 | 2,8,
14 |
1,7
13 |
6,12,18 | 5,11,17 | 4,10,16 | ||||||
THphế (N) | 3,4 | 3,4 | 3,4 | 3,4 | 9,18 | 9,18 | 3,4 | 3,4 | 3,4 | 3,4 | 9,18 | 9,18 | ||||||
Tđhvu(AC) | 6,21 | 5,19 | 4,12 | 2,25 | 2,25 | 1,20 | 21 | 18 | 6,16 | 5,14 | 4,14 | 3,25 | ||||||
Thổ kỵ(Đ) | 6 | 23 | 12 | 8 | 16 | 24 | 9 | 25 | 4 | 14 | 20 | 6 | ||||||
Thổ công chiếm(Đ) |
||||||||||||||||||
Thổ lãng(Đ) |
||||||||||||||||||
Thổ công
tiễng(Đ) |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
7,17
27 |
||||||
TĐHung bại(B,C) | 6,21 | 5,19 | 4,12 | 2,25 | 2,25 | 1,20 | 21 | 18 | 6,16 | 5,14 | 4,14 | 3,25 | ||||||
Kim lãng(B) |
||||||||||||||||||
Chuồng | 6 | 5 | 23 | 25 | 24 | 23 | 20 | 27 | 17 | 15 | 12 | 11 | ||||||
Áo cưới | ||||||||||||||||||
Trường tinh | 7 | 4 | 1 | 9 | 5 | 10 | 8 | 4,5 | 3,4 | 1 | 12 | 5 | ||||||
Đản tinh | 21 | 19 | 16 | 25 | 25 | 20 | 22 | 19-28 | 16,17 | 14 | 21 | 25 | ||||||
Hành giá hung nhựt | Mỗi tháng ngày 1,7,9,15,17,23,25 (hại chồng hoặc vợ) | |||||||||||||||||
Quang môn tinh (Tạo cửa, vỡ cửa)
Tháng đủ đếm xuôi, tháng thiếu đếm ngược.
Tháng đủ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
0 0 0 S S S 0 0 0 N N 0 0 0 S S S 0 0 0 N N N 0 0 S S S 0 0
Tháng thiếu:
0 2928272625242322 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Số 0 làm được. Phạm S tổn lục súc, phạm N tổn người.
NHẬP TRẠCH CHÂU ĐƯỜNG
AN HƯƠNG HỎA
Châu đuờng
Tháng đủ khởi mùng 1 tại An, thuận hành.
Tháng thiếu khởi mùng 1 tại Thiên nghịch hành.
(Dấu + tốt, dấu – xấu)
An + | Lợi + | Thiên + |
Tai – | Hại – | |
Sư + | Phú + | Sát – |
=GIÁ THÚ CHÂU ĐƯỜNG
Tháng đủ khởi mùng 1 tại Phu thuận hành. Tháng thiếu khởi mùng 1 tại Phụ nghịch.
Vòng trắng tốt, vòng đen xấu.
Ông có Thiên đức, Cô có Nguyệt đức, Phu có Thiến đế, Phụ có Thiên hậu dùng được.
c)- Tháng đại lợi (luận tuổi nữ về nhà chồng, hoặc tuổi nam nhập phòng bên gái):
|
Đại lợi | Phòng mai
Tiểu lợi |
Phòng cha mẹ chồng | Phòng cha mẹ vợ | Phòng phu chủ | Phòng
nữ thân |
Tý – ngọ | 6-12 | 1-7 | 2-8 | 3-9 | 4-10 | 5-11 |
Sửu – mùi | 5-11 | 4-10 | 3-9 | 2-8 | 1-7 | 6-12 |
Dần – thân | 2-8 | 3-9 | 4-10 | 5-11 | 6-12 | 1-7 |
Mẹo – dậu | 1-7 | 6-12 | 5-11 | 4-10 | 3-9 | 2-8 |
Thìn – tuất | 4-10 | 5-11 | 6-12 | 1-7 | 2-8 | 3-9 |
Tỵ – hợi | 3-9 | 2-8 | 1-7 | 6-12 | 5-11 | 4-10 |
I.- SANH CON HƯNG GIA, HIẾU THẢO:
Tiếp sau việc phối ngẫu tuổi vợ chồng thì việc sanh con cũng vô cùng quan trọng. Sanh con vào thời điểm thích hợp thì gia đình yên vui, thịnh vượng, bằng ngược lại thì khó khăn, suy kiệt.
