3.- Trục ngoạt định táng:
Cất nhà gỗ kê táng thứ tự định tháng phải đúng (nếu sai sẽ bị hại) như sau:
Nhứt long cốt, nhì long bối, tam long đầu, tứ long túc, ngũ đông, lục tây, thất nam bát bắc. Nhược đặt phạm đầu trước tổn trạch trưởng, phạm túc trước tổn trạch mẫu, phạm ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi cũng tổn trạch trưởng.
Lập thành thứ tự định táng theo từng tháng như sau:
Tháng 1,5,9: Nhứt Tây Bắc, Nhị Đông Nam, Tam Tây Nam, Tứ Đông Bắc, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc.
Tháng 2,6,10: Nhứt Đông Bắc, Nhị Tây nam, Tam Đông nam, Tứ Tây Bắc, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc.
Tháng 3,7,11: Nhứt Đông nam, Nhị Tây Bắc, Tam Đông Bắc, Tứ Tây nam, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc.
Tháng 4,8,12: Nhứt Tây nam, Nhị Đông Bắc, Tam Tây Bắc, Tứ Đông nam, Ngũ Đông, Lục Tây, Thất Nam, Bát Bắc
4.- Tìm Trực: Trâu vàng, chó lửa, dê gỗ, đất nước rồng
Trâu vàng: Người mạng kim khởi kiên tại sửu thuận tới tuổi cần tìm
Chó lửa: người mạng hỏa khởi kiên tại tuất.
Dê gỗ: người mạng mộc khởi kiên tại mùi.
Đất nước rồng: người mạng thổ, thuỷ khởi kiên tại thìn.
f)- Tháng kỵ việc:
+ Tháng kỵ làm nhà:
Các tháng 1, 7, 10 thuộc tháng cô hồn, động thổ, làm nhà, sửa bếp bị phần âm hình phá. Chỉ cất Chùa tốt.
Tháng 3 tháng Thanh minh chỉ làm mồ và nhà mồ cho phần âm.
Năm kỵ hướng: Trong phần Huỳnh tuyền và Đô thiên quyển Bát trạch có nêu rõ. Những năm nầy phải giữ đúng: cả cổng ngõ, cửa cái, đường đi vào nhà sai, nhứt là kỵ động thổ hướng kỵ sẽ gây nạn trong gia đình.
Năm Giáp-Kỷ Hướng kỵ Đông nam
Năm Ất-Canh Hướng kỵ Đông, Đông Bắc
Năm Bính-Tân Hướng kỵ Tây Bắc
Năm Đinh-Nhâm Hướng kỵ Tây, Tây Nam
Năm Mậu-Quý Hướng kỵ Nam, Tây Nam
Tháng kỵ hướng: Trong phần Đổng công cập Bát lãm sách nầy cũng có nêu rõ.
Ngày kỵ hướng (Tam sát phương):
Ngày Tỵ Dậu Sửu kỵ hướng Tỵ, Ngọ, Mùi (Đông Nam, Nam, Tây Nam).
Ngày Thân Tý Thìn kỵ hướng Dần, Mẹo, Thìn (Đông Bắc, Đông, Đông Nam).
Ngày Dần Ngọ Tuất kỵ hướng Hợi, Tý, Sửu (Tây Bắc, Bắc, Đông Bắc).
Ngày Hợi Mẹo Mùi kỵ hướng Thân, Dậu, Tuất (Tây Nam, Tây, Tây Bắc).
Hướng gặp năm, tháng, ngày kỵ không nên động thổ sẽ gây hại cho gia đình.
Đặc biệt nhà làm cổng ngõ, đường đi cửa cái và đào ao phạm huỳnh tuyền những năm tháng ấy nhà sẽ lâm nạn.
VII.- TUỔI CẤT NHÀ, XÂY KIM TỈNH, SẮM THỌ DƯỠNG SINH ĐƯỢC:
A.Tuổi làm nhà:
Phàm muốn cất nhà phải tránh 5 điều kỵ là:
– Kỵ Hoang ốc.
