Số 1 : THIÊN ĐỊA KHAI THÁI
Số người phú quý, trường thọ đại kiết tường chi vận cách. Vinh hoa, danh dự chung thân hưởng phước, người thường khó được số như vầy.
Tính cách, sự nghiệp: Thông minh, hiếu học, thành công lớn, giàu sang.
Gia đình: Nhà cao cửa rộng, cha mẹ sống lâu, con cái hiếu thuận.
Sức khoẻ: Khoẻ mạnh, sống lâu.
Hàm ý: Số nầy là số cơ bản của vạn vật, biểu thị điều rất tốt đẹp, thuộc về số lý biểu thị thành công rực rỡ, sống lâu, giàu sang, hạnh phúc. Được hưởng sung sướng cả đời. Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu. Chỉ hiềm số lý quá tốt mà người thường chẳng được hưởng.
Số 1 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số:
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 2 : HỔN ĐỘN VI ĐỊNH
Thuở trời đất chưa minh định, tam tài chưa thuyết minh, chẳng lấy gì làm căn bản và lập quy củ, nên thường xảy ra tiến thoái không quyết đoán trước được.
Số biểu thị sự phân ly, cô độc:
Cơ nghiệp: Nghèo khốn, lưu lạc, tai họa, cướp bóc.
Gia đình: Họ hàng xa cách, vợ chồng ly biệt.
Sức khỏe: Bịnh tật, khó sống lâu, hay bị bịnh ngoài da, ngoại thương.
Hàm ý: Số nầy chỉ sự hỗn độn chưa thành hình, hàm chứa sự hung ác cùng cực, không có khí lực độc lập, tiến thoái mất tự do, trong ngoài đối nghịch, thường khổ vì bất an. Dao động, bịnh hoạn, tai họa, thậm chí bị tàn phế, cơ cực cả đời, khó đạt ước nguyện, sống trả nợ đời, nghiệp chướng đầy rẫy.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 3 : TIẾN THÂN NHƯ Ý
Mọi việc tiến là thu hoạch như ý, danh lợi làm nên, nở mặt với đời, như được thiên chức trong phú quý, thật là đại kiết số vậy.
Số biểu thị sự thành đạt như ý:
Nghề nghiệp, năng khiếu: Học thuật, kỹ nghệ, độc lập, hưng thịnh, quan chức.
Gia đình: Lục thân hòa thuận, vợ hiền, con ngoan.
Sức khỏe: Khỏe mạnh, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy tượng trưng cho âm dương được phân rõ, vạn vật hình thành, hàm chứa phúc lộc song toàn, thành công phát đạt. Tính cách thông minh sáng suốt, giỏi nghề thủ công, có tư chất lãnh đạo, được hưởng phúc lành. Danh lợi song toàn, thành công rực rỡ.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ, biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 3 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 4 : SÓC THỂ HUNG BIẾN
Mọi sự hoạt động điều bị khiếm khuyết. Đại khổ nạn, tai họa liên miên, cực nhọc mà không việc gì hoàn chỉnh.
Số biểu thị sự tai họa:
Cơ nghiệp: Bần cùng khốn khổ, tai họa cướp bóc.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, anh em bất hòa, thiếu sự ủng hộ của người thân.
Sức khỏe: Bịnh tật, ngoại thương, bịnh da liễu, yểu chiết, điên cuồng.
Hàm ý: Số nầy biểu thị tai họa, phá hoại, diệt vong. Thiếu năng lực, gặp nhiều tai họa, khó khăn. Gặp vận xấu sẽ phát điên cuồng, yểu chiết hoặc phóng đãng, cuối cùng thành phế nhân, nhưng đây cũng là số của người con có hiếu, phụ nữ trinh liệt.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 5 : PHƯỚC LỘC THỌ TRƯỜNG
Trùng hưng tổ nghiệp, thật là phú quý vinh đạt, làm nên danh dự cho bản thân và toàn gia.
Số biểu thị sự phúc lộc, trường thọ:
Nghề nghiệp, gia sản: Học giả, phúc lộc, quan chức.
Gia đình: Trên dưới thuận hòa, con cái hiếu thuận.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Số nầy là số biểu tượng cho sự hòa hợp của Âm Dương, chỉ sự thành công rực rỡ. Người có số nầy thông minh tài giỏi, thân thể khoẻ mạnh, phúc lộc, trường thọ, phú quý vinh hoa, muốn gì được nấy, hoặc sẽ làm rạng rỡ tổ tông hoặc lập nghiệp và nổi tiếng nơi đất khách quê người.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 5 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 6 : AN ỔN DƯ KHÁNH
Được phước trời cho, năng hưng gia lập nghiệp đại phú quý, đại danh dự, an ổn nhàn định.
Số của người hào kiệt:
Tính cách, nghề nghiệp: Học giả, quan võ, hào kiệt, khảng khái.
Sức khỏe: Gặp bịnh tật, tai họa đều được người giúp đỡ, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy biểu thị sự viên mãn, tràn đầy, hưng thịnh. Song đầy quá thì vơi, tròn quá thì khuyết, nếu không tự kiềm chế mà thái quá thì vui quá hóa buồn. Số nầy bao hàm sự tốt đẹp trong Trời đất, có thể sống yên ổn suốt đời.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công), đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 6 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 7 : CƯƠNG NGHỊ QUẢ ĐOÁN
Người mang số nầy tánh cứng cỏi không dời đổi, nếu quyết là thẳng thắng làm, vì quá cứng cỏi nên thường bị đổ vở vậy.
Số của người cương nghị quyết đoán, có chí tiến thủ:
Tính cách, nghề nghiệp: Độc lập, cương cường, có chí, kỹ nghệ, chức tước, bổng lộc.
Gia đình: Thiếu đồng lòng, trong ngoài chẳng hợp.
Sức khỏe: Thể chất và tinh thần đều mạnh mẽ, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy là biểu tượng cho quyền uy, độc lập. Người có số nầy thì quá cương cường mà thiếu đi sức đồng hóa. Nếu nắm quyền quá cứng rắn sẽ khiến trong ngoài bất hòa, tuy nhiên đây là người có dũng khí dám làm dám chịu trách nhiệm, không nãn lòng trước bất kỳ trở ngại nào, nữ có số nầy e nam tính quá nhiều không lợi cho chồng con.
Số 7 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Và là nhóm IV. Tính tình cương trực
Bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Số 8 : Ý CHÍ KIÊN CƯỜNG
Trước sau không dời đổi, ý chí vui vẻ, mọi việc làm tiến từ từ từng bước chậm, mỗi bước là chắc chắn thành công hạnh phúc.
Số của người ý chí kiên cường, nỗ lực phấn đấu:
Nghề nghiệp: Mỹ thuật, học giả, thầy giáo, y sĩ.
Gia đình: Gia cảnh trước khó khăn sau thuận lợi.
Hàm ý: Ý chí sắt đá, có chí tiến thủ, vượt qua mọi gian nan đi đến mục đích, nhẫn nại khắc kỷ, danh thực song toàn, nhưng nếu có ý nghĩa của tên xấu sẽ lâm tai họa.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công), hạnh phúc sang giàu.
Số 8 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 9 : HUNG TẬN CHUNG THỦY
Số nầy trước tốt sau xấu, nếu phạm phải thì gánh lấy tai ương, gặp toàn bất hạnh.
Số của người cùng khó, khốn đốn:
Nghề nghiệp: Quan chức bị giáng, phú ông phá sản.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, xích mích, cố gắng tu dưỡng thì được bình an.
Sức khỏe, tai họa: Nữ có số nầy thì yếu đuối, bịnh hoạn, dễ thành ca kỹ, vợ chồng ly tán, nam nữ đều muộn màng về hôn nhân, làm nhiều việc thiện thì có thể tránh được tai họa lớn.
Hàm ý: Số nầy biểu thị sự đau khổ, nghèo khó, yểu chiết, làm cho người hưởng, hoặc từ nhỏ đã mồ côi hoặc luôn bịnh tật, tai họa tàn phế, cô độc, thậm chí bị tra tấn đánh đập. Luôn gặp tai họa bất ngờ. Chủ vận số nầy là đại hung, dù có bảo đảm tính mệnh thì cũng khó tránh nạn mất vợ lìa con. Đây là số của cường hào, quái kiệt.
