SAO TỐT XẤU TRONG THÁI DƯƠNG HỆ
1.- Kiết tinh: các sao đại kiết tinh trừ được nhiều hung tinh:
Các sao Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hiệp, Nguyệt đức hiệp, Tuế đức, Tuế đức hiệp, Thiên xá, Thiên nguyện, Thiên hỷ, Thiên ân, Tam hạp, Lục hạp là các đại kiết tinh chế phục nổi các hung tinh, Nhơn chuyên, Sát cống, Trực tinh là tam tinh năng giải hung tinh, chỉ không chế nổi Hồng sa sát, Tam sa sát, tức là Kim thần thất sát. Huỳnh đạo, Bất tương(G), Thiên đế(G), Thiên hậu(G).
2.- Sao xấu:
a)- Sao đại hung kỵ mọi việc vô giải
Sát chủ dương, Thọ tữ, Nguyệt phá Đại hao, Đao cô sát, Ngoạt kỵ, Tam nương, Kim thần thất sát, Chánh tứ phế, Thiên Địa chuyển sát, Thiên địa hung bại, Thiên địa hoang vu, Địa tặc, Thiên hỏa, Địa hỏa, Độc hỏa, Hỏa tinh, Thiên ôn, Thập ác đại bại, Thần ngao quỷ khốc, Phục đoạn, Xích tòng tử giáng hạ, Dương công kỵ, Trực bình, Nguyệt phá Đại hao, Thiên tặc (riêng Thiên tặc có Thiên cẩu giải được).
b)- Một số sao tiểu hung nếu nhiều kiết tinh xài được:
Nguyệt kiên, Nguyệt hại, Nguyệt hình, Nguyệt yểm, Tứ ly, Tứ tuyệt, Châu tước, Huyền võ, Bạch hổ nhập cung trung, Cữu thổ quỷ, La thiên, Hối khí, Đao gia sát, Khước sát.… đều là thứ hung xét thấy kiết đa thì dùng được.
c)- Sao hung nhưng có thể chế hóa hoặc có điều kiện:
-Phục đoạn kỵ mọi việc nhưng chỉ ngày ngũ hành Can – Chi khắc nhau, sách nầy đã tính toán kỹ cho từng tháng, không cần phải xét ngũ hành nữa; các ngày phục đoạn nếu tốt (kể cả sao Nhị thập bát tú tốt) thì dời chỗ, động thổ được, các việc khác phải tránh.
–Bạch hổ có Kỳ lân là: Xuân Tỉnh, Hạ Vĩ, Thu Ngưu, Đông Bích thì khỏi kỵ (trong đó sao Ngưu xấu nên mùa thu có Bạch hổ phải kỵ).
-Châu tước có sao Phụng hoàng là Xuân Nguy, Hạ Mão, Thu Vị, Đông Tất khỏi kỵ (trong đó sao Nguy xấu nên mùa Xuân có Châu tước phải kỵ).
-Thiên tặc có Thiên cẩu là tháng 1 thìn, 2 tỵ …thuận đến tháng 12 ngày mẹo khỏi kỵ.
-Ngoạt kỵ: Ngoạt kỵ không phải mỗi tháng đủ 3 ngày, mà tháng 1,4,7,10 kỵ mùng 5; tháng 2,5,8,11 kỵ 14, tháng 3,6,9,12 kỵ 23.
-Tam nương: Chỉ 3 tháng có tam nương và mỗi tháng ấy chỉ 2 ngày là: Tháng 1 ngày mùng 3 mùng 7; tháng 7 ngày 13, 18; tháng 10 ngày 22, 27. Chớ không phải mỗi tháng đều có 6 ngày.
-Ngày Thọ tữ tối độc, nhưng có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Ngày chánh Thọ tữ (tính cả Can Chi ghép) như tháng 1 Bính Tuất, tháng 2 Nhâm Thìn…. thì đã khẳng định không phải bàn.
Trường hợp 2: Mỗi tháng có nhiều ngày (chỉ tính theo Chi) như tháng 1 ngày Tuất, tháng 2 ngày Thìn…trường hợp nầy sách có ghi tháng nào có đủ 3 ngày “thọ tữ” ấy mới kể.
Ví dụ:
+ Như Tháng 1 năm Kỷ Sửu 2009 có 2 ngày Tuất: Ngày 16/1 Bính Tuất, 28/1 Mậu Tuất nên chỉ có ngày 16/1 Bính Tuất là Thọ tữ.
+Tháng 4 năm Kỷ Sửu 2009 có 3 ngày Tỵ: Ngày 18/4 Đinh Tỵ, 1/5 Kỷ Tỵ, 13/5 Tân Tỵ nên cả 3 ngày đều là Thọ tữ.
– Ngày Thiên địa tranh hùng cũng tối độc nhưng giống như ngày Thọ tử trong tháng nào có đủ 3 ngày ấy mới kỵ.