– Kỵ Kim lâu.
– Kỵ sao Thái Bạch.
– Kỵ Tam tai.
– Tổng hàng chục và hàng đơn vị tuổi bằng 7
Cách tính các điều kỵ theo các bàn tay sau:
1.- Bàn tay Hoang ốc:
Khởi 10 tuổi tại Nhứt Kiết, 20 tại Nhì Nghi, 30 tại Tam Địa sát, 40 tại Tứ Tấn tài, 50 tại Ngũ Thọ tử……. Hết hàng chục đến hàng đơn vị mỗi tuổi 1 cung, đến tuổi người cần cất nhà xem xét:
Nhứt Kiết, Nhì Nghi, Tứ Tấn tài cất nhà được.
Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Khoan ốc xấu không cất được.
2.- Bàn tay Kim lâu:
Khởi 10 tuổi tại Khôn, 20 tại Đoài, 30 tại Càn, 40 tại Khảm, 50 tại Trung cung (chỉ 50 tuổi vào cung trung, các tuổi khác bỏ cung nầy), 60 tại Cấn, 70 tại Chấn……. Hết hàng chục ngưng lại, tiếp đến hàng đơn vị mỗi tuổi 1 cung, đến tuổi người cần cất nhà xem xét:
Các cung: Khôn Kim lâu thân (hại bản thân), Càn kim lâu thê (hại vợ), Cấn Kim lâu tử (hại con), Tốn Kim lục súc (kỵ chăn nuôi).
Kim lâu Thân hại bản thân mình. Kim lâu Thê hại vợ hoặc chồng. Kim lâu tử hại con. Kim lâu lục súc hại lục súc(không chăn nuôi được).
3.- Sao Thái Bạch: Làm nhà bị suy tán.
a/- Bàn tay tính sao nam:
Khởi 10 tuổi tại La hầu, 20 tại Thổ tú, 30 tại Thủy diệu…. Đến tuổi hàng chục người cần tìm dừng lại, tiếp bấm mỗi tuổi 1 cung đến tuổi người cần tìm dừng lại là sao của người ấy.
Ví dụ: Người 53 tuổi tính như sau: Khởi 10 tại La hầu, 20 tại Thổ tú, 30 tại Thủy diệu, 40 tại Thái bạch, 50 tại Thái dương, ngưng hàng chục, tiếp đến 51 tại Dân hớn, 52 tại Thái âm, 53 tại Kế đô, người ấy sao Kế đô.
b/- Bàn tay tính sao nữ:
Khởi 10 tuổi tại Kế đô, 20 tại Dân hớn, 30 tại Mộc đức …. Đến tuổi hàng chục người cần tìm dừng lại, tiếp bấm mỗi tuổi 1 cung đến tuổi người cần tìm dừng lại là sao của người ấy.
Ví dụ: Người 54 tuổi tính như sau: Khởi 10 tại La hầu, 20 tại Dân hớn, 30 tại Mộc đức, 40 tại Thái âm, 50 tại Thổ tú, ngưng hàng chục, tiếp đến 51 tại La hầu, 52 tại Thái dương, 53 Thái bạch , người ấy sao Thái bạch.
La hầu chánh thất kiến hung tai |
La hầu 1,7 có chuyện hung |
Thổ tú thủy diệu tứ bát ai |
Thổ tú thủy diệu 4, 8 có chuyện buồn |
Thái bạch kim tinh ngũ ngoạt kỵ |
Thái bạch 5 hao tài, tang khó, kỵ làm nhà, cuới vợ. |
Thái dương lục thập đắc tài |
Thái dương 6, 10 có tiền |
Dân hớn nhị bát mắc tiếng tai |
Dân hớn 2, 8 mắc tai tiếng |
Thái âm cửu lục thập nhứt hữu ai hoài |
Thái âm 6, 11 đau ốm |
Kế đô tam cữu huyền bi ai |
Kế đô 3, 9 tang khó, có chuyện khóc buồn |
Mộc đức thập, thập nhị đắc ân lai |
Mộc đức 10, 12 đắc ân lai |
4.- Tam tai: Kỵ cất nhà, cưới gả sinh ra lận đận đau buồn một thời gian.