Số 9 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt):
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 10 : VẠN SỰ CHUNG CUỘC
Một chuỗi đời ảm đạm, khó tìm một ánh sáng quang minh. Thật là vận số tận cùng, tứ cố vô thân, gởi xương nơi đất khách.
Số biểu thị vạn sự đều kết cục bi thảm:
Cơ nghiệp: Quan văn, phá tán.
Gia đình: Họ hàng thờ ơ lạnh nhạt với nhau, vợ chồng lục đục, con cái bất hiếu, biết nhẫn nhục chịu đựng thì có thể bình an.
Hàm ý: Số nầy là số cùng hung cực ác, là số cáo chung của vạn vật. Người mà chủ vận có số nầy thì yểu chiết, nghèo khó, làm việc gì cũng hỏng, gia đình ly tán, tai họa luôn giáng xuống. Từ nhỏ đã xa gia đình, bịnh tật liên miên. Ý nghĩa tên mà xấu thì sẽ chết sớm.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 10 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và thuộc nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 11 : VÃNG HỒI GIA VẬN
Có dịp tái hưng gia nghiệp, quyến thuộc sum vầy, có dưỡng tử tốt, phát đại phú vinh vậy.
Số biểu thị sự vãng hồi được gia nghiệp suy tàn:
Cơ nghiệp: Nhiều ruộng đất, kỹ nghệ, quan văn, tài lộc.
Gia đình : Ôn hòa, người hòa thuận.
Sức khỏe: Luôn mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Âm Dương mới lập lại, hưởng phúc Trời ban, vạn sự tuần tự phát triển, an ổn vững chắc. Số nầy cũng hàm chứa phú quý vinh hoa, rạng rỡ tổ tông, vực lại gia nghiệp.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 12 : Ý CHÍ BẠC NHƯỢC
Khó thành công vẹn toàn trên đường lập nghiệp. Mọi ý nghĩ không thích hợp với sự việc nên gặp thất bại luôn luôn.
Số của người ý chí bạc nhược, gia đình lạnh lẽo:
Cơ nghiệp: Hung tinh, tai ách, hay bị cướp bóc.
Gia đình: Họ hàng lạnh lẽo, hờ hững, lấy oán báo ân.
Sức khoẻ: Cây khô chờ xuân tới, tinh thần bạc nhược, dễ bị bịnh dạ dày. Ý nghĩa tên tốt thì an toàn.
Hàm nghĩa: Tượng trưng cho kẻ mù quáng, không tự lượng sức mình, làm việc quá sức khiến tự chuốt thất bại, hoặc là ngại khó ngại khổ, chưa làm đã chán. Gia đình bạc bẽo cô độc, bịnh tật khốn đốn. Ý nghĩa tên xấu thì hay bị trở ngại ngăn cách hoặc bị thất bại không ngờ, thậm chí dẫn tới yểu mệnh.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 12 thuộc nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 13 : TRÍ LƯỢC SIÊU QUẦN
Có trí mưu lược, bền sức chịu đựng để lấy sự thành công, phải hưởng sự phú quí vinh hoa, hảo vận đáng mong cầu vậy.
Số của người tài trí mưu lược, thành công rực rỡ:
Cơ nghiệp: Thiên quan, văn xương, kỹ nghệ, học sĩ, điền sản, tiền của.
Gia đình: Thừa hưởng phúc ấm của Tổ tiên, con cháu hiếu thuận.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Đa tài, đa nghệ, trí dũng hơn người, hưởng hạnh phúc, phú quý vinh hoa.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 13 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 14 : LUÂN LẠC THIÊN NHAI
Không người giúp đỡ, gặp cảnh cô độc… khó thấy niềm vui nào mang đến, cuộc đời như đá chìm đáy nước, chịu một đời tăm tối đau buồn.
Số của người lưu lạc góc bể chân trời, bất đắc chí:
Cơ nghiệp: Mỹ thuật, xinh đẹp, bạc mệnh, bôn ba.
Gia đình: Cốt nhục chia lìa, tha phương lập nghiệp, anh em bất hòa.
Sức khỏe: Nam nữ đều là người tai họa, dễ bị cảm mạo, phong tà. Ý nghĩa tên tốt thì khỏe mạnh.
Hàm ý: Số của người khắc cha mẹ, người thân, huynh đệ tương tàn, vợ chồng ly tán, con cái hiếm muộn. Cô độc, bất đắc chí, hay gặp tai họa, trôi nổi vô định, số của người làm cho người khác hưởng. Ý nghĩa tên xấu thì chết sớm.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 14 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 15 : PHƯỚC THỌ CỦNG CHIẾU
Được người trên bước nâng đỡ, nên thân thế thành đại sự nghiệp, nắm lấy sự thành công phú quí vinh đạt, số nầy ít có người được như vậy.
Số lập thân sản nghiệp tổ tông, phúc thọ song toàn:
Cơ nghiệp: Thiên quan quý nhân, phúc tinh, quan lộc, được thừa hưởng sản nghiệp.
Gia đình: Họ hàng thân thiết, con cái đông vui.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống an vui.
Hàm ý: Số nầy là biểu tượng của phúc thọ viên mãn, người thuận hòa ôn hậu, nhã nhặn. Được người trên cất nhắc, đức cao vọng trọng, tự thành nghiệp lớn, là cát số của phú quý vinh hoa, đạo đức hơn người.
Số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 15 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 16 : QUÝ NHÂN ĐẮC TRỢ
Được thành vị thủ lãnh, chúng nhơn tôn nghinh, thành tựu đại sự nghiệp, phú quí vinh hoa chi số.
Số của người quý nhân phò trợ: Dễ chìm đắm trong u tối, nhất là về sắc tình.
Cơ nghiệp: Quý nhân, hào kiệt, văn nhân, học sĩ.
Gia đình: Đầm ấm vui vẻ, đàn ông có vợ hiền, nữ nên muộn chồng.
Sức khỏe: Dễ chìm đắm trong sắc tình, tu dưỡng thì được khỏe mạnh, sống lâu.
Hàm ý: Số biểu tượng gặp họa thành phúc. Người hào hiệp, đa mưu túc trí, có tài hòa giải. Thành công lớn. Phú quý song toàn.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, biểu thị người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ, đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 16 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 17 : ĐỘT PHÁ VẠN NAN
Nên lấy ôn hòa làm căn bản, dẹp bớt sự cứng rắn quá độ mới đủ khí phách nắm lấy đại thành công; đề phòng bị người mưu hại.
Số của người đột phá, vượt qua gian khổ:
Cơ nghiệp: Nghệ thuật, văn xương, uy võ, tướng tinh, thiên quan.
Gia đình: Đàn bà nên tu dưỡng đức hạnh thì gia đình mới hạnh phúc.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Quyền uy cương cường, biết chỉ có mình chẳng biết người, dễ xung đột. Ý chí kiên định, có ưu điểm vượt mọi khó khăn gian khổ, song nếu quá cứng rắn thì e bị thất bại. Phụ nữ có số nầy thì không hợp, nên tu dưỡng nữ tính thì có thể an toàn. Nhưng nếu phụ nữ có ý nghĩa tên yếu đuối thì có thể dùng số nầy để quân bình.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 17 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Và là nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 18 :Ý CHÍ CÁNH THÀNH
Với ý chí kiên cố, năng bài trừ mọi chướng ngại, khắc phục mọi khó khăn để đạt thành mục đích, nhất định thành công.
Số của người hữu chí cánh thành:
Căn cơ: Tướng tinh, văn xương, thái cực, kỹ nghệ, chăn nuôi.
Gia đình: Hưởng phúc ấm của Tổ tiên, lòng thiện miệng ác, nên giữ hòa thuận thì có thể toàn vẹn.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu.
Hàm ý: Ý chí sắt đá, đa mưu túc trí, nhưng quá tự tin nên thiếu lực đồng hóa, nên tu dưỡng tâm tính mới thành công vẹn toàn.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 18 thuộc nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Và nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 19 : PHONG VÂN TUẾ NGUYỆT
Trên bước đường lập nghiệp phải vượt mọi khốn khó và được quý nhơn giúp đỡ mới đạt thành chí nguyện, có thể là phú ông, song khó tránh chết yểu cô quả, hình ngục.
Số của người gặp nhiều tai họa:
Căn cơ: Quan chức, hồng nhan, mưu trí, hung họa.
Gia đình: Gia đình bất hòa, anh em thù nghịch, vợ chồng ly tán.
