TRÍCH TỪ ĐIỂN
Huỳnh 黃 12 [huáng] Màu đất. Màu vàng. Người già. Họ.
Nam 南 9 [nán] Phương nam.
Việt 越 12 [yuè] Nước Đại Việt. Qua, vượt qua.
Chí 志 7 [zhì] Ý muốn. Chuẩn đích.
TÊN CŨ |
ĐỔI LẠI |
Huỳnh Nam Việt
黃 南 越 12 9 12 = 33 Ý nghĩa: Miền nam nước Việt. Số 33 : GIA MÔN LONG VƯƠNG (nữ kỵ) Quyết chí không lùi, trên bước đương khai cơ lập nghiệp, thành tựu đại sự nghiệp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, huy danh chói sáng trong thiên hạ, bậc thường nhơn khó được. Số của người tài đức song toàn: Sức khỏe: Khá tốt. Nữ là âm, kỵ nữ là kỵ âm, âm là hậu, kỵ nữ là tán hậu; về già cô độc, bịnh hoạn. Hàm ý: Số nầy có tượng của loan phượng sum vầy, chỉ người tài đức vẹn toàn, cương nghị quyết đoán. Danh vang thiên hạ. Nữ có số nầy thì rất xấu, khó tránh cô độc. Nam cũng thường hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô độc về già. Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ. Số 33 thuộc nhóm III. Đầu lãnh vận số Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì … Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy. |
Huỳnh Chí Việt
黃 志 越 12 7 12 = 31 Ý nghĩa: Ý chí người Việt. Số 31: TRÍ DÕNG ĐẮC CHÍ Có sự kiên cố trong mọi ý chí, năng xông pha mọi thử thách, làm nên danh dự vĩ đại cho sự nghiệp, truyền đắc danh lợi, phú quý, có tài năng chỉ huy, nhiều đức độ sung vinh. Số của người trí dũng song toàn: Gia đình: Hạnh phúc, đông con. Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bịnh. Hàm ý: Người gặp nhiều may mắn được người trên nâng đỡ nên thành công rực rỡ. Tính người ôn hậu, có lòng vị tha. Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ. Số 31 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số: Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách. |
Ngày 3/2AL, Ất Hợi, Sơn đầu Hỏa, Sao Vĩ, Trực Thành, Thứ 3: 12/3 DL
Giờ tốt: Giờ Thìn 8g01’–8g59’(khoảng 8g10’).
Ngày 15/2AL, Đinh Hợi, Ốc thượng Thổ, Sao Mão, Trực Thành, CN: 24/3 DL
Giờ tốt: Giờ Thìn 8g01’–8g59’(khoảng 8g10’).
Bông trái cây, 4 ly nước trà, 1 ly nước trắng tráng miệng, để cửa cái cúng, đốt 5 cây nhang.
Vái Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng.
Con tên………………, tuổi (tuổi gì), (bao nhiêu tuổi)……. Hôm nay con đổi lại tên……………………….., mong Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhân hoàng, Thần hoàng chứng cho.
Đây là lẽ uyên thâm của Trời Phật, người đổi tên phải có đức tin và phải luôn nhớ tên mới đổi mới ứng nghiệm. Sau nầy vái cúng điều gì phải xưng tên mới đổi lại nầy.
Sau vái cúng xong 5, 10 phút đã thấy nhẹ nhàng, thanh thản về tinh thần, đó là điều quan trọng nhứt, mọi sự tốt đẹp khác sẽ từ từ đến