Về tính việc sinh con có nhiều nội dung; đây giới thiệu hai nội dung căn bản nhứt mà các cặp vợ chồng cần suy tính; đó là: Sanh con hưng gia, sinh con hiếu thảo.
+ Công danh sự nghiệp liên quan tới nam giới, trong đó quan hệ ngũ hành là quyết định. Sanh con ngũ hành tương sanh với cha thì gia đình phát đạt; con cùng ngũ hành với cha thì bình thường, nhưng cũng bình yên; đại kỵ sanh con khắc ngũ hành với cha thì suy vi, làm ăn khó khăn, hao tài tốn của (vấn đề nầy có ngoại lệ là nếu cha mất, hay mẹ chủ chốt trong làm ăn của gia đình thì ngũ hành con hợp hay khắc với mẹ quyết định).
Đối với mẹ thì nếu ngũ hành của con tương sanh hoặc cùng hành với mẹ càng tốt; nếu ngũ hành nghịch với mẹ thì mẹ nuôi con hơi cực, nhưng không ảnh hưởng đến công danh sự nghiệp; nên vẫn sanh được
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||||
Con Phật |
Con Trời | Con | Con ta | Con ma | Con quỷ | Con Phật | Con Trời | Con | Con ta | Con ma | Con quỷ |
Từ 1 đến 6 là một chu kỳ, từ 7 đến 12 là quay trở lại như từ 1 đến 6.
Con Phật, con Trời dễ nuôi, nhưng kém hiếu thảo. | |||
Con người, con ta dễ nuôi và hiếu thảo. | Con ma, con quỷ khó nuôi và bất hiếu. | ||
Ví dụ:
Mẹ tuổi mẹo, con tuổi ngọ tính như sau: Bấm mẹo kể 1, thìn kể 2, tỵ kể 3, ngọ kể 4, dừng lại xét: số 4 con ta: con dễ nuôi, hiếu thảo.
II.- HUNG NIÊN, TAM TAI KỴ CƯỚI GẢ
a)- Tam tai: Kỵ cất nhà, cưới gả sinh ra lận đận đau buồn một thời gian.
Tuổi | Năm kỵ | Tuổi | Năm kỵ |
Thân tý thìn | Dần mẹo thìn | Tỵ dậu sửu | Hợi tý sửu |
Dần ngọ tuất | Thân dậu tuất | Hợi mẹo mùi | Tỵ ngọ mùi |
Phạm tam tai dùng Mật ngữ tiêu tai cát tường (trong thập chú) trừ cưới gả được.
b)- Hung niên: Nam chủ bịnh, nữ sản ách:
|
tý | sửu | dần | mẹo | thìn | tỵ | ngọ | mùi | thân | dậu | tuất | hợi |
Nam kỵ
Nữ kỵ |
mùi
mẹo |
thân
dần |
dậu
sửu |
tuất
tý |
hợi
hợi |
tý
tuất |
sửu
dậu |
dần
thân |
mẹo
mùi |
thìn
ngọ |
tỵ
tỵ |
ngọ
thìn |
CHỖ NHƠN THẦN TRONG CƠ THỂ MỖI NGÀY
|
|
|
|
Kỵ mổ xẻ, châm chích, nhổ răng, thiến súc vật
Nơi kỵ | Nơi kỵ | Nơi kỵ | Nơi kỵ | ||||
1
2
3 4 5 6 7 8 |
Ngón chân cái
Mắt cá ngoài chân Bắp vế trong Lưng (sau bụng) Miệng, môi Lổ tay Mắt cá trong Cổ tay |
9
10 11 12 13 14 15 16 |
Chớn thủy
Lưng (sau ngực) Sống mũi Mí tóc Nướu răng Cuống Bao tử Khắp châu thân Ngực |
17
18 19 20 21 22 23 24 |
Dưới rốn
Bắp vế trong Bàn chân Mắt cá trong Ngón tay út Mắt cá ngoài Gang bàn chân Mạch dương minh tay |
25
26 27 28 29 30 |
Mạch dương minh chơn
Ngực Đầu gối Âm hộ Đầu gối, ống quyển Mu trên bàn chân |
Nếu phạm sẽ bị hành chảy máu khó cầm, sưng làm độc…
Ví dụ: Ngày 5, 13 kỵ răng, miệng nếu nhổ răng sẽ chảy máu nhiều khó cầm, hành sưng đau nhức.
NGHỊ THẬP BÁT TÚ
28 vì sao; mỗi năm một vị, và mỗi ngày cũng một vị quản trị.