Sức khỏe: Bịnh hoạn, hình ngục, chết sớm. Tiên thiên ngũ hành nhiều kim thì có thể an toàn.
Hàm ý: Người có tố chất thông minh thích hoạt động, tuy có thành công lớn, có thực lực, nhưng luôn có tai họa bất ngờ giáng xuống. Nếu chủ vận có số nầy mà ý nghĩa tên xấu thì sức khỏe luôn bị đe dọa bởi bịnh tật, tàn phế, cô độc, thậm chí chết sớm, vợ chồng con cái tử biệt sinh ly. Song nếu tiên thiên ngũ hành chủ yếu là kim và thuỷ thì có thể thành vĩ nhân, quái kiệt.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 19 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 20 : PHI NGHIỆP PHÁ VẬN
Một đời chỉ thấy toàn đổ vỡ, trái ý, gặp nhiều khó khăn không thể nào tả xiết.
Số biểu thị sự thất bại:
Căn cơ: Quan tinh, mỹ thuật, hung nguy.
Gia đình: Họ hàng xa lánh, anh em bất hòa, xa quê lập nghiệp, phàm việc gì cũng nhẫn nhục thì gia đình mới được êm ấm.
Sức khỏe: Suy nhược yếu đuối, ý nghĩa tên xấu thì yểu chiết, tàn phế. Người có tiên thiên ngũ hành chủ kim hay mộc thì vô sự.
Hàm ý: Số nầy là số tượng trưng cho sự sắp bị hủy hoại, là vận đại hung, chủ cả đời không được bình an, tai họa trùng trùng, luôn gặp nghịch cảnh. Hoặc bịnh tật yếu đuối, chết yểu, tàn phế. Hoặc thuở nhỏ sớm xa gia đình, luôn bị khốn đốn. Hoặc vợ chồng ly biệt. Vạn sự chẳng lành.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 20 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 21: MINH NGUYỆT QUANG CHIẾU
Nhờ nhân lực mà được vươn mình dưới ánh nắng mùa xuân, hoa mai vẫn đượm sắc hương, trời xuân huy tráng lệ, được chúng nhơn suy tôn đưa đến địa vị độc lập (nữ kỵ).
Số của người thành công:
Căn cơ: Thiên quan, thái cực, văn xương, mỹ thuật, triết học, phúc lộc, lãnh tụ, phú ông.
Gia đình: Họ hàng hòa thuận, nếu là nữ thì lại hung, là vận sát phu, nam dễ hai vợ, hai đời vợ hoặc cô độc về già. Nữ là âm, kỵ nữ là kỵ âm, âm là hậu, kỵ nữ là tán hậu; về già cô độc, bịnh hoạn, suy kiệt.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Số biểu tượng thành công rực rỡ như trăng sáng giữa trời. Thế của vạn vật đã xác lập hình thức. Chủ quyền uy độc lập, vận của lãnh tụ. Phát triển từ từ, đường đi gian khổ, từng bước mà lên. Đây cũng là số cát lợi, lập thân hưng thịnh gia nghiệp, danh lợi song toàn. Vì thuộc về cách của lãnh tụ nên nữ có cách nầy thì lại không hay, là vợ lấn át chồng, âm dương xung khắc, hai hổ đánh nhau ắt chẳng vẹn toàn.
Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 21 thuộc nhóm III. ĐẦU LÃNH VẬN SỐ
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 22: THU THẢO PHÙNG SƯƠNG
Mọi việc đều gặp sự trái ý mong muốn, như cây cỏ mùa thu ẩm ướt lại gặp sương rơi, một chuỗi ngày thê lương, bịnh hoạn, cô độc, lo lắng nhiều nỗi, cuộc đời bất hạnh.
Số của vận tranh đấu:
Căn cơ: Thiên ất, tướng tinh, kiếp sát, hao tài.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, tự thân lập nghiệp.
Sức khỏe: Thường bị bịnh kín, khó chữa, chết yểu.
Hàm ý: Vạn sự chẳng như nguyện, giữa đường đổ vỡ, thường là người bạc nhược, ý chí kém cỏi như cây cỏ mùa thu gặp sương vậy. Khổ cực yếu đuối, cô độc, luôn gặp nghịch cảnh. Đây cũng là số của vĩ nhân, hào kiệt, song thường là bất đắc chí.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 22 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VI. Cô độc vận số:
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 23 : HÚC NHỰT ĐÔNG THĂNG
Công danh hiển đạt, tột đỉnh vinh sang nhờ sức chịu đựng, vượt qua mọi trở ngại và khéo sử sự khôn ngoan (nữ kỵ).
Số của vận thịnh vượng:
Căn cơ: Lãnh tụ, văn xương, học sĩ, ám lộc.
Gia đình: Nam viên mãn, nữ lưu lạc, cô quả. Nhân cách số nầy chủ đàn bà khắc chồng con, nam dễ hai đời vợ hoặc cô độc về già. Nữ là âm, kỵ nữ là kỵ âm, âm là hậu, kỵ nữ là tán hậu; về già cô độc, bịnh hoạn, suy kiệt.
Sức khỏe: Nam mạnh khỏe, nữ cô độc.
Hàm ý: Số biểu thị vận hưng thịnh, uy thế ngất trời. Xuất thân nghèo hèn, từ từ đi lên, kết quả lừng lẫy, uy quyền, thịnh vượng, công danh hiển đạt, chí lớn, nghiệp lớn, có thể thành, nhưng bình thời khí huyết cương mãnh, làm sự chi e quá độ mà ân hận. Nữ có số nầy thì rất xấu, khó tránh cô độc. Nam dễ hai vợ, hai đời vợ hoặc cô độc về già.
Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 23 thuộc nhóm III. Đầu lãnh vận số
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 24 : GIA MÔN DƯ KHÁNH
Có tài năng trong lãnh vực tham mưu, phát minh mọi sáng kiến, làm nên sự nghiệp hiển vinh cho con cháu, thật là điều hỷ khánh kiết tường vậy.
Số của sự giàu sang:
Căn cơ: Thiên quan, phúc tinh, văn xương, công thương nghiệp.
Gia đình: Độc lập thành danh, gia đình hạnh phúc, anh em hòa thuận.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu.
Hàm ý: Số của người tài trí mưu lược xuất chúng, tay trắng làm nên sự nghiệp, tiền của sung túc, con cháu đầy nhà.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 24 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 25: TÂM TÍNH ANH MẪN
Tánh tình khách quan mẫn tiệp, có tài năng lanh lợi, nên dễ lấy sự thành công lớn lao do vận số.
Số của người cương nghị, tư chất thông tuệ:
Căn cơ: Lãnh tụ, phúc tinh, văn xương, kỹ nghệ.
Gia đình: Thường xung khắc tuy nhẹ, hóa giải được.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bịnh tật.
Hàm ý: Đây là số của người thông minh, cương nghị, nhưng bị nhiều thiên kiến, lời nói nghe mềm mỏng nhưng sự thực lại rất cứng rắn, là người có tính khí quái lạ, nếu không chịu khó, nỗ lực tu dưỡng thì thường là người thiếu khiêm tốn, hành sự theo cảm tính, ngạo mạn khinh người, e khó thành công lớn.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 25 thuộc nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Số 26 : BIẾN QUÁI DỊ KỲ
Ly nạn lụy thân, ấy là số chịu suốt đời vượt trên sự chết mà tìm đất sống, mà cũng không yên thân.
Số của người tính tình kỳ dị:
Căn cơ: Hào hiệp, quan lộc, hung nguy.
Gia đình: Họ hàng bất nghĩa, vợ con bơ vơ.
Sức khỏe: Bịnh tật, đau ốm liên miên, người mà tiên thiên thiếu kim thì bình an, nam 2 đời vợ.
Hàm ý: Số của người vất vả suốt đời, tính nết kỳ dị, giàu lòng hiệp nghĩa, nhưng hay gặp biến động, nhiều sóng gió, bị cuốn hút, đẩy đưa, chìm đắm mà tan cửa nát nhà, hoặc các cách khác đều xấu thì là hạng người phóng đãng, dâm loạn, chết yểu, vợ chết, con hư. Đây là số của quái kiệt, liệt sĩ, vĩ nhân.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi, nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 26 thuộc nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 27 : NGHINH TÂN KHỨ CỰU
Do tâm tánh quá cứng cỏi, nên gặp cảnh giúp đời mà không ai biết ơn, và lắm sự gảy đổ. Số này phát đạt ở hậu vận.
