Số 18 :Ý CHÍ CÁNH THÀNH
Với ý chí kiên cố, năng bài trừ mọi chướng ngại, khắc phục mọi khó khăn để đạt thành mục đích, nhất định thành công.
Số của người hữu chí cánh thành:
Căn cơ: Tướng tinh, văn xương, thái cực, kỹ nghệ, chăn nuôi.
Gia đình: Hưởng phúc ấm của Tổ tiên, lòng thiện miệng ác, nên giữ hòa thuận thì có thể toàn vẹn.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu.
Hàm ý: Ý chí sắt đá, đa mưu túc trí, nhưng quá tự tin nên thiếu lực đồng hóa, nên tu dưỡng tâm tính mới thành công vẹn toàn.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 18 thuộc nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Và nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 19 : PHONG VÂN TUẾ NGUYỆT
Trên bước đường lập nghiệp phải vượt mọi khốn khó và được quý nhơn giúp đỡ mới đạt thành chí nguyện, có thể là phú ông, song khó tránh chết yểu cô quả, hình ngục.
Số của người gặp nhiều tai họa:
Căn cơ: Quan chức, hồng nhan, mưu trí, hung họa.
Gia đình: Gia đình bất hòa, anh em thù nghịch, vợ chồng ly tán.
Sức khỏe: Bịnh hoạn, hình ngục, chết sớm. Tiên thiên ngũ hành nhiều kim thì có thể an toàn.
Hàm ý: Người có tố chất thông minh thích hoạt động, tuy có thành công lớn, có thực lực, nhưng luôn có tai họa bất ngờ giáng xuống. Nếu chủ vận có số nầy mà ý nghĩa tên xấu thì sức khỏe luôn bị đe dọa bởi bịnh tật, tàn phế, cô độc, thậm chí chết sớm, vợ chồng con cái tử biệt sinh ly. Song nếu tiên thiên ngũ hành chủ yếu là kim và thuỷ thì có thể thành vĩ nhân, quái kiệt.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 19 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 20 : PHI NGHIỆP PHÁ VẬN
Một đời chỉ thấy toàn đổ vỡ, trái ý, gặp nhiều khó khăn không thể nào tả xiết.
Số biểu thị sự thất bại:
Căn cơ: Quan tinh, mỹ thuật, hung nguy.
Gia đình: Họ hàng xa lánh, anh em bất hòa, xa quê lập nghiệp, phàm việc gì cũng nhẫn nhục thì gia đình mới được êm ấm.
Sức khỏe: Suy nhược yếu đuối, ý nghĩa tên xấu thì yểu chiết, tàn phế. Người có tiên thiên ngũ hành chủ kim hay mộc thì vô sự.
Hàm ý: Số nầy là số tượng trưng cho sự sắp bị hủy hoại, là vận đại hung, chủ cả đời không được bình an, tai họa trùng trùng, luôn gặp nghịch cảnh. Hoặc bịnh tật yếu đuối, chết yểu, tàn phế. Hoặc thuở nhỏ sớm xa gia đình, luôn bị khốn đốn. Hoặc vợ chồng ly biệt. Vạn sự chẳng lành.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 20 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số :
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số :
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 21: MINH NGUYỆT QUANG CHIẾU
Nhờ nhân lực mà được vươn mình dưới ánh nắng mùa xuân, hoa mai vẫn đượm sắc hương, trời xuân huy tráng lệ, được chúng nhơn suy tôn đưa đến địa vị độc lập (nữ kỵ).
Số của người thành công:
Căn cơ: Thiên quan, thái cực, văn xương, mỹ thuật, triết học, phúc lộc, lãnh tụ, phú ông.
Gia đình: Họ hàng hòa thuận, nếu là nữ thì lại hung, là vận sát phu, nam dễ hai vợ, hai đời vợ hoặc cô độc về già.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, sống lâu.
Hàm ý: Số biểu tượng thành công rực rỡ như trăng sáng giữa trời. Thế của vạn vật đã xác lập hình thức. Chủ quyền uy độc lập, vận của lãnh tụ. Phát triển từ từ, đường đi gian khổ, từng bước mà lên. Đây cũng là số cát lợi, lập thân hưng thịnh gia nghiệp, danh lợi song toàn. Vì thuộc về cách của lãnh tụ nên nữ có cách nầy thì lại không hay, là vợ lấn át chồng, âm dương xung khắc, hai hổ đánh nhau ắt chẳng vẹn toàn.
Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 21 thuộc nhóm III. ĐẦU LÃNH VẬN SỐ
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 22: THU THẢO PHÙNG SƯƠNG
Mọi việc đều gặp sự trái ý mong muốn, như cây cỏ mùa thu ẩm ướt lại gặp sương rơi, một chuỗi ngày thê lương, bịnh hoạn, cô độc, lo lắng nhiều nỗi, cuộc đời bất hạnh.