Để dễ nhớ xếp các sao quản trị ngày vào thứ trong tuần như sau:
Chủ nhựt | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 |
Phòng Hư Mão Tinh |
Tâm Nguy Tất Trương |
Vĩ Thất Chủy Dực |
Cơ Bích Sâm Chẩn |
Giác
Đẩu Khuê Tỉn |
Can
Ngưu Lâu Quỷ |
Đê
Nữ Vị Liểu |
Mỗi sao có những hung kiết khác nhau:
- Giác Mộc giao (tướng tinh con sấu) kiết.
Giác tinh khởi tạo đặng bền lâu
Học hành đỗ đạt đến công hầu
Giá thú hôn nhơn sanh quý tử
Mộ phần cất sửa chết trung đôi.
(Kỵ chôn cất, làm mộ. Ngoài ra các việc khác đều tốt).
- Can Kim long (tướng tinh con rồng) hung.
Can tinh tạo tác khổ khôn lường
Chẳng đến mười ngày có họa ương
Mai táng hôn nhơn lầm bửa ấy
Phòng không hiu quạnh lắm bi thương.
(Kỵ mọi việc).
- Đê Thổ lạc (tướng tinh con nhím) hung.
Đê tinh khởi tạo gặp tai ương
Cưới gả hôn nhơn họa chập chùng
Tách bến ra khơi thuyền bị đắm
Cất chôn con cháu chịu bần cùng.
(Kỵ mọi việc).
- Phòng Nhựt thố (tướng tinh con thỏ) kiết.
Phòng tinh tạo tác vượng thêm tài
Phú quý vinh hoa phúc lộc lai
Chôn cất xem lừa ngay bửa ấy
Gia quan tấn tước vị tam thai.
(Mọi việc đều tốt).
- Tâm Nguyệt hồ (tướng tinh con chồn cáo) hung.
Tâm tinh tạo tác thật nên hung
Trăm việc khuyên người vẹn thủy chung
Cất táng hôn nhơn đều bất lợi
Trong ba năm ấy họa trùng trùng.
(Kỵ mọi việc).
- Vĩ Hỏa hổ (tướng tinh con cọp) kiết.
Vĩ tinh khởi tạo lắm vui mừng
Mở cửa khai ngôi con cháu hưng
Cất táng hôn nhơn dùng bửa ấy
Đời đời nối dõi bậc hầu công
(Mọi việc đều tốt).
- Cơ Thủy báo (tướng tinh con thỏ) kiết.
Cơ tinh tạo tác thật hùng cường
Mở cửa ra vào đại cát xương
Gả cưới táng mai đều cát lợi
Kho tàng đầy lúa bạc đầy rương.
(Mọi việc đều tốt).
- Đẩu Mộc giải (tướng tinh con cua) kiết.
Đẩu tinh tạo tác lợi mười phần
Sửa xây chôn cất cháu con hưng
Mở cửa khai ngôi trâu ngựa phát
Đính hôn cưới gả lắm vui mừng.
(Mọi việc đều tốt).
- Ngưu Kim ngưu (tướng tinh con trâu) hung.
Ngưu tinh tạo tác thật tai nguy
Ruộng vườn bất lợi chủ suy vi
Giá thú khai môn trùng họa đến
Heo trâu dê ngựa mỏn lần đi
(Kỵ mọi việc).
- Nữ Thổ bức (tướng tinh con dơi) hung.
Nữ tinh tao tác nữ lâm nàn
Cốt nhục thâm thù tợ hổ lang
Cất táng hôn nhơn lầm bửa ấy
Gia tài kiệt quệ bỏ xa làng.
(Kỵ mọi việc).
- Hư Nhựt thử (tướng tinh con chuột) hung.
Hư tinh tạo tác phải tai ương
Nam nữ cô phòng kẻ một phương
Nội loạn dâm loàn không tiết hạnh
Cháu con chồng vợ trái luân thường.
(Kỵ mọi việc).
- Nguy Nguyệt yến (tướng tinh con chim én) hung.
Nguy tinh chớ khá tạo nhà rường
Chôn cất tu bồi phải huyết thương
Trổ cửa khai mương lâm trượng phạt
Ba năm dính líu những tai ương.
(Kỵ mọi việc).
- Thất Hỏa trư (tướng tinh con heo) kiết.
Thất tinh tu tạo ruộng trâu tăng
Con cháu nối đời lộc vị thăng
Lập nghiệp của tiền gia trạch vượng
Hôn nhơn cất táng vững ai bằng.
