GIẢI THÍCH CÁC CHỨNG BỊNH HOẠN TRONG 8 MẠNG:
Ám á: Đớ lưỡi – Âm lao kiếp: Đàn bà lao huyết – Âm nhơn: Người tuổi âm: Sửu, Mẹo, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi.
Bạo bịnh: Bịnh phát dữ – Bạo tố: Chết yểu – Bịnh toàn: Hết bịnh.
Di tinh: Mộng dâm dục xuất tinh – Di trược: Huyết bạc, Dương mai, Tum la – Dương loạn: Mọc loạn.
Đại trạch phong tử: Bịnh phong lúc có thai – Đàm hỏa: Nóng quá có đàm – Đàm lục: Đàm lên – Đầu hà: Sông rạch – Đậu lợi: Trái và ỉa – Đầu thống: Nhứt đầu – Điếu ải đau thương: Bịnh hậu, yểu.
Hoài thai: Có chữa – Hoạn bịnh thổ diệt: Bịnh ẻo ột mãi – Hoạn phong: Bịnh phong lùi xùi ngoài da – Huyết trạch: Sanh trong tháng máu huyết bịnh – Huyết quang: Máu me – Huỳnh su: Ốm vàng – Hư nhược: Suy yếu – Huyết bàng: Bịnh bàng huyết.
Khái thấu: Ho hen – Khước sang: Ghẻ lỡ ngoài da – Khước thủy: Phù thủng sưng mình – Kinh: Nóng làm kinh – Kinh bế: Lâm bế – Kinh kỳ đình trở: Có kinh không chừng đổi.
Lao ế: Yếu hơi ngược ở cổ – Lao khái: Ho lao – Lao siểng: Bịnh lao và siểng – Lậu bịnh: Bịnh lậu – Lậu độc: Bịnh sang độc – Lỵ: Bịnh ỉa – Lợi tật: Ỉa kiết – Lợi ngược: Ỉa và ói – Lăng trượng: Bịnh đi chốngh gậy.
Ma chẩn: Bang mọc như mè – Ma đậu: Đau trái – Ma phong ám: Phong như mè lặn không trổ được – Mạng kinh: Làm kinh – Mạng kinh phong bích yểu: Trúng thực làm kinh – Mục tật : Hư con mắt.
Năng hoán đẳng chứng: Biến sanh đủ chứng – Nảo thang tỷ: Long óc sổ mũi – Ngũ khẩu: Bịnh bất trị, há miệng không ngậm được – Ngược tật: Bịnh rét – Nhản manh: Mù mắt – Nhiễm thời ôn: Nhiễm dich tả trời độc – Nhược thủy: Tiểu ít.
Phế khí: Đau phổi – Phế nám: Nám phổi – Phong lao: Bịnh phong lao – Phong bịnh: Bịnh phong – Phong cuồng: Nổi cơn – Phi hoành: Sưng ngang cổ, lưng… – Phúc cách: Sình bụng.
Sang độc: Tim la – Sang độc: Ghẻ mọc mụt do nọc trái còn lại – Sanh độc: Sanh chứng độc.
Tả: Ỉa – Tật hoạn: Chứng bịnh hậu – Tâm thống: Đau lồng ngực, đau tim – Tào hình: Np ruột – Tế phong: Phong lúc – Tha phong sang tật: Phong ghẻ lở – Thận nhu: Yếu thận – Thất nữ: Gái mất nết – Thang huyết: Huyết nóng sinh đậu – Thổ huyết: Súc huyết – Thống tật: Đau tức – Thương hàn: Chứng cảm – Thương phế: Phổi bị hư – Thương phong: Cảm phong nặng – Thương thủ túc: Đau tay chân – Thiểu sản: Hư thai – Tổn mục: Đau mắt – Tỳ trệ: Đau bao tử. Ủy nhu đẳng chứng: Các chứng su lao.
Xích: Bạch đái hạ, huyết điều, huyết bạch (đàn bà).