Số của người lập công lớn:
Căn cơ: Tướng lĩnh, Học sĩ, phá tài, tàn phế.
Gia đình: Họ hàng nghèo hèn, anh em chia lìa.
Sức khỏe: Hay bị các bịnh tim, phổi, bị tra tấn, hình phạt, người có Tiên thiên ngũ hành là thủy, thổ thì an toàn.
Hàm ý: Số của người thường bị người phỉ báng, công kích, kiện cáo. Thường là hình ảnh gảy đổ giữa đường. Thuở nhỏ thành đạt sớm thì về già càng sa sút và ngược lại, dù có nhẫn nhục cũng khó tránh miệng tiếng chê cười.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Và biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 28 : TỰ ƯU SINH LY
Số cùng con cháu hoang tàn, bạo ngược, tai họa dập dồn, chịu nhiều thống khổ thân tâm.
Số của người lập công lớn:
Căn cơ: Thiên quan, tướng tinh, học sĩ.
Gia đình: Họ hàng đố kỵ nhau, anh em tranh giành, vợ con ly biệt.
Sức khỏe: Tam tài đều xấu thì bịnh tật nhiều, hay bị thương, tàn phế, nặng thì chết.
Hàm ý: Người khảng khái nhưng bôn ba, chìm nổi nhiều. Khắc sát vợ chồng, con cái, từ nhỏ đã rời xa gia đình, cả đời khó nhọc, nữ có số nầy thì cô độc, khó thành gia, có chồng cũng như không.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
Số 28 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số:
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 29 : DỤC VỌNG NAN ĐÍCH:
Lúc nào cũng thiếu thốn như muốn gồm thâu về một mối vậy, tâm hòa hiệp, ham muốn rộng lớn như rồng trên mây, nắm lấy nhiều cơ hội thành công. Nhưng…. .
Số của người có lòng tham không đáy:
Căn cơ: Thiên quan, tướng tinh, văn xương.
Gia đình: Họ hàng nghèo hèn, nếu địa cách thuộc hỏa thì hiếm con.
Sức khỏe: Tiên thiên ngũ hành là kim, mộc mà tam tài tốt thì mạnh khỏe, tiên thiên thuộc thổ, hỏa thì bịnh tật, ốm yếu.
Hàm ý: Số của người mưu trí, lập công lớn, nhưng là người không biết đủ, mặc sức hoành hành, dễ chuốt họa vào thân. Nữ có số nầy quá nhiều nam tính, dễ bị góa chồng, cô độc đến già.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
Số 30: TUYỆT TỮ PHÙNG SANH
Lúc thắng lúc bại khó phân, một phen mạo hiểm trong tuyệt tữ, phùng sinh mà thành công. Cuộc đời cô độc khắc vợ chồng, con cái.
Số của người bất mãn:
Căn cơ: Quan tinh, văn xương, tai ách.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, vợ chồng ly tán.
Sức khỏe: Hay bị tra tấn, bị thương, tàn phế, Tiên thiên là hành kim, mộc thì bình an.
Hàm ý: Chìm nổi linh đinh, khó phân tốt xấu. Gặp vận tốt thì thành công lớn, vận xấu thì luôn thất bại, đặc điểm chung là hay gặp tai nạn bất ngờ, cô độc, chết yểu.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 30 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số 31: TRÍ DÕNG ĐẮC CHÍ
Có sự kiên cố trong mọi ý chí, năng xông pha mọi thử thách, làm nên danh dự vĩ đại cho sự nghiệp, truyền đắc danh lợi, phú quý, có tài năng chỉ huy, nhiều đức độ sung vinh.
Số của người trí dũng song toàn:
Căn cơ: Thái cực, tướng tinh, học sĩ, văn tinh.
Gia đình: Hạnh phúc, đông con.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bịnh.
Hàm ý: Người gặp nhiều may mắn được người trên nâng đỡ nên thành công rực rỡ. Tính người ôn hậu, có lòng vị tha.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 31 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số:
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 32: NGHIÊM HÃNH SỞ ĐẮC
Rồng vàng còn phải nằm trong ao khi thời vận chưa đến lúc. Gặp lúc phong vân tuế nguyệt thì bay lên không trung mà tung hoành, có ý thành thật, biết dung hòa nên được người trên bước nâng đỡ, thuận lợi phát đạt, thành công lớn.
Số gặp may mắn không ngờ:
Căn cơ: Thiên đức, nguyệt đức, quan văn, học sĩ.
Gia đình: Hạnh phúc viên mãn, nhưng nam dễ hai đời vợ trở lên, nữ dễ có chồng hai vợ.
Sức khỏe: Mạnh khỏe ít bịnh.
Hàm ý: Người gặp nhiều may mắn, được người trên nâng đỡ nên thành công rực rỡ. Tính tình đôn hậu có lòng vị tha.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 32 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 33 : GIA MÔN LONG VƯƠNG (nữ kỵ)
Quyết chí không lùi, trên bước đương khai cơ lập nghiệp, thành tựu đại sự nghiệp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, huy danh chói sáng trong thiên hạ, bậc thường nhơn khó được.
Số của người tài đức song toàn:
Căn cơ: Thiên quan, văn xương, học giả.
Sức khỏe: Khá tốt, nếu nghĩa tên xấu thì nhiều bịnh.
Nữ là âm, kỵ nữ là kỵ âm, âm là hậu, kỵ nữ là tán hậu; về già cô độc, bịnh hoạn, suy kiệt.
Hàm ý: Số nầy có tượng của loan phượng sum vầy, chỉ người tài đức vẹn toàn, cương nghị quyết đoán. Danh vang thiên hạ. Nhưng quá cương cường tất sẽ hỏng việc, quá sang giàu ắt sẽ nghèo hèn, cần tu tâm dưỡng tánh mới lâu bền được. Nữ có số nầy thì rất xấu, khó tránh cô độc. Nam cũng thường hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô độc về già.
Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 33 thuộc nhóm III. Đầu lãnh vận số
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 34 : PHÁ GIA VONG THÂN
Suốt đời tai nạn chẳng dứt, gia đình ly biệt, sát hại, phát cuồng, số này phải chịu cảnh đói khổ, bần tiện.
Số của người gặp nhiều tai nạn:
Căn cơ: Văn xương, phá tài, hung nguy.
Gia đình: Họ hàng lưu lạc, duyên phận bạc bẽo.
Sức khỏe: Hay bị các họa về đâm chém, đánh đập, xung huyết, bại liệt, điên cuồng.
Hàm ý: Số nầy có tượng đại hung hiểm, đại loạn ly, tai nạn liên tiếp giáng xuống. Vạn sự thất bại, các cách khác đều xấu thì lắm bịnh nhiều tai, vợ chồng con cái ly tán, yểu chiết khiến phải phát điên.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 34 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VI. Cô độc vận số:
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 35 : ÔN HÒA BÌNH AN
Với mọi ý chí và nỗ lực để giành lấy sự thành công, chớ nên ỷ lại tha nhơn giúp đỡ (nam kỵ).
Số của vận phát triển về nghệ thuật:
Căn cơ: Học giả, văn chương, mỹ thuật, điền sản.
Gia đình: Gia cảnh ấm no, nhưng rất dễ cô quả.
Sức khỏe: Khá tốt, nhưng nếu có ý nghĩa tên xấu thì khắc, xấu.
Hàm ý: Người có số nầy tính tình ôn hòa, lương thiện, trí dõng song toàn, nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật. Số nầy hợp với nữ giới hơn Nam nhân, nhưng cũng dễ đổ vỡ gia đình, cô quả về hậu. Nam giới có số nầy sẽ là người bất mãn, có tư tưởng tiêu cực, thiếu nam tính, khắc gia đạo.
Số biểu thị sự sang giàu.
Số 35 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng. Nhưng kỵ nam khí khái gia đình bị chiết giảm, tán hậu.
Số 36 : PHONG LÃNH BẤT TỈNH
Trước mặt là con đường mờ mịt, trở lại thì không ổn vì phong ba dấy khởi ngập trời giông tố không tìm ra lối thoát.
Số của người chìm nổi linh đinh:
Căn cơ: Học giả, văn xương, hung sát.
Gia đình: Họ hàng nghèo hèn, vợ chồng ly tán.