(Mọi việc đều tốt).
- Bích Thủy du (tướng tinh con rái) kiết.
Bích tinh tạo tác đặng hưng sùng
Giá thú hôn nhơn hỷ khí trùng
Cất táng cầu tài thêm thịnh vượng
Khai ngôi dỡ ngõ cháu con đông.
(Mọi việc đều tốt).
- Khuê Mộc lang (tướng tinh con chó đồng) hung.
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường
Trên dưới thuận hòa đặng cát xương
Chôn cất ngại lo tuổi âm khổ
Dở cửa khai mương họa chẳng lường
(Chỉ xây cất tốt, kỵ mọi việc khác).
- Lâu Kim cẩu (tướng tinh con chó) kiết.
Lâu tinh tạo tác đặng cát xương
Gia nghiệp phát tài ít kẻ đương
Hôn nhơn thì đặng sanh hiền tử
Nối đời lộc vị rạng tông đường.
(Mọi việc đều tốt).
- Vị Thổ trĩ (tướng tinh con trĩ) kiết.
Vị tinh tạo tác đặng vinh hoa
Giàu sang vui hưởng lộc hằng hà
Chôn cất sau nầy tăng chức vị
Hôn nhơn ngày ấy được an hòa.
(Mọi việc đều tốt).
- Mão Nhựt kê (tướng tinh gà) bán hung.
Mão tinh xây dựng phát ruộng trâu
Chôn cất cháu con lắm khổ đau
Dỡ cửa hẵn là dời họa đến
Hôn nhơn đành phải chịu ly sầu.
(Chỉ xây cất tốt, kỵ mọi việc khác).
- Tất Nguyệt ô (tướng tinh con quạ) kiết.
Tất tinh tạo tác lợi vô biên
Đặng ruộng thêm vườn lợi của tiền
Trổ cửa ngày nầy đa kiết khánh
Hôn nhơn cất táng phước roi truyền.
(Mọi việc đều tốt).
- Chủy Hỏa hầu (tướng tinh con chim khỉ) hung.
Chủy tinh tạo tác mắc lao hình
Cất táng phạm lầm lắm sự sinh
Tam tang hung sự đều do đó
Kho đụn lương tiền khó giữ gìn
(Kỵ mọi việc).
- Sâm Thủy viên (tướng tinh con vượn) kiết.
Sâm tinh tạo tác được an hòa
Văn trường rực rỡ cuộc vinh hoa
Khai mương dỡ ngõ toàn điềm thạnh
Cất táng hôn nhơn bị phá gia.
(Kỵ chôn cất, làm mả, hôn nhơn; mọi việc khác đều tốt).
- Tỉn Mộc can (tướng tinh con chim cú) kiết.
Tỉn tinh tạo tác ruộng vườn sanh
Bảng hổ danh đề xướng nhứt danh
Chôn cất tua phòng phong bịnh thác
Khai môn được thể của con sanh.
(Kỵ chôn cất, làm mả, mọi việc khác đều tốt).
- Quỷ Kim dương (tướng tinh con dê) hung.
Quỷ tinh tạo tác ắt suy vong
Trước thềm vắng bóng chủ nhơn ông
Cất chôn thì đặng thêm quan lộc
Cưới gả loan phòng định tróng không.
(Chỉ chôn cất tốt, mọi việc khác đều kỵ).
- Liểu Thổ chướng (tướng tinh con cheo) hung.
Sao Liểu tạo làm vướng tội oan
Nạn tai trộm cướp phải cơ hàn
Cất chôn cưới gả lầm sao ấy
Ba năm đôi lượt chẳng nên càng.
(Kỵ mọi việc).
- Tinh nhựt mã (tướng tinh con ngựa) hung.
Sao tinh tốt bếp cập xây phòng
Tấn lộc da quan tước vị đồng
Chớ khá khai mương cùng cất táng
Mắc vòng lao lý vợ xa chồng.
(Chỉ xây phòng làm bếp tốt, kỵ mọi việc khác).
- Trương Nguyệt lộc (tướng tinh con nai) kiết.
Trương tinh ngày ấy tạo nên rường
Nối nghiệp công hầu cận đế vương
Cất táng khai mương đều của đến
Hôn nhơn hòa hiệp phước miên trường
(Mọi việc đều tốt).
- Dực Hỏa xà (tướng tinh con rắn) hung.
