Mỗi sao có những hung kiết khác nhau:
- Giác Mộc giao (tướng tinh con sấu) kiết.
Giác tinh khởi tạo đặng bền lâu
Học hành đỗ đạt đến công hầu
Giá thú hôn nhơn sanh quý tử
Mộ phần cất sửa chết trung đôi.
(Kỵ chôn cất, làm mộ. Ngoài ra các việc khác đều tốt).
- Can Kim long (tướng tinh con rồng) hung.
Can tinh tạo tác khổ khôn lường
Chẳng đến mười ngày có họa ương
Mai táng hôn nhơn lầm bửa ấy
Phòng không hiu quạnh lắm bi thương.
(Kỵ mọi việc).
- Đê Thổ lạc (tướng tinh con nhím) hung.
Đê tinh khởi tạo gặp tai ương
Cưới gả hôn nhơn họa chập chùng
Tách bến ra khơi thuyền bị đắm
Cất chôn con cháu chịu bần cùng.
(Kỵ mọi việc).
- Phòng Nhựt thố (tướng tinh con thỏ) kiết.
Phòng tinh tạo tác vượng thêm tài
Phú quý vinh hoa phúc lộc lai
Chôn cất xem lừa ngay bửa ấy
Gia quan tấn tước vị tam thai.
(Mọi việc đều tốt).
- Tâm Nguyệt hồ (tướng tinh con chồn cáo) hung.
Tâm tinh tạo tác thật nên hung
Trăm việc khuyên người vẹn thủy chung
Cất táng hôn nhơn đều bất lợi
Trong ba năm ấy họa trùng trùng.
(Kỵ mọi việc).
- Vĩ Hỏa hổ (tướng tinh con cọp) kiết.
Vĩ tinh khởi tạo lắm vui mừng
Mở cửa khai ngôi con cháu hưng
Cất táng hôn nhơn dùng bửa ấy
Đời đời nối dõi bậc hầu công
(Mọi việc đều tốt).
- Cơ Thủy báo (tướng tinh con thỏ) kiết.
Cơ tinh tạo tác thật hùng cường
Mở cửa ra vào đại cát xương
Gả cưới táng mai đều cát lợi
Kho tàng đầy lúa bạc đầy rương.
(Mọi việc đều tốt).
- Đẩu Mộc giải (tướng tinh con cua) kiết.
Đẩu tinh tạo tác lợi mười phần
Sửa xây chôn cất cháu con hưng
Mở cửa khai ngôi trâu ngựa phát
Đính hôn cưới gả lắm vui mừng.
(Mọi việc đều tốt).
- Ngưu Kim ngưu (tướng tinh con trâu) hung.
Ngưu tinh tạo tác thật tai nguy
Ruộng vườn bất lợi chủ suy vi
Giá thú khai môn trùng họa đến
Heo trâu dê ngựa mỏn lần đi
(Kỵ mọi việc).
- Nữ Thổ bức (tướng tinh con dơi) hung.
Nữ tinh tao tác nữ lâm nàn
Cốt nhục thâm thù tợ hổ lang
Cất táng hôn nhơn lầm bửa ấy
Gia tài kiệt quệ bỏ xa làng.
(Kỵ mọi việc).
- Hư Nhựt thử (tướng tinh con chuột) hung.
Hư tinh tạo tác phải tai ương
Nam nữ cô phòng kẻ một phương
Nội loạn dâm loàn không tiết hạnh
Cháu con chồng vợ trái luân thường.
(Kỵ mọi việc).
- Nguy Nguyệt yến (tướng tinh con chim én) hung.
Nguy tinh chớ khá tạo nhà rường
Chôn cất tu bồi phải huyết thương
Trổ cửa khai mương lâm trượng phạt
Ba năm dính líu những tai ương.
(Kỵ mọi việc).
- Thất Hỏa trư (tướng tinh con heo) kiết.
Thất tinh tu tạo ruộng trâu tăng
Con cháu nối đời lộc vị thăng
Lập nghiệp của tiền gia trạch vượng
Hôn nhơn cất táng vững ai bằng.
(Mọi việc đều tốt).
- Bích Thủy du (tướng tinh con rái) kiết.
Bích tinh tạo tác đặng hưng sùng
Giá thú hôn nhơn hỷ khí trùng
Cất táng cầu tài thêm thịnh vượng
Khai ngôi dỡ ngõ cháu con đông.
(Mọi việc đều tốt).
- Khuê Mộc lang (tướng tinh con chó đồng) hung.