Sức khỏe: Nhiều bịnh tật, bị thương, tàn phế.
Hàm ý: Số nầy có hình ảnh sóng gió dập dồn lênh đênh chìm nổi. Đây là cách của những nhà cách mạng, cuộc đời khó khăn gian khổ. Có ý nghĩa tên xấu thì cô độc, bịnh tật, tai họa luôn quấy nhiễu.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 37 : QUYỀN OAI HIỂN ĐẠT
Được chúng nhơn tin cậy, trước sau không dời đổi, hay khắc phục khó khăn để thành công sự nghiệp, đại phú quí vẹn toàn.
Số của người hiển đạt:
Căn cơ: Tướng tinh, quan lộc, quyền uy.
Gia đình: Họ hàng hòa thuận, nhưng tánh tình cứng rắn, nhứt là nữ dễ đổ vỡ trong hôn nhân, cần tu dưỡng tâm tính mới được an toàn.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu, tiên thiên ngũ hành thuộc hỏa hoặc nhân cách bị khắc thì dễ bị bịnh đường hô hấp và tim mạch.
Hàm ý: Người độc lập, trung thực, uy dũng, lập nên nghiệp lớn, suốt đời giàu sang.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 37 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số :
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 37 thuộc nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Số 38 : Ý CHÍ – BẤT THÀNH
Đừng mong gặp thành công lớn vì không đủ năng lực đi đến đích. Đặc biệt số này được thành tựu về văn chương, sách báo.
Số của người kiên trì nhẫn nại hơn người:
Căn cơ: Học giả, thần đồng, kỹ nghệ, hung sát.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, anh em xa cách.
Sức khỏe: Không tốt lắm, dễ bị bịnh phổi, tim.
Hàm ý: Người có số nầy có chí lớn nhưng thiếu tài chỉ huy, hợp với cách cố vấn, quân sư. Phát triển về văn học nghệ thuật thì có thành quả tốt. Đây cũng là số của người thành công về nghệ thuật.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 39 : PHÚ QUÝ VINH HOA
Một đời phú quí vinh hoa, phúc lộc dài dài, con cháu đời đời nối dõi, hưởng phú quí long xương. Thật là một số rất quí trọng (nữ kỵ).
Số của người vinh hoa phú quý:
Căn cơ: Văn xương, nghệ thuật, mưu trí.
Gia đình: Họ hàng bình an, càng về sau càng thịnh.
Nữ là âm, kỵ nữ là kỵ âm, âm là hậu, kỵ nữ là tán hậu; về già cô độc, bịnh hoạn, suy kiệt.
Sức khỏe: Khá tốt.
Hàm ý: Số chủ về uy quyền, số biểu thị sự sang giàu, sống lâu, nhưng trong sự giàu sang tột cùng có ẩn tàng tai họa hung hiểm. Nữ có số nầy thì không tốt về hôn nhân, nam dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô độc về già.
Số 39 thuộc nhómIII. Đầu lãnh vận số:
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 40 : CẨN THẬN BẢO AN
Số nầy có mưu trí hơn người (thường là trai tài, gái sắc), nhưng không hưởng được, vì không hợp với từng sự việc, ấy là nguyên nhân thất bại. Nếu biết ôn tồn dè dặt thì cũng phát đạt, bình an.
Số của người nên an phận thủ thường:
Căn cơ: Tướng tinh, hào kiệt, đảm lược, hung họa.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, anh em chia rẽ.
Sức khỏe: Bịnh ác tính, dạ dày, ngoại thương, tàn phế. Tên nghĩa tốt thì có thể giảm bớt xấu xa.
Hàm ý: Nhiều mưu mẹo, đảm lược, nhưng kiêu ngạo, thiếu chí lớn, dễ bị công kích, các vận khác xấu thì dễ bị tù đày, chết yểu. Nếu an phận thì bình thường.
Số 40 thuộc nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Số 41: ĐỨC VỌNG CAO ĐẠI
Tất cả danh dự trên đời đều được mà không phải cầu cạnh người trên, chỉ biết nỗ lực làm việc, bước chậm mà vững vàng chắc ý, tiến mãi không có giới hạn.
Số của người luôn gặp may mắn:
Căn cơ: Thái cực, danh nhân, học giả, tướng tinh.
Gia đình: Hạnh phúc ấm êm, con cháu đầy nhà.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu.
Hàm ý: Số của người có tài, trí dũng song toàn, lại được hưởng phúc của tổ tiên để lại, nên làm gì cũng gặt hái thành công.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 41 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 42 : THẬP NGHỆ BẤT THÀNH
Tận tụy đem tâm nghiên cứu, nhưng trong mười nghề có hết chín chẳng thành. Số nầy khi lớn tuổi phải chịu sự cô độc.
Số của người nghèo khó:
Căn cơ: Kiếp sát, tai ách, hung họa.
Gia đình: Họ hàng nghèo khổ, vợ chồng bội bạc.
Sức khỏe: Nhiều bịnh tật, duy người có tiên thiên, ngũ hành thuộc hỏa thì bình an.
Hàm ý: Người thông minh tài giỏi nhưng ý chí bạc nhược, không làm tới cùng việc gì, suốt đời nghèo hèn, nếu tu tâm dưỡng tánh thì có thể thành công.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 43 : VŨ DẠ CHI HOA
Như hoa bị mưa đêm tơi tả lạnh lùng, tuy có tài năng nhưng gặp dịp may chỉ có một thời. Số phải chết xa nhà và đi trong cảnh nghịch.
Số của vận đề phòng tai họa:
Căn cơ: Tướng tinh, nghệ thuật, học giả, hung tinh, tai họa, tàn phế.
Gia đình: Vợ chồng bất hòa, con cái hư hỏng.
Sức khỏe: Bịnh tật, yếu đuối, yểu chiết.
Hàm ý: Số của vận phá sản, người tuy có tài nhưng thiếu chí lớn, bề ngoài hạnh phúc mà trong khốn khổ. Nữ không nên có số nầy.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 44 : THU MI NAN ĐỘ
Ảm đạm, thảm khổ vô ngần, mọi việc đều thất bại. Nên cẩn thận thì bớt nỗi thê lương.
Số của người lực bất tòng tâm:
Căn cơ: Văn xương, học sĩ, tán tài, hung họa.
Gia đình: Cốt nhục tương tàn, anh em chia lìa.
Sức khỏe: Nhiều bịnh tật, tai họa về tù đày, tra tấn, thậm chí điên cuồng. Người có tiên thiên ngũ hành thuộc mộc thì an toàn.
Hàm ý: Số nầy tối hung hiểm, hình ảnh loạn ly, bi thảm, vạn sự chẳng như ý, luôn gặp nghịch cảnh, lao khổ, tai họa. Đây cũng là số của anh hùng liệt sĩ, vĩ nhân, tu sĩ.
Số 44 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 45 : TÂN SINH THAI VẬN
Thuận gió xuôi buồm, làm rạng danh trong thiên hạ, bậc đại ý chí, thành đại sự nghiệp vậy.
Vạn sự như ý:
Căn cơ: Văn chương, nghệ thuật, học giả.
Gia đình: Hạnh phúc, con cháu đầy nhà.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bịnh.
Hàm ý: Người tài giỏi, có chí lập nghiệp lớn, vượt mọi khó khăn để đạt mục đích, nhưng các cách khác xấu thì có bị chiết giảm.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 45 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 46 : LA VÕNG (Sống trong lưới rập)
Một đời khốn khổ, sầu não đeo mang. Khó tìm ra hạnh phúc, mãi chìm trong thất bại.
Số của người phá tán tổ nghiệp:
Căn cơ: Tướng tinh, hào kiệt, hung tinh, hao tài.
Gia đình: Nhiều vợ mà hiếm con.
Sức khỏe: Luôn đau ốm, bị bịnh kín.
Hàm ý: Đây là số của người phá tán sự nghiệp của cha ông để lại, bôn ba khắp nơi, các cách khác đều xấu thì dễ bị họa tù ngục, tra tấn đánh đập.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 47 : HÓA KHAI KIẾT TỬ
Y thực tự nhiên đủ, có hưởng phần thiên chức lẫn hạnh phúc, tự tại một nhà viên mãn.
Số của người làm quan to:
Căn cơ: Tướng tinh, văn chương, quan lộc.
Gia đình: Hạnh phúc, vợ chồng con cái hòa thuận.