Số của vận tranh đấu:
Căn cơ: Thiên ất, tướng tinh, kiếp sát, hao tài.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, tự thân lập nghiệp.
Sức khỏe: Thường bị bịnh kín, khó chữa, chết yểu.
Hàm ý: Vạn sự chẳng như nguyện, giữa đường đổ vỡ, thường là người bạc nhược, ý chí kém cỏi như cây cỏ mùa thu gặp sương vậy. Khổ cực yếu đuối, cô độc, luôn gặp nghịch cảnh. Đây cũng là số của vĩ nhân, hào kiệt, song thường là bất đắc chí.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 22 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 23 : HÚC NHỰT ĐÔNG THĂNG
Công danh hiển đạt, tột đỉnh vinh sang nhờ sức chịu đựng, vượt qua mọi trở ngại và khéo sử sự khôn ngoan (nữ kỵ).
Số của vận thịnh vượng:
Căn cơ: Lãnh tụ, văn xương, học sĩ, ám lộc.
Gia đình: Nam viên mãn, nữ lưu lạc, cô quả. Nhân cách số nầy chủ đàn bà khắc chồng con, nam dễ hai đời vợ hoặc cô độc về già.
Sức khỏe: Nam mạnh khỏe, nữ cô độc.
Hàm ý: Số biểu thị vận hưng thịnh, uy thế ngất trời. Xuất thân nghèo hèn, từ từ đi lên, kết quả lừng lẫy, uy quyền, thịnh vượng, công danh hiển đạt, chí lớn, nghiệp lớn, có thể thành, nhưng bình thời khí huyết cương mãnh, làm sự chi e quá độ mà ân hận. Nữ có số nầy thì rất xấu, khó tránh cô độc. Nam dễ hai vợ, hai đời vợ hoặc cô độc về già.
Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 23 thuộc nhóm III. Đầu lãnh vận số
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 24 : GIA MÔN DƯ KHÁNH
Có tài năng trong lãnh vực tham mưu, phát minh mọi sáng kiến, làm nên sự nghiệp hiển vinh cho con cháu, thật là điều hỷ khánh kiết tường vậy.
Số của sự giàu sang:
Căn cơ: Thiên quan, phúc tinh, văn xương, công thương nghiệp.
Gia đình: Độc lập thành danh, gia đình hạnh phúc, anh em hòa thuận.
Sức khỏe: Mạnh khỏe sống lâu.
Hàm ý: Số của người tài trí mưu lược xuất chúng, tay trắng làm nên sự nghiệp, tiền của sung túc, con cháu đầy nhà.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, số biểu thị đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 24 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số:
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 25: TÂM TÍNH ANH MẪN
Tánh tình khách quan mẫn tiệp, có tài năng lanh lợi, nên dễ lấy sự thành công lớn lao do vận số.
Số của người cương nghị, tư chất thông tuệ:
Căn cơ: Lãnh tụ, phúc tinh, văn xương, kỹ nghệ.
Gia đình: Thường xung khắc tuy nhẹ, hóa giải được.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bịnh tật.
Hàm ý: Đây là số của người thông minh, cương nghị, nhưng bị nhiều thiên kiến, lời nói nghe mềm mỏng nhưng sự thực lại rất cứng rắn, là người có tính khí quái lạ, nếu không chịu khó, nỗ lực tu dưỡng thì thường là người thiếu khiêm tốn, hành sự theo cảm tính, ngạo mạn khinh người, e khó thành công lớn.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu.
Số 25 thuộc nhóm IV. Tính tình cương trực:
Người mang số nầy do bản tính quá bộc trực, không chịu nổi cảnh bất bình xảy ra trước mắt. Tâm lý hay nông nổi do quá cương trực.
Số 26 : BIẾN QUÁI DỊ KỲ
Ly nạn lụy thân, ấy là số chịu suốt đời vượt trên sự chết mà tìm đất sống, mà cũng không yên thân.
Số của người tính tình kỳ dị:
Căn cơ: Hào hiệp, quan lộc, hung nguy.
Gia đình: Họ hàng bất nghĩa, vợ con bơ vơ.
Sức khỏe: Bịnh tật, đau ốm liên miên, người mà tiên thiên thiếu kim thì bình an, nam 2 đời vợ.
Hàm ý: Số của người vất vả suốt đời, tính nết kỳ dị, giàu lòng hiệp nghĩa, nhưng hay gặp biến động, nhiều sóng gió, bị cuốn hút, đẩy đưa, chìm đắm mà tan cửa nát nhà, hoặc các cách khác đều xấu thì là hạng người phóng đãng, dâm loạn, chết yểu, vợ chết, con hư. Đây là số của quái kiệt, liệt sĩ, vĩ nhân.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi, nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 26 thuộc nhóm VI. Cô độc vận số :
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.
