Thiên cách
Sự ảnh hưởng đến vận thế của lý số
———-oOo———-
Số 1 : THIÊN ĐỊA KHAI THÁI
Số người phú quý, trường thọ đại kiết tường chi vận cách. Vinh hoa, danh dự chung thân hưởng phước, người thường khó được số như vầy.
Tính cách, sự nghiệp: Thông minh, hiếu học, thành công lớn, giàu sang.
Gia đình: Nhà cao cửa rộng, cha mẹ sống lâu, con cái hiếu thuận.
Sức khoẻ: Khoẻ mạnh, sống lâu.
Hàm ý: Số nầy là số cơ bản của vạn vật, biểu thị điều rất tốt đẹp, thuộc về số lý biểu thị thành công rực rỡ, sống lâu, giàu sang, hạnh phúc. Được hưởng sung sướng cả đời. Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu. Chỉ hiềm số lý quá tốt mà người thường chẳng được hưởng.
Số 1 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số:
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 2 : HỔN ĐỘN VI ĐỊNH
Thuở trời đất chưa minh định, tam tài chưa thuyết minh, chẳng lấy gì làm căn bản và lập quy củ, nên thường xảy ra tiến thoái không quyết đoán trước được.
Số biểu thị sự phân ly, cô độc:
Cơ nghiệp: Nghèo khốn, lưu lạc, tai họa, cướp bóc.
Gia đình: Họ hàng xa cách, vợ chồng ly biệt.
Sức khỏe: Bịnh tật, khó sống lâu, hay bị bịnh ngoài da, ngoại thương.
Hàm ý: Số nầy chỉ sự hỗn độn chưa thành hình, hàm chứa sự hung ác cùng cực, không có khí lực độc lập, tiến thoái mất tự do, trong ngoài đối nghịch, thường khổ vì bất an. Dao động, bịnh hoạn, tai họa, thậm chí bị tàn phế, cơ cực cả đời, khó đạt ước nguyện, sống trả nợ đời, nghiệp chướng đầy rẫy.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 3 : TIẾN THÂN NHƯ Ý
Mọi việc tiến là thu hoạch như ý, danh lợi làm nên, nở mặt với đời, như được thiên chức trong phú quý, thật là đại kiết số vậy.
Số biểu thị sự thành đạt như ý:
Nghề nghiệp, năng khiếu: Học thuật, kỹ nghệ, độc lập, hưng thịnh, quan chức.
Gia đình: Lục thân hòa thuận, vợ hiền, con ngoan.
Sức khỏe: Khỏe mạnh, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy tượng trưng cho âm dương được phân rõ, vạn vật hình thành, hàm chứa phúc lộc song toàn, thành công phát đạt. Tính cách thông minh sáng suốt, giỏi nghề thủ công, có tư chất lãnh đạo, được hưởng phúc lành. Danh lợi song toàn, thành công rực rỡ.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ, biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 3 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 4 : SÓC THỂ HUNG BIẾN
Mọi sự hoạt động điều bị khiếm khuyết. Đại khổ nạn, tai họa liên miên, cực nhọc mà không việc gì hoàn chỉnh.
Số biểu thị sự tai họa:
Cơ nghiệp: Bần cùng khốn khổ, tai họa cướp bóc.
Gia đình: Họ hàng lạnh nhạt, anh em bất hòa, thiếu sự ủng hộ của người thân.
Sức khỏe: Bịnh tật, ngoại thương, bịnh da liễu, yểu chiết, điên cuồng.
Hàm ý: Số nầy biểu thị tai họa, phá hoại, diệt vong. Thiếu năng lực, gặp nhiều tai họa, khó khăn. Gặp vận xấu sẽ phát điên cuồng, yểu chiết hoặc phóng đãng, cuối cùng thành phế nhân, nhưng đây cũng là số của người con có hiếu, phụ nữ trinh liệt.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 5 : PHƯỚC LỘC THỌ TRƯỜNG
Trùng hưng tổ nghiệp, thật là phú quý vinh đạt, làm nên danh dự cho bản thân và toàn gia.