Sức khỏe: Ít bịnh tật, mạnh khỏe.
Hàm ý: Số nầy có hình ảnh là khai hoa kết quả, người sẽ được hưởng phúc của cha ông để lại, có thể làm rạng rỡ tổ tông.
Số 47 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 48 : HỮU ĐỨC CỰU TRÍ
Đáng làm vị cố vấn. Đáng thọ lãnh cao chức, giàu sang oai vọng vinh đạt ở hàng cao phẩm trong loài người.
Số của người tài đức vẹn toàn:
Căn cơ: Thiên quan, phúc đức, quý nhân.
Gia đình: Vợ chồng hạnh phúc, con cháu có hiếu.
Sức khỏe: Khá tốt.
Hàm ý: Người có tài, mưu lược, đức độ, hợp với cách của người làm quân sư, cố vấn, thầy giáo, bác sĩ.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 48 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số :
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 49 : KIẾT HUNG NAN PHÂN
Đương số phải chịu nhiều tổn thất và tai họa xảy đến không ít trong cuộc đời.
Cát hung, lành dữ khôn lường:
Căn cơ: Tướng tinh, hung tinh, học sĩ.
Gia đình: Họ hàng nghèo hèn, con cái hiếm muộn.
Sức khỏe:
Hay bị thương, bịnh tật, đau yếu.
Hàm ý: Số nầy có hình ảnh trong họa có phúc, trong phúc có họa, thành công rực rỡ ắt có thất bại to lớn, cuộc sống luôn bấp bênh khó ổn định.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 50 : NHỨT THÀNH NHỨT BẠI
Một thời thành đạt tột đỉnh, rồi sau đó chuyển sang thất bại lạc loài; như cánh hoa chỉ nở một thời rồi tàn úa, rã rời theo gió.
Số của người liều lĩnh:
Căn cơ: Hung họa, tai ách, tán tài.
Gia đình: Họ hàng xa cách, không giúp đỡ nhau.
Sức khỏe: Dễ bị tra tấn, cướp bóc, nhiều tai họa bất ngờ.
Hàm ý: Số của người làm việc gì cũng liều lĩnh, bất chấp hậu quả, ban đầu có thể thành công rực rỡ, càng về sau lại càng suy bại, về già cô độc, nhà tan cửa nát, vợ chồng con cái ly biệt.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 50 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số 51 : THẠNH SUY GIAO DA
Thạnh suy qua lại chẳng lường được.
Số của người đông thành tây bại:
Căn cơ: Kiếp sát, bại tinh, học sĩ.
Gia đình: Họ hàng, vợ chồng luôn bất hòa.
Sức khỏe: Lắm bịnh, nhiều tật.
Hàm ý: Số nầy có hình ảnh của thạnh suy tiếp nối, người làm việc không bao giờ đươc như ý, đông thành tây bại, về già nghèo hèn, cô độc, thậm chí phải đi ăn mày.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 52 : TIÊN KIẾN CHI QUANG
Có một sự quang minh hiện lên trước mặt, khéo léo, tài năng. Biết trước thời thế, nhờ đôi mắt tinh anh lịch lãm, nên thành công phải đến, danh lợi song toàn như ý.
Số của người có lý tưởng cao cả:
Căn cơ: Nguyên soái, bác sĩ.
Gia đình: Hạnh phúc, con cái hiếu thuận.
Sức khỏe: Tốt, sống lâu.
Hàm ý: Người có số nầy thông minh kiệt xuất, đa mưu túc trí, có thể lập thành nghiệp lớn.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 52 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số :
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 53 : TÂM NỘI ƯU SẦU
Thấy bên ngoài như phước lộc đầy nhà, bên trong lại đầy sự khốn khó, ưu phiền.
Số của người yếu thế, luôn bôn ba chán chường:
Căn cơ: Kiếp sát, sĩ tử, tai ách.
Gia đình: Thân quyến bạc bẽo, hiếm con.
Sức khỏe: Nhiều bịnh tật, tai họa.
Hàm ý: Số nầy có hình ảnh như một quả chín bề ngoài đẹp đẽ mà trong mụt ruỗng, số của người trước giàu sau nghèo, trước thịnh sau suy, về già nghèo hèn cô độc.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 54 : ĐA PHÁ PHI VẬN
Đại hung chi số. Nhiều chướng nạn chẳng dứt, suốt đời chỉ chuốt lấy thất bại nghẹn ngào.
Số của người hay bị tai nạn, khó có thành công:
Căn cơ: Hung tinh, kiếp sát, kỹ nghệ.
Gia đình: Cha mẹ mất sớm, anh em bất hòa, vợ chồng ly tán.
Sức khỏe: Dễ bị đánh đập, tàn phế, chết yểu.
Hàm ý: Số nầy rất xấu, người sống để trả nợ, luôn bị tai nạn, khiến phải tàn phế.
Số 54 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 55 : NGOẠI MỸ NỘI KHỔ
Bên ngoài xem như sự vui vẻ lớn lao, nhưng bên trong chứa những chua cay ai biết?
Ngoài ngọt trong đắng:
Căn cơ: Hung tinh, học giả, kỹ nghệ.
Gia đình: Họ hàng đố kỵ, cha mẹ bất hòa.
Sức khỏe: Sức khỏe kém, nhiều bịnh tật.
Hàm ý: Người có số nầy ý chí bạc nhược, làm việc gì cũng không xong, bỏ dỡ giữa chừng, nên tu tâm dưỡng tính thì có thể bình an.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 56 : HẠ THÊ LƯƠNG
Tính toán một đàng, sự việc về một nẽo khác, vậy nên khó hoàn thành sự việc như ý.
Số của người chịu nhiều gian khổ:
Căn cơ: Hào kiệt, thương thọ, tai ách.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, nên lập nghiệp nơi đất khách quê người.
Sức khỏe: Hay bị ngoại thương tàn phế, yểu chiết.
Hàm ý: Người thiếu chí tiến thủ, ngại khó khổ, hay gặp thất bại, về gia nghèo hèn.
Số 56 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 57 : HÀN TUYẾT THANH TÒNG
Cây thanh tòng giỏi chịu tuyết sương suốt mùa đông giá buốt. Có khí phách sinh kế, gặp lắm sự vất vả và phải chịu một phen vượt qua một tai nạn lớn, sau đó phát đạt, hưởng vinh hoa hạnh phúc lẫn thiên chức.
Số của người vươn lên từ gian khổ, ý chí quật cường:
Căn cơ: Văn chương, nghệ thuật, học giả.
Gia đình: Cha mẹ nghiêm khắc, có lúc bất hòa.
Sức khỏe: Sức chịu đựng cao, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy chỉ người tính tình cương nghị, quật cường, ý chí sắt đá, tuy có được vinh hoa, phú quý song cuộc đời gặp nhiều tai nạn, trắc trở; mà tai họa càng lớn thì hưởng phúc càng nhiều.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 57 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số :
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 58 : TIÊN KHỔ HẬU CAM LAI
Phải trải qua một lần hoạn nạn lớn, sau mới tái hưng gia nghiệp, giàu có vinh sang tột bực, do kinh nghiệm thử thách của cuộc đời.
Số của người trước khó sau sướng:
Căn cơ: Quan lộc, văn tinh, học giả.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, anh em xa cách.
Sức khỏe: Không tốt lắm, tam tài tốt thì trường thọ.
Hàm ý: Người có số nầy cuộc đời trải nhiều gian truân, lúc về già mới thành công và phải rời bỏ quê hương lập nghiệp phương xa.
Số 58 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 59 : XA CHI VÔ NGHỊ
Xe yếu mà lên dốc cao. Người không có bền sức trong mọi hành vi, một đời chẳng nên việc gì.
Số của người bất tài:
Căn cơ: Hung tinh, tật bịnh, hao tài.
Gia đình: Vợ chồng bất hòa, con cái ly tán.
Sức khỏe: Hay bị tai họa về hình ngục tra tấn, thậm chí yểu chiết.
Hàm ý: Người thiếu nhẫn nại, ý chí bạc nhược, bất tài, vô dụng, sự nghiệp đổ vỡ, cuộc đời nghèo hèn.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 59 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số 60 : HẮC ÁM VÔ QUANG
Màu đen thâm thẩm, mờ mịt không phương hướng. Gặp toàn sự thất bại và bất hạnh.