Số 27 : NGHINH TÂN KHỨ CỰU
Do tâm tánh quá cứng cỏi, nên gặp cảnh giúp đời mà không ai biết ơn, và lắm sự gảy đổ. Số này phát đạt ở hậu vận.
Số của người lập công lớn:
Căn cơ: Tướng lĩnh, Học sĩ, phá tài, tàn phế.
Gia đình: Họ hàng nghèo hèn, anh em chia lìa.
Sức khỏe: Hay bị các bịnh tim, phổi, bị tra tấn, hình phạt, người có Tiên thiên ngũ hành là thủy, thổ thì an toàn.
Hàm ý: Số của người thường bị người phỉ báng, công kích, kiện cáo. Thường là hình ảnh gảy đổ giữa đường. Thuở nhỏ thành đạt sớm thì về già càng sa sút và ngược lại, dù có nhẫn nhục cũng khó tránh miệng tiếng chê cười.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Và biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 28 : TỰ ƯU SINH LY
Số cùng con cháu hoang tàn, bạo ngược, tai họa dập dồn, chịu nhiều thống khổ thân tâm.
Số của người lập công lớn:
Căn cơ: Thiên quan, tướng tinh, học sĩ.
Gia đình: Họ hàng đố kỵ nhau, anh em tranh giành, vợ con ly biệt.
Sức khỏe: Tam tài đều xấu thì bịnh tật nhiều, hay bị thương, tàn phế, nặng thì chết.
Hàm ý: Người khảng khái nhưng bôn ba, chìm nổi nhiều. Khắc sát vợ chồng, con cái, từ nhỏ đã rời xa gia đình, cả đời khó nhọc, nữ có số nầy thì cô độc, khó thành gia, có chồng cũng như không.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
Số 28 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi).
Và là nhóm VII. Hiểm nạn vận số:
Ai phạm vận số nầy phải chịu tai nạn về cơ khí, hay sự hại vì những lý do như : tình sát, tai sát v.v… ( chết không lành).
Số 29 : DỤC VỌNG NAN ĐÍCH:
Lúc nào cũng thiếu thốn như muốn gồm thâu về một mối vậy, tâm hòa hiệp, ham muốn rộng lớn như rồng trên mây, nắm lấy nhiều cơ hội thành công. Nhưng…. .
Số của người có lòng tham không đáy:
Căn cơ: Thiên quan, tướng tinh, văn xương.
Gia đình: Họ hàng nghèo hèn, nếu địa cách thuộc hỏa thì hiếm con.
Sức khỏe: Tiên thiên ngũ hành là kim, mộc mà tam tài tốt thì mạnh khỏe, tiên thiên thuộc thổ, hỏa thì bịnh tật, ốm yếu.
Hàm ý: Số của người mưu trí, lập công lớn, nhưng là người không biết đủ, mặc sức hoành hành, dễ chuốt họa vào thân. Nữ có số nầy quá nhiều nam tính, dễ bị góa chồng, cô độc đến già.
Số biểu thị cô độc (muộn vợ chồng, gia đình bất hòa, vợ chồng xung khắc, đỗ vỡ, ly tán).
Số 30: TUYỆT TỮ PHÙNG SANH
Lúc thắng lúc bại khó phân, một phen mạo hiểm trong tuyệt tữ, phùng sinh mà thành công. Cuộc đời cô độc khắc vợ chồng, con cái.
Số của người bất mãn:
Căn cơ: Quan tinh, văn xương, tai ách.
Gia đình: Họ hàng bất hòa, vợ chồng ly tán.
Sức khỏe: Hay bị tra tấn, bị thương, tàn phế, Tiên thiên là hành kim, mộc thì bình an.
Hàm ý: Chìm nổi linh đinh, khó phân tốt xấu. Gặp vận tốt thì thành công lớn, vận xấu thì luôn thất bại, đặc điểm chung là hay gặp tai nạn bất ngờ, cô độc, chết yểu.
Số biểu thị thứ cát (nhiều ít vẫn gặp trở ngại, song có thể thành công).
Số 30 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Số 31: TRÍ DÕNG ĐẮC CHÍ
Có sự kiên cố trong mọi ý chí, năng xông pha mọi thử thách, làm nên danh dự vĩ đại cho sự nghiệp, truyền đắc danh lợi, phú quý, có tài năng chỉ huy, nhiều đức độ sung vinh.
Số của người trí dũng song toàn:
Căn cơ: Thái cực, tướng tinh, học sĩ, văn tinh.
Gia đình: Hạnh phúc, đông con.