VII.- TUỔI CẤT NHÀ, XÂY KIM TỈNH, SẮM THỌ DƯỠNG SINH ĐƯỢC:
A.Tuổi làm nhà:
Phàm muốn cất nhà phải tránh 5 điều kỵ là:
Kỵ Hoang ốc, Kỵ Kim lâu. Kỵ sao Thái Bạch. Kỵ Tam tai, tổng các chữ số của tuổi bằng 7.
Cách tính các điều kỵ theo các bàn tay sau:
1.- Bàn tay Hoang ốc:
Khởi 10 tuổi tại Nhứt Kiết, thuận hành 20 tại Nhì Nghi, 30 tại Tam Địa sát, 40 tại Tứ Tấn tài, 50 tại Ngũ Thọ tử……. Hết hàng chục ngưng, đến hàng đơn vị mỗi tuổi 1 cung, đến tuổi người cần cất nhà xem xét:
Nhứt Kiết, Nhì Nghi, Tứ Tấn tài cất nhà được.
Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Khoan ốc xấu không cất được.
2.- Bàn tay Kim lâu:
Khởi 10 tuổi tại Khôn, nghịch hành 20 tại Đoài, 30 tại Càn, 40 tại Khảm, 50 tại Trung cung (chỉ 50 tuổi vào cung trung, các tuổi khác bỏ cung nầy), 60 tại Cấn, 70 tại Chấn……. Hết hàng chục ngưng lại, tiếp đến hàng đơn vị mỗi tuổi 1 cung, đến tuổi người cần cất nhà xem xét:
Các cung: Khôn Kim lâu thân (hại bản thân), Càn Kim lâu thê (hại vợ), Cấn Kim lâu tử (hại con), Tốn Kim lục súc (kỵ chăn nuôi), không đứng cất được.
3.- Sao Thái Bạch: Làm nhà bị suy tán.
a/- Bàn tay tính sao nam:
Khởi 10 tuổi tại La hầu, thuận hành 20 tại Thổ tú, 30 tại Thủy diệu…. Đến tuổi hàng chục người cần tìm dừng lại, tiếp bấm mỗi tuổi 1 cung đến tuổi người cần tìm dừng lại là sao của người ấy.
Ví dụ: Người nam 53 tuổi tính như sau: Khởi 10 tại La hầu, 20 tại Thổ tú, 30 tại Thủy diệu, 40 tại Thái bạch, 50 tại Thái dương, ngưng hàng chục, tiếp đến 51 tại Dân hớn, 52 tại Thái âm, 53 tại Kế đô, người ấy sao Kế đô.
b/- Bàn tay tính sao nữ:
Khởi 10 tuổi tại Kế đô, thuận hành 20 tại Dân hớn, 30 tại Mộc đức …. Đến tuổi hàng chục người cần tìm dừng lại, tiếp bấm mỗi tuổi 1 cung đến tuổi người cần tìm dừng lại là sao của người ấy.
Ví dụ: Người nữ 54 tuổi tính như sau: Khởi 10 tại La hầu, 20 tại Dân hớn, 30 tại Mộc đức, 40 tại Thái âm, 50 tại Thổ tú, ngưng hàng chục, tiếp đến 51 tại La hầu, 52 tại Thái dương, 53 Thái bạch , người ấy sao Thái bạch.
4.- Tam tai: Kỵ cất nhà, cưới gả sinh ra lận đận đau buồn một thời gian.
Tuổi |
Năm kỵ |
|
Tuổi |
Năm kỵ |
Thân tý thìn |
Dần mẹo thìn |
|
Tỵ dậu sửu |
Hợi tý sửu |
Dần ngọ tuất |
Thân dậu tuất |
|
Hợi mẹo mùi |
Tỵ ngọ mùi |
5.- Tổng chữ số tuổi bỏ 9 bằng 7: Ví dụ: 25: 2+5=7, 52: 5+2=7, 61: 6+1=7.
Lập thành các tuổi cất nhà được:
Nam: 20, 26, 28, 35, 37, 44, 46.
Nữ: 20, 22, 28, 31, 37, 40, 46, 58.
Trừ tuổi Đinh không đứng cất nhà được (sẽ gây bịnh nan y); các tuổi trên không phạm tam tai thì cất nhà được. Những người hơn các tuổi nầy không có năm cất nhà tốt, muốn cất nên mượn người khác đứng váy khởi công giùm.