Dực tinh tối kỵ dựng nhà rường
Ba năm hai lượt chủ nhơn vong
Cất táng hôn nhơn đều bất lợi
Thiếu nữ lăng loàn khó trị xong
(Kỵ mọi việc).
- Chẩn Thủy dẫn (tướng tinh con trùn) kiết.
Chẩn tinh tạo tác được càng hay
Hôn nhơn lại hẵn lắm duyên may
Chôn cất văn tinh từng chiếu thấu
Tay vàng tay ngọc phước sâu đầy.
(Mọi việc đều tốt).
PHẦN IV.- CHỌN GIỜ
1/- Giờ đồng hồ so giờ Can – Chi:
Giờ Can – Chi là luân chuyển ổn định. Còn giờ đồng hồ phụ thuộc vào sự vận hành của mặt trời theo từng thời gian nên có sự chênh lệch giữa giờ Can – Chi và giờ đồng hồ từng tháng:
a/- Mốc tính giờ căn bản:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Giờ Can Chi | Dần | mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
Giờ đồng hồ | 3-5 | 5-7 | 7-9 | 9-11 | 11-13 | 13-15 | 15-17 | 17-19 | 19-21 | 21-23 | 23-1 | 1-3 |
b/- Sự chênh lệch giờ phút mỗi tháng:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Số phút thêm | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 | 20 |
Ví dụ:
-Tháng giêng giờ Dần: 3-5 cộng 30’ thành 3g30’ – 5g30’
-Tháng 2 giờ Dần: 3-5 cộng 40’ thành ra 3g40’ – 5g40’
(Các giờ nầy có soạn, đổi sẵn trong những ngày tốt quyển trích Đổng công soạn)
Giờ nước lớn hàng ngày (tính theongày Âm lịch):
Ngày 1,2,3 và 16,17,18 giờ Tý nước lớn, giờ Mão nước ròng.
Ngày 4,5 và 19,20 giờ Sửu Mùi nước lớn, giờ Thìn Tuất nước ròng.
Ngày 6,7,8 và 21,22,23 giờ Dần Thân nước lớn, giờ Tỵ Hợi nước ròng.
Ngày 9,10 và 24,25 giờ Mão Dậu nước lớn, giờ Tý Ngọ nước ròng.
Ngày1,12,13 và 26,27,28 giờ Thìn Tuất nước lớn, giờ Sửu Mùi nước ròng.
Chú ý: Giờ nước lớn khởi công tốt hơn nước ròng.
2/- Giờ Tốt:
a/- Huỳnh La Tử Đàng: (Bảng lập thành)
+ Phi phương Dương cục
Trắng tốt
Đen xấu |
NĂM THÁNG NGÀY GIỜ DƯƠNG CỤC | |||||
Giờ | TÝ | DẦN | THÌN | NGỌ | THÂN | TUẤT |
trung tinh
đức tinh vinh dực tai thần hình họa giang lục hùynh la tử đàng tiêu thần phục tội hiển tinh ngục phù |
Tý
Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi |
Dần
Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu |
Thìn
Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mẹo |
Ngọ
Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ |
Thân
Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi |
Tuất
Hợi Tý Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu |
+ Phi phương Âm cục
Trắng tốt
Đen xấu |
NĂM THÁNG NGÀY GIỜ ÂM CỤC | |||||
Giờ | SỬU | MẸO | TỴ | MÙI | DẬU | HỢI |
trung tinh
đức tinh vinh dực tai thần hình họa giang lục hùynh la tử đàng tiêu thần phục tội hiển tinh ngục phù |
Sửu
Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần |
Mẹo
Dần Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn |
Tỵ
Thìn Mẹo Dần Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ |
Mùi
Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân |
Dậu
Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Tý Hợi Tuất |
Hợi
Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Tý |
Cách chọn: Ngày Dương xem bảng Dương cục, Ngày Âm xem bảng Âm cục, gặp sao hoành trắng tốt, đen xấu.
Ví dụ: Ngày Dần Dương xem bảng Dương cục, giờ Tý, Sửu, Dần tốt; Mẹo, Thìn Tỵ xấu… .