– Vãng vong chỉ kỵ Đi xa, Nhập trạch, Đám cưới, nhưng Khởi công làm nhà, Khai trương đều có khách vãng lai và gia đình thường có việc phải đi lo việc nên cũng nên tránh.
NĂM KỴ THÁNG, KỴ NGÀY
A.- KỴ MỌI VIỆC:
1. KIM THẦN THẤT SÁT (Đại hung): Có 2 yếu tố là:
a)- Ngày Can – Chi trong năm
Năm Giáp Kỷ Ngày kỵ Ngọ Mùi
Năm Ất Canh Ngày kỵ Thìn Tỵ
Năm Bính Tân Ngày kỵ Tý Sửu Dần Mão
Năm Đinh Nhâm Ngày kỵ Tuất Hợi
Năm Mậu Quý Ngày kỵ Thân Dậu
b)- Các ngày nầy gặp các sao Giác, Can, Khuê, Lâu, Đẩu, Ngưu (cũng là sao kỵ sanh tiểu nhi).
2. THẬP ÁC ĐẠI BẠI:
Năm Giáp Kỷ:
Tháng 3 Ngày kỵ Mậu Tuất
Tháng 7 Ngày kỵ Quý Hợi
Tháng 10 Ngày kỵ Bính Thân
Tháng 11 Ngày kỵ Đinh Hợi
Năm Ất Canh:
Tháng 4 Ngày kỵ Ngày Nhâm Thân
Tháng 9 Ngày kỵ Ất Tỵ
Năm Bính Tân:
Tháng 3 Ngày Tân Tỵ
Tháng 9 Ngày Canh Thìn
Tháng 10 Ngày Giáp Tuất
Năm Đinh Nhâm: không có
Năm Mậu Quý:
Tháng 6 Ngày Kỷ Sửu
B.- KỴ TỪNG VIỆC VIỆC:
1.- ĐAO GIA SÁT
Năm Giáp Kỷ Ngày kỵ Canh Ngọ
Năm Ất Canh Ngày kỵ Giáp Thân
Năm Bính Tân Ngày kỵ Mậu Tuất
Năm Đ.Nhâm Ngày kỵ Nhâm Tý
Năm Mậu Quý Ngày kỵ Giáp Dần
2.- Tháng kỵ làm nhà:
Các tháng 1, 7, 10 thuộc cô hồn, kỵ động thổ, làm nhà, sửa bếp bị phần âm hình phá. Chỉ cất chùa tốt.
Tháng 3 Thanh minh chỉ làm nhà mồ cho phần âm.
4.- Tháng, ngày kỵ đặt bếp:
Các tháng:
Mỗi tháng kỵ ngày mùng 1, 25 Kiên Phá gia trưởng bịnh, Trừ Nguy phụ mẫu vong, Mãn Thành đa phú quý, Chấp Bế tổn ngưu dương, Bình Định hưng nhân khẩu, Thâu Khai vô họa ương. Tác táo đại kỵ ngày Bính, Đinh, Quý.
Châu tước nhập cung kỵ Đại môn:
Ngày Mậu Tý, Canh Dần, Ất, Kỷ Mão, Bính, Canh Ngọ, Đinh Dậu.
Do ráp cửa khó như vậy nên khi xây nhà phải tính toán kỹ trước xây đến đâu ráp cửa đến đó khỏi kỵ. Ngược lại nếu xây xong mới ráp cửa thì chọn ngày rất khó.
d)- Năm kỵ ngày:
+ Kim Thần Thất Sát (Đại hung).
Năm Giáp Kỷ Ngày Ngọ Mùi
Năm Ất Canh Ngày Thìn Tỵ
Năm Bính Tân Ngày Tý, Sửu, Dần, Mão
Năm Đinh Nhâm Ngày Tuất Hợi
Năm Mậu Quý Ngày Thân Dậu
Các ngày nầy gặp các sao Giác, Can, Khuê, Lâu, Quỷ, Ngưu.
———–
Click xem các Bổ sung:
Lịch chọn ngày Bỏ sung 1: Sao tốt xấu:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-1/
Lịch chọn ngày Bổ sung 2: Tuổi cất nhà:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-2/
Lịch chọn ngày. Bổ sung 3: Tháng Đại lợi, Tiểu lợi…
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-3/
Lịch chọn ngày Bổ sung 4: Nhị Thập Bát Tú:
https://caitaohoancau.com/van-hoa/lich-toan-cau/lich-chon-ngay-bo-sung-4-nhi-thap-bat-tu/
Lịch chọn ngày Bổ sung 5 Chọn Giờ:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/bo-sung-5-chon-gio/
Lịch chọn ngày Bổ sung 6: Đám cưới:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/dam-cuoi/
Lịch chọn ngày Bổ sung 7: Thước tốt:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/thuoc-tot/
Lịch chọn ngày Bổ sung 8: Hướng dẫn an táng, làm mộ:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/huong-dan-an-tang-lam-mo/