Nguyên tắc chung là người đúng tuổi tốt tự đứng cất nhà là tốt nhứt, nhưng người lớn tuổi hoặc do hoàn cảnh nào đó mà cần phải cất nhà lúc năm kỵ thì có thể mượn người tuổi tốt đứng váy cúng khởi công. Khi nhờ cần làm đúng mấy ý sau:
+ Không gát đòn dong.
+ Người đứng váy khởi công giùm phải là tuổi tốt nhứt: Tứ Tấn tài (37, 46 tuổi không phạm tam tai), còn đủ vợ chồng, người có đạo đức tốt.
+ Cất nhà xong là vào ở mà không váy cúng nhập trạch nếu cần thì phải nhờ người ấy cúng chớ bản thân không tự váy cúng, gia chủ chỉ tự váy cúng khi đặt bếp.
Riêng 8 tuổi Canh Dần, Canh Thân, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu có ngoại lệ (không kỵ Kim Lâu), nên năm cất nhà được là:
Nam: Thêm các tuổi: 53, 55, 64, 68, 71, 73, 77. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai
Nữ: Thêm các tuổi: 49, 55, 64, 67, 68, 73, 76, 77. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai
B.Tuổi làm kim tỉnh, sắm thọ dưỡng sinh, và người đứng làm mộ:
NAM: 36, 37, 41, 42, 44, 45, 46, 50, 51, 53, 54, 55, 59, 60, 62, 63, 64, 68, 71, 72, 73, 77, 79, 80, 81, 82, 86, 88, 89, 90, 91, 95, 97, 98, 99, 100. Nam Đinh Dậu 56 làm mộ không tốt không xấu. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai.
NỮ: 36, 39,40, 41, 42, 45, 48. 49, 50, 51, 54, 57, 58, 59, 61, 63, 66, 67, 68, 72, 75, 76, 77, 79, 81, 84, 85, 86, 88, 90, 93, 94, 95, 97.
Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai.
Những tuổi trên không phạm tam tai thì làm kim tỉnh, sắm thọ dưỡng sinh được.
Phương hướng chôn người chết cũng dùng Cung Phi, đầu xoay về hướng tốt.
Click vào các link để xem các nội dung Phong thủy khác:
BÁT TRẠCH: Lý thuyết căn bản của Kinh dịch
http://caitaohoancau.com/ly-thuyet-can-ba%CC%89n-cu%CC%89a-kinh-di%CC%A3ch/
Xem tiếp Can – Chi: http://caitaohoancau.com/can-chi/
Xem tiếp mục Ngũ hành:
http://caitaohoancau.com/ngu%CC%83-hanh/
Xem tiếp mục Cung – Phối cung:
http://caitaohoancau.com/cung-sanh-cung-phi/
Xem tiếp mục Bát Trạch: CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch/
Xem phần TÁT TÁO: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-1/
Xem tiếp phần 2 Phóng thủy, Phân phòng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-2/
Xem tiếp phần 3 CÁCH XÂY NHÀ – KHANH HẦM: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-3/
Xem tiếp Bát trạch 4 SỐ ĐÒN TAY: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-4/
Xem tiếp Bát trách 5 CÀN – KHẢM mạng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-5/
Xem tiếp Bát trách 6 CẤN – CHẤN mạng: http://caitaohoancau.com/bat-trach-6-trach-can-chan/
Xem tiếp Bát trách 7 TỐN – LY mạng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-7/
Xem tiếp bát trách 8 KHÔN – ĐOÀI mạng: http://caitaohoancau.com/bat-trach-tiep-theo-8/
Xem tiếp Bát trách 9 GIẢI THÍCH BỊNH – TUỔI CẤT NHÀ: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-9/
Xem tiếp Bát trạch 10 KÍCH THƯỚC TỐT: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-10/
Xem tiếp BÁT QUÁI: http://caitaohoancau.com/ngu%CC%83-hanh-sinh-khac/
Lập thành 120 tuổi http://caitaohoancau.com/bang-lap-thanh-120-tuoi-tu-trung-nguon-den-ha-nguon-ke-tu-nam-1924-2043/