Số biểu thị sự phúc lộc, trường thọ:
Nghề nghiệp, gia sản: Học giả, phúc lộc, quan chức.
Gia đình: Trên dưới thuận hòa, con cái hiếu thuận.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Số nầy là số biểu tượng cho sự hòa hợp của Âm Dương, chỉ sự thành công rực rỡ. Người có số nầy thông minh tài giỏi, thân thể khoẻ mạnh, phúc lộc, trường thọ, phú quý vinh hoa, muốn gì được nấy, hoặc sẽ làm rạng rỡ tổ tông hoặc lập nghiệp và nổi tiếng nơi đất khách quê người.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 5 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 6 : AN ỔN DƯ KHÁNH
Được phước trời cho, năng hưng gia lập nghiệp đại phú quý, đại danh dự, an ổn nhàn định.
Số của người hào kiệt:
Tính cách, nghề nghiệp: Học giả, quan võ, hào kiệt, khảng khái.
Sức khỏe: Gặp bịnh tật, tai họa đều được người giúp đỡ, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy biểu thị sự viên mãn, tràn đầy, hưng thịnh. Song đầy quá thì vơi, tròn quá thì khuyết, nếu không tự kiềm chế mà thái quá thì vui quá hóa buồn. Số nầy bao hàm sự tốt đẹp trong Trời đất, có thể sống yên ổn suốt đời.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công), đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 6 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 7 : CƯƠNG NGHỊ QUẢ ĐOÁN
Người mang số nầy tánh cứng cỏi không dời đổi, nếu quyết là thẳng thắng làm, vì quá cứng cỏi nên thường bị đổ vở vậy.
Số của người cương nghị quyết đoán, có chí tiến thủ:
Tính cách, nghề nghiệp: Độc lập, cương cường, có chí, kỹ nghệ, chức tước, bổng lộc.
Gia đình: Thiếu đồng lòng, trong ngoài chẳng hợp.
Sức khỏe: Thể chất và tinh thần đều mạnh mẽ, có thể sống lâu.
Hàm ý: Số nầy là biểu tượng cho quyền uy, độc lập. Người có số nầy thì quá cương cường mà thiếu đi sức đồng hóa. Nếu nắm quyền quá cứng rắn sẽ khiến trong ngoài bất hòa, tuy nhiên đây là người có dũng khí dám làm dám chịu trách nhiệm, không nãn lòng trước bất kỳ trở ngại nào, nữ có số nầy e nam tính quá nhiều không lợi cho chồng con.
Số 7 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Và là nhóm IV. Tính tình cương trực
Bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Số 8 : Ý CHÍ KIÊN CƯỜNG
Trước sau không dời đổi, ý chí vui vẻ, mọi việc làm tiến từ từ từng bước chậm, mỗi bước là chắc chắn thành công hạnh phúc.
Số của người ý chí kiên cường, nỗ lực phấn đấu:
Nghề nghiệp: Mỹ thuật, học giả, thầy giáo, y sĩ.
Gia đình: Gia cảnh trước khó khăn sau thuận lợi.
Hàm ý: Ý chí sắt đá, có chí tiến thủ, vượt qua mọi gian nan đi đến mục đích, nhẫn nại khắc kỷ, danh thực song toàn, nhưng nếu có ý nghĩa của tên xấu sẽ lâm tai họa.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công), hạnh phúc sang giàu.
Số 8 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 9 : HUNG TẬN CHUNG THỦY
Số nầy trước tốt sau xấu, nếu phạm phải thì gánh lấy tai ương, gặp toàn bất hạnh.
Số của người cùng khó, khốn đốn:
Nghề nghiệp: Quan chức bị giáng, phú ông phá sản.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, xích mích, cố gắng tu dưỡng thì được bình an.