Sức khỏe: Mạnh khỏe, ít bịnh.
Hàm ý: Người gặp nhiều may mắn được người trên nâng đỡ nên thành công rực rỡ. Tính người ôn hậu, có lòng vị tha.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 31 thuộc nhóm I. Tự động lực vận số:
Hạnh phúc tự nhiên mang đến, chẳng nhọc lo mà cơ hội may mắn vẫn đến. Được chứa nhóm thành công dễ dàng trong vận cách.
Số 32: NGHIÊM HÃNH SỞ ĐẮC
Rồng vàng còn phải nằm trong ao khi thời vận chưa đến lúc. Gặp lúc phong vân tuế nguyệt thì bay lên không trung mà tung hoành, có ý, thành thật, biết dung hòa nên được người trên bước nâng đỡ, thuận lợi phát đạt , thành công lớn.
Số gặp may mắn không ngờ:
Căn cơ: Thiên đức, nguyệt đức, quan văn, học sĩ.
Gia đình: Hạnh phúc viên mãn, nhưng nam dễ hai đời vợ, nữ dễ có chồng hai vợ.
Sức khỏe: Mạnh khỏe ít bịnh.
Hàm ý: Người gặp nhiều may mắn, được người trên nâng đỡ nên thành công rực rỡ. Tính tình đôn hậu có lòng vị tha.
Số biểu thị sự hạnh phúc sang giàu, đức hạnh (phụ nữ có tính ôn hòa, mềm dẻo, vượng phu ích tử).
Số 32 thuộc nhóm II. Tha động lực vận số
Hạnh phúc có thể đến may mắn, sự tìm cầu trong vất vả, tranh đấu không ngừng mới thấy thành công ở hàng ấy. Hể có làm thì phải thành công, lớn hay nhỏ do tự mình hoạch định theo khả năng.
Số 33 : GIA MÔN LONG VƯƠNG (nữ kỵ)
Quyết chí không lùi, trên bước đương khai cơ lập nghiệp, thành tựu đại sự nghiệp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, huy danh chói sáng trong thiên hạ, bậc thường nhơn khó được.
Số của người tài đức song toàn:
Căn cơ: Thiên quan, văn xương, học giả.
Sức khỏe: Khá tốt, nếu nghĩa tên xấu thì nhiều bịnh.
Hàm ý: Số nầy có tượng của loan phượng sum vầy, chỉ người tài đức vẹn toàn, cương nghị quyết đoán. Danh vang thiên hạ. Nhưng quá cương cường tất sẽ hỏng việc, quá sang giàu ắt sẽ nghèo hèn, cần tu tâm dưỡng tánh mới lâu bền được. Nữ có số nầy thì rất xấu, khó tránh cô độc. Nam cũng thường hai vợ, hai đời vợ hoặc cô độc về già.
Số biểu thị sự sang giàu, người có tài lãnh đạo, trí dũng song toàn, nhân đức gồm đủ.
Số 33 thuộc nhóm III. Đầu lãnh vận số
Người mang số nầy thuộc nhà tai mắt của mọi người, hay cầm đầu các cuộc khởi xướng một việc gì, hay công trình kiến tạo gì …
Nam nhân rất hợp nhưng cũng dễ hai vợ, hai đời vợ trở lên hoặc cô quả về già; nữ nhân thì không nên dùng, nếu dùng thì chịu cô quả vậy.
Số 34 : PHÁ GIA VONG THÂN
Suốt đời tai nạn chẳng dứt, gia đình ly biệt, sát hại, phát cuồng, số này phải chịu cảnh đói khổ, bần tiện.
Số của người gặp nhiều tai nạn:
Căn cơ: Văn xương, phá tài, hung nguy.
Gia đình: Họ hàng lưu lạc, duyên phận bạc bẽo.
Sức khỏe: Hay bị các họa về đâm chém, đánh đập, xung huyết, bại liệt, điên cuồng.
Hàm ý: Số nầy có tượng đại hung hiểm, đại loạn ly, tai nạn liên tiếp giáng xuống. Vạn sự thất bại, các cách khác đều xấu thì lắm bịnh nhiều tai, vợ chồng con cái ly tán, yểu chiết khiến phải phát điên.
Số biểu thị hung họa (gặp nhiều nghịch cảnh khó khăn, tai họa, thăng trầm, trôi nổi), nhà cửa suy bại (họ hàng, thân thuộc đơn bạc, lạnh nhạt).
Số 34 thuộc nhóm V. Hoạn nạn vận số:
Thường gặp hoạn nạn bất tữ, bệnh tật dây dưa.
Và là nhóm VI. Cô độc vận số:
Gia đình phụ mẫu, tử tôn không nương nhờ, phần vợ chồng duyên nợ không bền, gặp cảnh chia ly.