Số của người tranh danh đoạt lợi, hãm hại người khác:
Căn cơ: Kiếp sát, hung tinh, tai họa, tàn phế.
Gia đình: Tổ tiên thiếu đức, họ hàng vô tình, anh em bất hòa.
Sức khỏe: Dễ bị tai họa về hình ngục, tra tấn, sát thương, yểu chiết.
Hàm ý: Số nầy chỉ vận hung, người không lương thiện, hãm hại người khác để tranh giành quyền lợi.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 61 : DANH LỢI SONG THÂN
Danh lợi nhứt cử lưỡng đắc. Phồn vinh phú quí chi kiết vận. Nhờ xử sự tinh tế mà nắm lấy hạnh phúc, thọ thiên chức lớn, mẫu người đáng chỗ mong cầu.
Hưởng phúc mà được danh lợi song toàn:
Căn cơ: Phúc tinh, tướng tinh, kỹ nghệ.
Gia đình: Tự lập sự nghiệp, no ấm đầy đủ.
Sức khỏe: Khá tốt.
Hàm ý: Số chỉ người được hưởng nhiều may mắn, phúc đức do tổ tiên để lại mà có danh lợi, nhưng vì tính ngạo mạn mà bị chiết giảm ít nhiều, cần tu tâm dưỡng tánh mà hưởng phúc dài lâu.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 62 : CƠ SỞ HƯ NHƯỢC
Cơ sở hoạt động lần hồi sa sút, mỗi bước mỗi thất bại, việc trái ý đến luôn.
Số người hay gặp tai họa:
Căn cơ: Hung tinh, tật ách.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, cốt nhục phân ly.
Sức khỏe: Dễ bị các các tai họa về đâm chém, đánh đập, tù tội.
Hàm ý: Số chỉ người ý chí bạc nhược dễ đam mê tửu sắc, dễ bị tai nạn bất ngờ, suốt đời nghèo hèn.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 63 : PHÚ QUÝ VINH ĐẠT
Mọi sự đều được như ý. Hiển vinh phú quí, truyền lưu tử tôn, đời đời hưởng hạnh phúc.
Số của người phú quý song toàn:
Căn cơ: Quan lộc, tướng tinh.
Gia đình: Vợ chồng con cái hòa thuận.
Hàm ý: Số chỉ người không phải lo nghĩ nhiều mà mọi sự như ý, cả đời sung sướng.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 64 : CỐT NHỤC PHÂN LY
Gia thế chẳng lúc nào yên ổn, cốt nhục phân ly, đã qua rồi một thời hưng thịnh, việc sinh nhai thật là chẳng ổn chút nào.
Số của người khắc cha mẹ:
Gia đình: Vợ chồng, con cái bất hòa, ly biệt.
Sức khỏe: Dễ bị các tai họa về chết đuối, tra tấn.
Hàm ý: Số chỉ người khắc cha mẹ, từ nhỏ sớm rời xa gia đình, hay gặp các tai họa bất ngờ, chết nơi đất khách quê người.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 65 : PHÚ QUÝ TRƯỜNG THỌ
Giàu sang trường thọ đủ đầy, danh dự cao xa, phuớc lộc đầy nhà, thành công như ý.
Số của người có chí lớn:
Căn cơ: Tướng tinh, quan lộc.
Gia đình: Trên thuận dưới hòa, gia đình hạnh phúc.
Sức khỏe: Khá mạnh khỏe.
Hàm ý: Số chỉ người tài giỏi, có chí tiến thủ, lập nên sự nghiệp vẻ vang.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 66 : NỘI NGOẠI BẤT HÒA
Mỗi bước tiến cũng như thối, đều việc chẳng lành, trong ngoài chẳng hòa, mất cả niềm tin, đi đến cảnh phá sản không thể tránh được.
Số của người đa sầu đa cảm, hay gặp thất bại:
Căn cơ: Tướng tinh, hao tài.
Gia đình: Họ hàng lãnh đạm, anh em bất hòa.
Sức khỏe: Luôn đau ốm bịnh tật.
Hàm ý: Số chỉ người đa sầu đa cảm, hay nhụt chí trước khó khăn, khó thành công trong đời.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 67 : LỢI LỘC HANH THÔNG
Trên đường kiến gia lập nghiệp, phồn vinh phú quí nay đến, hưởng thọ, lợi lộc hạnh thông.
Số của người có chí khí kiên cường:
Căn cơ: Tướng tinh, học giả, văn chương, nghệ thuật.
Gia đình: Cha mẹ sống lâu, gia đình hạnh phúc.
Sức khỏe: Người có tiên thiên ngũ hành thuộc hỏa dễ bị bịnh đường hô hấp.
Hàm ý: Số nầy chỉ người có tài, có chí tiến thủ, vượt mọi gian nan để lập nghiệp lớn.
Số 67 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số :
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 68 : HƯNG GIA LẬP NGHIỆP
Trí huệ thông minh, sự nghiệp phát đạt, được mọi người tín nhiệm, phú quí danh dự chơn thật trong đạo đức tốt lành.
Số của người gặp nhiều may mắn:
Căn cơ: Lộc tồn, tướng tinh, quan lộc.
Gia đình: Trên thuận, dưới hòa.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu.
Hàm ý: Số chỉ người tài giỏi mưu lược, nỗ lực phấn đấu không ngừng, lại gặp nhiều may mắn, được hưởng phúc ấm của Tổ tiên.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 68 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 69 : TỌA LẬP BẤT AN
Ngồi đứng không an, gặp toàn hoạn nạn.
Số của người suốt đời nghèo khó:
Căn cơ: Văn chương, nghệ thuật, song hao, kiếp sát.
Gia đình: Họ hàng lãnh đạm, anh em xa cách.
Sức khỏe: Luôn đau ốm bịnh tật, nếu người có tiên thiên ngũ hành thuộc mộc thì bình thường.
Hàm ý: Số chỉ người luôn quẫn bách, khốn khổ vì miếng cơm manh áo, hay gặp tai họa về tù đày tra tấn.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 70 : ÁC VẬN CÁCH SỐ
Đã bần khổ lại thêm bệnh hoạn triền miên.
Số của người cô độc:
Căn cơ: Kiếp sát, tật ách, tướng tinh.
Gia đình: Cha mẹ bất hòa, muộn vợ chồng, hiếm con cái.
Sức khỏe: Dễ bị các tai họa về đâm chém, tàn phế; người có tiên thiên ngũ hành thuộc kim, mộc thì bình thường.
Hàm ý: Số chỉ người cô độc, khắc cha mẹ, vợ chồng ly biệt, về già nghèo hèn, cô đơn.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 71 : DƯỠNG THẦN NẠI LỰC
Được hạnh phúc an thái chẳng có gì phiền.
Số của người nhẫn nại:
Căn cơ: Văn xương, học sĩ, hao tài.
Gia đình: Không hòa thuận lắm.
Sức khỏe: Bình thường.
Hàm ý: Số chỉ người được hưởng phúc đức.
Số 71 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số :
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 72 : VỊ VŨ ĐIỆN GIAO
Lợi đến thì họa liền theo, vui buồn lẫn lộn khó phân, trước tốt sau xấu.
Số của người trước giàu sau nghèo:
Căn cơ: Tài tinh, kỹ nghệ, công thương.
Gia đình: Họ hàng lãnh đạm, vợ chồng con cái bất hòa.
Sức khỏe: Trung bình.
Hàm ý: Số của người thực dụng, sống không cần biết đến người khác, bất chấp hậu quả, về già nghèo hèn.
Số 73 : CHÍ CAO LỰC VỊ
Ýù chí thì cao xa rộng lớn, mà năng lực lại nhỏ hẹp thấp kém, tuy nhiên hưởng được thiên chức, sống trong cảnh an nhàn.
Số của người hèn yếu:
Căn cơ: Hung tinh, kiếp sát.
Gia đình: Vợ chồng bất hòa, hiếm con.
Sức khỏe: Trung bình.
Hàm ý: Số của người thiếu chí tiến thủ, ngại khó ngại khổ, may được phúc ấm của tổ tiên nên cũng bình an.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi.
Số 74 : TRẦM LUÂN NGHỊCH CẢNH
Không có khả năng về sinh nhai. Một đời nổi chìm trong cảnh nghịch thương tâm.
Số của người luôn gặp nghịch cảnh:
Căn cơ: Kiếp sát, văn xương.