Tuổi |
Năm kỵ |
Tuổi |
Năm kỵ |
Thân tý thìn |
Dần mẹo thìn |
Tỵ dậu sửu |
Hợi tý sửu |
Dần ngọ tuất |
Thân dậu tuất |
Hợi mẹo mùi |
Tỵ ngọ mùi |
Lập thành các tuổi cất nhà được:
Nam: 20, 26, 28, 35, 37, 44, 46.
Nữ: 20, 22, 28, 31, 37, 40, 46, 58.
Ngoài tuổi Đinh không đứng cất nhà được (sẽ gây bịnh nan y); các tuổi trên không phạm tam tai thì cất nhà được. Những người trên các tuổi nầy không có năm cất nhà tốt, muốn cất nên mượn người khác đứng váy khởi công giùm.
Nguyên tắc chung là người đúng tuổi tốt tự đứng cất nhà là tốt nhứt, nhưng người lớn tuổi hoặc do hoàn cảnh nào đó mà cần phải cất nhà lúc năm kỵ thì có thể mượn người tuổi tốt đứng váy cúng khởi công. Khi nhờ cần làm đúng mấy ý sau:
+ Không gát đòn dong.
+ Người đứng váy khởi công giùm phải là tuổi tốt nhứt: Tứ Tấn tài (37, 46 tuổi không phạm tam tai), còn đủ vợ chồng, người có đạo đức tốt.
+ Cất nhà xong là vào ở mà không váy cúng nhập trạch nếu cần thì phải nhờ người ấy cúng chớ bản thân không tự váy úcng, chỉ váy cúng khi đặt bếp.
Riêng 8 tuổi Canh Dần, Canh Thân, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu có ngoại lệ (không kỵ Kim Lâu), nên thêm năm cất nhà được là:
Nam: Thêm các tuổi: 53, 55, 64, 68, 71, 73, 77.
Nữ: Thêm các tuổi: 49, 55, 64, 67, 68, 73, 76, 77.
B. Tuổi làm kim tỉnh, sắm thọ dưỡng sinh:
NAM: 36, 37, 41, 42, 44, 45, 46, 50, 51, 53, 54, 55, 59, 60, 62, 63, 64, 68, 71, 72, 73, 77, 79, 80, 81, 82, 86, 88, 89, 90, 91, 95, 97, 98, 99, 100.
NỮ: 36, 39,40, 41, 42, 45, 48. 49, 50, 51, 54, 57, 58, 59, 61, 63,66, 67, 68, 72, 75, 76, 77, 79, 81, 84, 85, 86, 88, 90, 93, 94, 95, 97.
C. An táng người chết: Phương hướng chôn người chết cũng dùng Cung Phi.
————–
Click xem các Bổ sung:
Lịch chọn ngày Bỏ sung 1: Sao tốt xấu:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-1/
Lịch chọn ngày Bổ sung 2: Tuổi cất nhà:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-2/
Lịch chọn ngày. Bổ sung 3: Tháng Đại lợi, Tiểu lợi…
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-3/
Lịch chọn ngày Bổ sung 4: Nhị Thập Bát Tú:
https://caitaohoancau.com/van-hoa/lich-toan-cau/lich-chon-ngay-bo-sung-4-nhi-thap-bat-tu/
Lịch chọn ngày Bổ sung 5 Chọn Giờ:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/bo-sung-5-chon-gio/
Lịch chọn ngày Bổ sung 6: Đám cưới:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/dam-cuoi/
Lịch chọn ngày Bổ sung 7: Thước tốt:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/thuoc-tot/
Lịch chọn ngày Bổ sung 8: Hướng dẫn an táng, làm mộ:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/huong-dan-an-tang-lam-mo/