Ngày Sửu Âm xem bảng Âmcục, giờ Sửu, Tý,Hợi tốt; Tuất, Dậu, Thân xấu… .
b/- Đại Kiết Thời: (giờ tốt):
Trước cần thuộc lòng câu “Giờ lành gặp Chuột Đuổi Trâu, Thố Ngũ Kê Hầu trăm việc đều nên”.
|
Chuột là cung Tý, Trâu là cung Sửu, Thố là cung Mẹo, Ngũ là cung Ngọ, Kê là cung Dậu, Hầu là cung Thân.
|
b/- Giờ tốt theo Lý Thần Thông:
2/- Giờ xấu:
a/- Giờ sát chủ (kỵ mọi việc):
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Giờ Sát chủ | Dần | Tỵ | Thân | Thìn | Dậu | Mẹo | Dần | Tỵ | Thân | Thìn | Dậu | Mẹo |
b/- Giờ Thọ tử (kỵ mọi việc)
Ngày | Tý | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Giờ Thọ tử | Sửu | Ngọ | Mẹo | Mẹo | Tỵ | Mẹo | Mùi | Ngọ | Mẹo | Mẹo | Tỵ | Mẹo |
c/- Giờ chánh Thiên lôi kỵ khởi tạo:
Ngày | Giáp Ất | Bính Đinh | Mậu Kỷ | Canh Tân | Nhâm Quý |
Giờ kỵ | Ngọ | Tuất | Không | Sửu | Thìn |
d/- Giờ đại sát Kỵ khởi tạo
Ngày | Giáp Ất | Bính Đinh | Mậu Kỷ | Canh Tân | Nhâm Quý |
Giờ kỵ | Ngọ | Mùi | Tuất | Dần | Tỵ |
e/- Giờ không vong kỵ nhập trạch:
Ngày | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đinh nhâm | Mậu Quý |
Giờ kỵ | Thân Dậu | Ngọ Mùi | Thìn Tỵ | Dần Mẹo | Tý Sửu |
Tầm Can tháng: Căn cứ Can của năm mà tìm Can tháng 1 như sau:
Can năm | Giáp Ất | Bính Đinh | Mậu Kỷ | Canh Tân | Nhâm Quý |
Can tháng 1 | Bính | Mậu | Canh | Nhâm | Giáp |
Ví dụ: Năm Kỷ Sửu Can tháng 1 là Canh Dần.
Tầm Can giờ: Căn cứ Can của ngày mà tìm Can giờ Tý như sau:
Can ngày | Giáp Ất | Bính Đinh | Mậu Kỷ | Canh Tân | Nhâm Quý |
Can giờ Tý | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Ví dụ: Ngày Kỷ Sửu giờ Tý là Mậu Tý.
PHẦN IV: LÀM LỊCH
- NGÀY JULIUS ỨNG DỤNG TRONG LÀM LỊCH CHỌN NGÀY:
A.- Bảng ngày Julius vào lúc 12 giờ Quốc tế ngày 0 tháng 1 từ năm 2000 đến 3005:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
2000 | 2451544 | 1910 | 2275 | 2640 | 3005 | 3371 | 3736 | 4101 | 4466 | 4832 |
10 | 5197 | 5562 | 5927 | 6293 | 6658 | 7023 | 7388 | 7754 | 8119 | 8484 |
20 | 8849 | 9215 | 9580 | 9945 | 0310* | 0676* | 1041* | 1406* | 1771* | 2137* |
30 | 2462502 | 2867 | 3232 | 3598 | 3963 | 4328 | 4693 | 5059 | 5424 | 5789 |
40 | 6154 | 6520 | 6885 | 7250 | 7615 | 7981 | 8346 | 8711 | 9076 | 9442 |
2050 | 9807 | 0172* | 0537* | 903* | 1268* | 1633* | 1998* | 2364 | 2729 | 3094 |
60 | 2473459 | 3825 | 4190 | 4555 | 4920 | 5286 | 5651 | 6016 | 6381 | 6747 |
70 | 7112 | 7477 | 7842 | 8208 | 8573 | 8938 | 9303 | 9668 | 0033* | 0398* |
80 | 2480763 | 1129 | 1494 | 1859 | 2224 | 2590 | 2955 | 3320 | 3685 | 4051 |
90 | 4416 | 4781 | 5146 | 5512 | 5877 | 6242 | 6607 | 6973 | 7338 | 7703 |
3000 | 8068 | 8434 | 8799 | 9164 | 9529 | 9895 |
Các số có dấu * phải lấy 3 con số đầu ở hàng kế tiếp.
- Số ngày kể từ ngày 0 tháng 1 đến ngày 0 của mỗi tháng:
tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Năm thường
Năm Nhuận
|
0
0 |
31
31 |
59
60 |
90
91 |
120
121 |
151
152 |
181
182 |
212
213 |
243
244 |
273
274 |
304
305 |
334
335 |