Sức khỏe, tai họa: Nữ có số nầy thì yếu đuối, bịnh hoạn, dễ thành ca kỹ, vợ chồng ly tán, nam nữ đều muộn màng về hôn nhân, làm nhiều việc thiện thì có thể tránh được tai họa lớn.
Hàm ý: Số nầy biểu thị sự đau khổ, nghèo khó, yểu chiết, làm cho người hưởng, hoặc từ nhỏ đã mồ côi hoặc luôn bịnh tật, tai họa tàn phế, cô độc, thậm chí bị tra tấn đánh đập. Luôn gặp tai họa bất ngờ. Chủ vận số nầy là đại hung, dù có bảo đảm tính mệnh thì cũng khó tránh nạn mất vợ lìa con. Đây là số của cường hào, quái kiệt.
Số 9 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt):
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 10 : VẠN SỰ CHUNG CUỘC
Một chuỗi đời ảm đạm, khó tìm một ánh sáng quang minh. Thật là vận số tận cùng, tứ cố vô thân, gởi xương nơi đất khách.
Số biểu thị vạn sự đều kết cục bi thảm:
Cơ nghiệp: Quan văn, phá tán.
Gia đình: Họ hàng thờ ơ lạnh nhạt với nhau, vợ chồng lục đục, con cái bất hiếu, biết nhẫn nhục chịu đựng thì có thể bình an.
Hàm ý: Số nầy là số cùng hung cực ác, là số cáo chung của vạn vật. Người mà chủ vận có số nầy thì yểu chiết, nghèo khó, làm việc gì cũng hỏng, gia đình ly tán, tai họa luôn giáng xuống. Từ nhỏ đã xa gia đình, bịnh tật liên miên. Ý nghĩa tên mà xấu thì sẽ chết sớm.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 10 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và thuộc nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 11 : VÃNG HỒI GIA VẬN
Có dịp tái hưng gia nghiệp, quyến thuộc sum vầy, có dưỡng tử tốt, phát đại phú vinh vậy.
Số biểu thị sự vãng hồi được gia nghiệp suy tàn:
Cơ nghiệp: Nhiều ruộng đất, kỹ nghệ, quan văn, tài lộc.
Gia đình : Ôn hòa, người hòa thuận.
Sức khỏe: Luôn mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Âm Dương mới lập lại, hưởng phúc Trời ban, vạn sự tuần tự phát triển, an ổn vững chắc. Số nầy cũng hàm chứa phú quý vinh hoa, rạng rỡ tổ tông, vực lại gia nghiệp.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 12 : Ý CHÍ BẠC NHƯỢC
Khó thành công vẹn toàn trên đường lập nghiệp. Mọi ý nghĩ không thích hợp với sự việc nên gặp thất bại luôn luôn.
Số của người ý chí bạc nhược, gia đình lạnh lẽo:
Cơ nghiệp: Hung tinh, tai ách, hay bị cướp bóc.
Gia đình: Họ hàng lạnh lẽo, hờ hững, lấy oán báo ân.
Sức khoẻ: Cây khô chờ xuân tới, tinh thần bạc nhược, dễ bị bịnh dạ dày. Ý nghĩa tên tốt thì an toàn.
Hàm nghĩa: Tượng trưng cho kẻ mù quáng, không tự lượng sức mình, làm việc quá sức khiến tự chuốt thất bại, hoặc là ngại khó ngại khổ, chưa làm đã chán. Gia đình bạc bẽo cô độc, bịnh tật khốn đốn. Ý nghĩa tên xấu thì hay bị trở ngại ngăn cách hoặc bị thất bại không ngờ, thậm chí dẫn tới yểu mệnh.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 12 thuộc nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 13 : TRÍ LƯỢC SIÊU QUẦN
Có trí mưu lược, bền sức chịu đựng để lấy sự thành công, phải hưởng sự phú quí vinh hoa, hảo vận đáng mong cầu vậy.
Số của người tài trí mưu lược, thành công rực rỡ:
Cơ nghiệp: Thiên quan, văn xương, kỹ nghệ, học sĩ, điền sản, tiền của.
