NHẬP TRẠCH CHÂU ĐƯỜNG
AN HƯƠNG HỎA
Châu đuờng
Tháng đủ khởi mùng 1 tại An, thuận hành.
Tháng thiếu khởi mùng 1 tại Thiên nghịch hành.
(Dấu + tốt, dấu – xấu)
An + |
Lợi + |
Thiên + |
Tai – |
|
Hại – |
Sư + |
Phú + |
Sát – |
GIÁ THÚ CHÂU ĐƯỜNG
Tháng đủ khởi mùng 1 tại Phu thuận hành. Tháng thiếu khởi mùng 1 tại Phụ nghịch.
Vòng trắng tốt, vòng đen xấu.
Ông có Thiên đức, Cô có Nguyệt đức, Phu có Thiến đế, Phụ có Thiên hậu dùng được.
c)- Tháng đại lợi (luận tuổi nữ về nhà chồng, hoặc tuổi nam nhập phòng bên gái):
I.- SANH CON HƯNG GIA, HIẾU THẢO:
Tiếp sau việc phối ngẫu tuổi vợ chồng thì việc sanh con cũng vô cùng quan trọng. Sanh con vào thời điểm thích hợp thì gia đình yên vui, thịnh vượng, bằng ngược lại thì khó khăn, suy kiệt.
Về tính việc sinh con có nhiều nội dung; đây giới thiệu hai nội dung căn bản nhứt mà các cặp vợ chồng cần suy tính; đó là: Sanh con hưng gia, sinh con hiếu thảo.
+ Công danh sự nghiệp liên quan tới nam giới, trong đó quan hệ ngũ hành là quyết định. Sanh con ngũ hành tương sanh với cha thì gia đình phát đạt; con cùng ngũ hành với cha thì bình thường, nhưng cũng bình yên; đại kỵ sanh con khắc ngũ hành với cha thì suy vi, làm ăn khó khăn, hao tài tốn của.
Đối với mẹ thì nếu ngũ hành của con tương sanh hoặc cùng hành với mẹ càng tốt; nếu ngũ hành nghịch với mẹ thì mẹ nuôi con hơi cực, nhưng không ảnh hưởng đến công danh sự nghiệp; nên vẫn sanh được.
Vấn đề nầy có ngoại lệ là nếu cha mất, hay mẹ chủ chốt trong làm ăn của gia đình thì ngũ hành con hợp hay khắc với mẹ quyết định; do đó nếu sanh con nghịch ngũ hành với cha thì giao mẹ quán xuyến cơ ngơi sẽ đỡ bị khắc.
+ Đứa con tốt trong gia đình điều đầu tiên là phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ; cách tính (theo tuổi mẹ) như sau:
Trên bàn tay bên lấy đốt có chi của mẹ kể 1, bấm thuận kim đồng hồ mỗi đốt một số, đến đốt có chi của con dừng lại xem xét, theo bảng dưới đây:
Con Phật, con Trời dễ nuôi, nhưng kém hiếu thảo. Con người, con ta dễ nuôi và hiếu thảo.Con ma, con quỷ khó nuôi và bất hiếu.Từ 1 đến 6 là một chu kỳ, từ 7 đến 12 là quay trở lại như từ 1 đến 6.
Ví dụ:
Mẹ tuổi mẹo, con tuổi ngọ tính như sau: Bấm mẹo kể 1, thìn kể 2, tỵ kể 3, ngọ kể 4, dừng lại xét: số 4 con ta: con dễ nuôi, hiếu thảo.
II.- HUNG NIÊN, TAM TAI KỴ CƯỚI GẢ
a)- Tam tai: Kỵ cất nhà, cưới gả sinh ra lận đận đau buồn một thời gian.
Tuổi |
Năm kỵ |
Tuổi |
Năm kỵ |
Thân tý thìn |
Dần mẹo thìn |
Tỵ dậu sửu |
Hợi tý sửu |
Dần ngọ tuất |
Thân dậu tuất |
Hợi mẹo mùi |
Tỵ ngọ mùi |
Phạm tam tai dùng Mật ngữ tiêu tai cát tường (trong thập chú) trừ cưới gả được.
b)- Hung niên: Nam chủ bịnh, nữ sản ách:
CHỖ NHƠN THẦN TRONG CƠ THỂ MỖI NGÀY
Kỵ mổ xẻ, châm chích, nhổ răng, thiến súc vật
Nếu phạm sẽ bị hành chảy máu khó cầm, sưng làm độc…
Ví dụ: Ngày 5, 13 kỵ răng, miệng nếu nhổ răng sẽ chảy máu nhiều khó cầm, hành sưng đau nhức.
————
Click xem các Bổ sung:
Lịch chọn ngày Bỏ sung 1: Sao tốt xấu:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-1/
Lịch chọn ngày Bổ sung 2: Tuổi cất nhà:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-2/
Lịch chọn ngày. Bổ sung 3: Tháng Đại lợi, Tiểu lợi…
https://caitaohoancau.com/uncategorized/li%cc%a3ch-2017-bo%cc%89-sung-3/
Lịch chọn ngày Bổ sung 4: Nhị Thập Bát Tú:
https://caitaohoancau.com/van-hoa/lich-toan-cau/lich-chon-ngay-bo-sung-4-nhi-thap-bat-tu/
Lịch chọn ngày Bổ sung 5 Chọn Giờ:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/bo-sung-5-chon-gio/
Lịch chọn ngày Bổ sung 6: Đám cưới:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/dam-cuoi/
Lịch chọn ngày Bổ sung 7: Thước tốt:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/thuoc-tot/
Lịch chọn ngày Bổ sung 8: Hướng dẫn an táng, làm mộ:
https://caitaohoancau.com/uncategorized/huong-dan-an-tang-lam-mo/