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường
Trên dưới thuận hòa đặng cát xương
Chôn cất ngại lo tuổi âm khổ
Dở cửa khai mương họa chẳng lường
(Chỉ xây cất tốt, kỵ mọi việc khác).
- Lâu Kim cẩu (tướng tinh con chó) kiết.
Lâu tinh tạo tác đặng cát xương
Gia nghiệp phát tài ít kẻ đương
Hôn nhơn thì đặng sanh hiền tử
Nối đời lộc vị rạng tông đường.
(Mọi việc đều tốt).
- Vị Thổ trĩ (tướng tinh con trĩ) kiết.
Vị tinh tạo tác đặng vinh hoa
Giàu sang vui hưởng lộc hằng hà
Chôn cất sau nầy tăng chức vị
Hôn nhơn ngày ấy được an hòa.
(Mọi việc đều tốt).
- Mão Nhựt kê (tướng tinh gà) bán hung.
Mão tinh xây dựng phát ruộng trâu
Chôn cất cháu con lắm khổ đau
Dỡ cửa hẵn là dời họa đến
Hôn nhơn đành phải chịu ly sầu.
(Chỉ xây cất tốt, kỵ mọi việc khác).
- Tất Nguyệt ô (tướng tinh con quạ) kiết.
Tất tinh tạo tác lợi vô biên
Đặng ruộng thêm vườn lợi của tiền
Trổ cửa ngày nầy đa kiết khánh
Hôn nhơn cất táng phước roi truyền.
(Mọi việc đều tốt).
- Chủy Hỏa hầu (tướng tinh con chim khỉ) hung.
Chủy tinh tạo tác mắc lao hình
Cất táng phạm lầm lắm sự sinh
Tam tang hung sự đều do đó
Kho đụn lương tiền khó giữ gìn
(Kỵ mọi việc).
- Sâm Thủy viên (tướng tinh con vượn) kiết.
Sâm tinh tạo tác được an hòa
Văn trường rực rỡ cuộc vinh hoa
Khai mương dỡ ngõ toàn điềm thạnh
Cất táng hôn nhơn bị phá gia.
(Kỵ chôn cất, làm mả, hôn nhơn; mọi việc khác đều tốt).
- Tỉn Mộc can (tướng tinh con chim cú) kiết.
Tỉn tinh tạo tác ruộng vườn sanh
Bảng hổ danh đề xướng nhứt danh
Chôn cất tua phòng phong bịnh thác
Khai môn được thể của con sanh.
(Kỵ chôn cất, làm mả, mọi việc khác đều tốt).
- Quỷ Kim dương (tướng tinh con dê) hung.
Quỷ tinh tạo tác ắt suy vong
Trước thềm vắng bóng chủ nhơn ông
Cất chôn thì đặng thêm quan lộc
Cưới gả loan phòng định tróng không.
(Chỉ chôn cất tốt, mọi việc khác đều kỵ).
- Liểu Thổ chướng (tướng tinh con cheo) hung.
Sao Liểu tạo làm vướng tội oan
Nạn tai trộm cướp phải cơ hàn
Cất chôn cưới gả lầm sao ấy
Ba năm đôi lượt chẳng nên càng.
(Kỵ mọi việc).
- Tinh nhựt mã (tướng tinh con ngựa) hung.
Sao tinh tốt bếp cập xây phòng
Tấn lộc da quan tước vị đồng
Chớ khá khai mương cùng cất táng
Mắc vòng lao lý vợ xa chồng.
(Chỉ xây phòng làm bếp tốt, kỵ mọi việc khác).
- Trương Nguyệt lộc (tướng tinh con nai) kiết.
Trương tinh ngày ấy tạo nên rường
Nối nghiệp công hầu cận đế vương
Cất táng khai mương đều của đến
Hôn nhơn hòa hiệp phước miên trường
(Mọi việc đều tốt).
- Dực Hỏa xà (tướng tinh con rắn) hung.
Dực tinh tối kỵ dựng nhà rường
Ba năm hai lượt chủ nhơn vong
Cất táng hôn nhơn đều bất lợi
Thiếu nữ lăng loàn khó trị xong
(Kỵ mọi việc).
- Chẩn Thủy dẫn (tướng tinh con trùn) kiết.
Chẩn tinh tạo tác được càng hay
Hôn nhơn lại hẵn lắm duyên may
Chôn cất văn tinh từng chiếu thấu
Tay vàng tay ngọc phước sâu đầy.
(Mọi việc đều tốt).