Gia đình: Thiếu hòa thuận.
Sức khỏe: Bịnh tật đau ốm triền miên, người có tiên thiên ngũ hành thuộc thổ thì bình an.
Hàm ý: Số của người luôn gặp khó khăn trở ngại, tuy có chí lớn nhưng không tự lượng sức mà gặp thất bại.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 75: THỦ TẮC KHẢ AN
Thấp thỏi về sự nghiệp tầm thường. Nếu bị động thì nên duyên theo đó mà tùy người sẽ được phước, nên thủ chớ nên nóng.
Số của người hay tranh đấu:
Căn cơ: Tướng tinh, hào kiệt.
Gia đình: Khá hạnh phúc.
Sức khỏe: Mạnh khỏe.
Hàm ý: Số nầy chỉ người không chùn bước trước khó khăn, luôn nỗ lực phấn đấu, nhưng vì quá cương cường mà thường gặp thất bại, nên tu tâm dưỡng tánh mới có thể thành công rực rỡ.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 76 : KHUYNH PHÚC LY TÁN
Số vợ con tử biệt, cốt nhục chia lìa.
Số của người làm cho kẻ khác hưởng:
Căn cơ: Kiếp sát, hao tài.
Gia đình: Họ hàng xa cách vợ chồng ly tán, con cái bất hòa.
Sức khỏe: Dễ bị họa đâm chém, tàn phế, người có tiên thiên ngũ hành thuộc kim thì bình thường.
Hàm ý: Số chỉ người khắc cha mẹ, cốt nhục phân ly, hay gặp nghịch cảnh, tán gia bại sản, về già cô độc.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 77 : LẠC CỰC SANH BI
Tột vui rồi tột buồn. Trước hưởng hạnh phúc, sau đó lại rơi vào cảnh bất hạnh.
Số của người sướng khổ khó phân:
Căn cơ: Tướng tinh, tài tinh, kiếp sát.
Gia đình: Bình thường.
Sức khỏe: Dễ bị bịnh đường hô hấp, ngưới có tiên thiên ngũ hành thuộc thủy thì mạnh khỏe.
Hàm ý: Trong hung có cát, được hưởng phúc ở tiền vận, về gia gặp nhiều đau khổ, nếu thuở nhỏ khổ cực thì về gia sung sướng.
Số 78 : VÃNG CẢNH THÊ LƯƠNG
Tuổi nhỏ phát đạt giàu sang, tuổi già gặp cảnh đói khổ, đời sống đầy bi thương.
Như số 7 nhưng kém hơn.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 79 : VÃNG HỒI PHÁP LUẬT
Một đời thất bại không làm sao cứu được.
Số của người nghèo khó:
Căn cơ: Kiếp sát, phá bại, hao tài.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, anh em bất hòa.
Sức khỏe: Dễ bị ngoại thương, nếu tiên thiên ngũ hành thuộc kim, mộc thì bình thường.
Hàm ý: Số chỉ người luôn nghèo khó cơ hàn, cuộc đời không có ngày vui.
Số 80 : KIẾT TINH NHẬP HUYỆT
Một đời chỉ chuốt lấy khó khăn cực nhọc.
Số của người luôn gặp tai họa:
Căn cơ: Hung tinh, phá bại, tai ách.
Gia đình: Họ hàng bất hòa ly tán.
Sức khỏe: Luôn bịnh tật ốm đau.
Hàm ý: Số chỉ người cả đời luôn gặp tai họa, dễ bị tù đày tra tấn, sống để trả nợ, về gia cô độc nghèo hèn.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Số 81 : HỒI QUY TRUNG PHƯỚC
Vạn vật hoàn về điểm khởi là kiết tường chí cực, danh dương tứ hải, phú quí vô tỷ, kiết tường mang đến sự tôn quí tự nhiên.
Lời dặn:
Nếu ngoài 81 số thì trừ lại 80 như : 82-80 = 2, 83-80 = 3, 160–80 = 80… Số 81 chí cực không phải trừ như các số khác.
Các số tốt cần chọn là: 1, 3, 5, 6, 8, 11, 13, 15, 16, 24, 31, 32, 37, 41, 45, 47, 48, 52, 61, 63, 65, 67, 68, 71, 81.
Số trung bình không chọn nhưng xài được không cần đổi: 25.
Các số 21, 23, 33, 39 nữ cần phải đổi, nam tuổi nhỏ dùng được, 30 tuổi trở lên cần đổi vì có số khắc gia đạo về hậu.
Số 35 nam phải đổi, nữ 40 tuổi trở lên giữ nguyên cũng được.
Số 57, 58 tuổi nhỏ cần đổi, người lớn tuổi giữ nguyên vẫn tốt.
Những số trước mắt tốt, nhưng tai nạn xảy ra bất kỳ lúc nào: 9, 19, 28, 30, 40, 43, 50, 77, 78.
Những số còn lại đều xấu cần phải thay đổi.
Sau khi chọn được tên có số nét tốt lại phải xem thêm mục một số vận mà số lý biểu thị (nơi trang 28-29) mới hoàn chỉnh.
MỘT SỐ VẬN CỤ THỂ MÀ SỐ LÝ BIỂU THỊ
- TỰ ĐỘNG LỰC VẬN SỐ : 1, 13, 31, 37, 48, 52, 57, 67, 71
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Trong đó:
Các số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu: 1, 13, 31, 37, 48, 57, 67, 71, 81.
Các số biểu thị người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ: 13, 31.
- THA ĐỘNG LỰC VẬN SỐ: 3, 5, 6, 7, 8, 15, 16, 24, 32, 35, 39, 41, 45, 47, 58, 68
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Trong đó:
Các số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu: 3, 5, 8, 11, 16, 21, 23, 24, 25, 32, 33, 35, 39, 41, 45, 52, 61, 63, 65, 68.
Các số biểu thị người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ: 3, 16, 21, 23, 33, 41.
Các số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công): 6, 8, 17, 18, 27, 30, 38, 51, 55, 75.
Các số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử): 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 24, 31, 32.
III. ĐẦU LÃNH VẬN SỐ: 21, 23, 33, 39
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai đời vợ hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Các số 26, 28, 29 cũng là số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
- TÍNH TÌNH CƯƠNG TRỰC : 7, 17, 18, 25, 27, 40
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
- HOẠN NẠN VẬN SỐ : 9, 10, 14, 19, 20, 22, 28, 30, 34, 44, 50, 54, 55, 56, 59.
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Các số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi): 2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 27, 28, 34, 36, 42, 43, 44, 46, 49, 50, 53, 54, 56, 59, 60, 62, 64, 66, 69, 70, 72, 73, 74, 76, 78, 80.
Số biểu thị nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt):
2, 4, 9, 10, 12, 14, 19, 20, 22, 26, 34, 38.
- CÔ ĐỘC VẬN SỐ : 10, 12, 14,22, 26, 34
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
VII. HIỂM NẠN VẬN SỐ : 9, 10.12,14, 17, 18, 19, 20, 28
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
SỐ TỐT TRỌN CẦN CHỌN:
1, 3, 5, 6, 8, 11, 13, 15, 24, 31, 37, 41, 47, 48, 52, 61, 63, 65, 67, 68, 71, 81.
(Riêng số 37 chỉ dùng cho nam không dùng cho nữ dễ gảy đổ gia đình; số 32 tương đối tốt, khi thật sự cần cũng dùng được.
SỐ TỐT NHƯNG NỮ CHỈ CHỌN HẠN CHẾ:
Các số 16, 37, 45 là chủ về quyền uy, công danh, Nam tốt trọn, Nữ cũng tốt nhưng nhiều nam tính; do vậy chỉ xài khi không tìm được số tốt mà nữ tính hơn.
SỐ TỐT KHÔNG TRỌN CẦN THAY:
Số tốt bán kiết bán hung, người lớn tuổi để được, tuổi trẻ nên thay: 18, 25, 57, 58. Riêng số 25 nếu ý nghĩa tên quân bình được tính cương trực quá mức như Tâm Hiền, Đức Tâm, Thế Hiệp, Văn Hiệp, Việt Quân thì rất tốt sử dụng được.
Số thấy tốt nhưng tai họa kề cận: 17, 19, 28.
Số khắc gia đạo nhất là đối với nữ có khi bề ngoài tốt nhưng tán hậu cần thay:19, 21, 23, 30, 33, 35, 39.