Gia đình: Thừa hưởng phúc ấm của Tổ tiên, con cháu hiếu thuận.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Đa tài, đa nghệ, trí dũng hơn người, hưởng hạnh phúc, phú quý vinh hoa.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 13 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 14 : LUÂN LẠC THIÊN NHAI
Không người giúp đỡ, gặp cảnh cô độc… khó thấy niềm vui nào mang đến, cuộc đời như đá chìm đáy nước, chịu một đời tăm tối đau buồn.
Số của người lưu lạc góc bể chân trời, bất đắc chí:
Cơ nghiệp: Mỹ thuật, xinh đẹp, bạc mệnh, bôn ba.
Gia đình: Cốt nhục chia lìa, tha phương lập nghiệp, anh em bất hòa.
Sức khỏe: Nam nữ đều là người tai họa, dễ bị cảm mạo, phong tà. Ý nghĩa tên tốt thì khỏe mạnh.
Hàm ý: Số của người khắc cha mẹ, người thân, huynh đệ tương tàn, vợ chồng ly tán, con cái hiếm muộn. Cô độc, bất đắc chí, hay gặp tai họa, trôi nổi vô định, số của người làm cho người khác hưởng. Ý nghĩa tên xấu thì chết sớm.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 14 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 15 : PHƯỚC THỌ CỦNG CHIẾU
Được người trên bước nâng đỡ, nên thân thế thành đại sự nghiệp, nắm lấy sự thành công phú quí vinh đạt, số nầy ít có người được như vậy.
Số lập thân sản nghiệp tổ tông, phúc thọ song toàn:
Cơ nghiệp: Thiên quan quý nhân, phúc tinh, quan lộc, được thừa hưởng sản nghiệp.
Gia đình: Họ hàng thân thiết, con cái đông vui.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống an vui.
Hàm ý: Số nầy là biểu tượng của phúc thọ viên mãn, người thuận hòa ôn hậu, nhã nhặn. Được người trên cất nhắc, đức cao vọng trọng, tự thành nghiệp lớn, là cát số của phú quý vinh hoa, đạo đức hơn người.
Số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 15 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 16 : QUÝ NHÂN ĐẮC TRỢ
Được thành vị thủ lãnh, chúng nhơn tôn nghinh, thành tựu đại sự nghiệp, phú quí vinh hoa chi số.
Số của người quý nhân phò trợ: Dễ chìm đắm trong sắc tình.
Cơ nghiệp: Quý nhân, hào kiệt, văn nhân, học sĩ.
Gia đình: Đầm ấm vui vẻ, đàn ông có vợ hiền, nữ nên muộn chồng.
Sức khỏe: Dễ chìm đắm trong sắc tình, tu dưỡng thì được khỏe mạnh, sống lâu.
Hàm ý: Số biểu tượng gặp họa thành phúc. Người hào hiệp, đa mưu túc trí, có tài hòa giải. Thành công lớn. Phú quý song toàn.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, biểu thị người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ, đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 16 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 17 : ĐỘT PHÁ VẠN NAN
Nên lấy ôn hòa làm căn bản, dẹp bớt sự cứng rắn quá độ mới đủ khí phách nắm lấy đại thành công; đề phòng bị người mưu hại.
Số của người đột phá, vượt qua gian khổ:
Cơ nghiệp: Nghệ thuật, văn xương, uy võ, tướng tinh, thiên quan.
Gia đình: Đàn bà nên tu dưỡng đức hạnh thì gia đình mới hạnh phúc.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Quyền uy cương cường, biết chỉ có mình chẳng biết người, dễ xung đột. Ý chí kiên định, có ưu điểm vượt mọi khó khăn gian khổ, song nếu quá cứng rắn thì e bị thất bại. Phụ nữ có số nầy thì không hợp, nên tu dưỡng nữ tính thì có thể an toàn. Nhưng nếu phụ nữ có ý nghĩa tên yếu đuối thì có thể dùng số nầy để quân bình.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 17 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Và là nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).