C
Ca
歌本 ca bản: Bài hát. Sách chép bài hát.
歌工 ca công: Người thợ hát. Người theo nghề hát để sống.
歌工頌德 ca công tụng đức: Khen ngợi công đức.
歌謠 ca dao • 歌谣 ca dao: Bài hát, câu hát lưu truyền lâu đời trong dân gian.
歌曲 ca khúc: Khúc hát, bài hát, điệu hát
歌剧 ca kịch • 歌劇 ca kịch: nhạc kịch, opera
歌妓 ca kĩ: Người con gái theo nghề hát để sống.
歌樓 ca lâu: Ngôi nhà dành riêng cho việc ca hát vui chơi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Thú ca lâu dế khóc canh dài «.
歌吟 ca ngâm: Hát và đọc văn thơ với âm điệu dễ nghe. Đoạn trường tân thanh có câu: » Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm «.
歌樂 ca nhạc: Ca hát và âm nhạc.
歌儿 ca nhi • 歌兒 ca nhi: Con hát. Đào hát — Như Ca cơ, Ca nữ.
歌娘 ca nương: Xem như Ca cơ 歌姬, Ca nữ 歌女.
歌館 ca quán: Nhà chuyên ca hát.
歌笑 ca tiếu: Hát và cười.
歌籌 ca trù: Lối hát bỏ thẻ, người nghe hát thấy chỗ nào hay thì ném thẻ cho đào hát. Sau đó cứ đếm thẻ mà trả thành tiền — Tên một lối hát của Việt Nam, tức lối hát Ả đào ( cô đầu ).
歌誦 ca tụng • 歌頌 ca tụng: Lấy thi văn ca ngợi.
歌詞 ca từ • 歌词 ca từ: Lời bài hát. ◎Như: “ca từ điển nhã” 歌詞典雅.
歌詠 ca vịnh: Như ca ngâm.
歌舞 ca vũ: Múa hát.
歌舞泰平 ca vũ thái bình: Trong thời bình ngời ta sung sướng và vui vẻ múa hát.
歌唱 ca xướng: Hát xướng, ca hát.
Cá
个人 cá nhân • 個人 cá nhân: Một người, Một người riêng biệt. Từng người.
個人主義 cá nhân chủ nghĩa: Cái chủ trương cho rằng chỉ biết tới lợi ích riêng mình là phải, là đúng ( individualism ).
cá nhân chủ nghĩa kinh tế tổ chức: c
cá nhân giá trị: c
cá nhân giải phóng: c
cá nhân quyền lợi: c
cá nhân sáng ý: c
cá nhân tự do: c
個體 cá thể: Cái riêng, vật riêng. Từng cái từng, vật.
cá thể sinh hoạt: c
个性 cá tính • 個性 cá tính: cá tính, tính cách riêng
cá triển: c
Các
các an kì nghiệp: c
các đắc kì sở: c
các điều: c
閣下 các hạ: Người sống dưới lầu gác. Tiếng tôn xưng người đối diện với mình.
các hạng: c
các khoản: c
閣議 các nghị: Hội nghị của tòa Nội Các.
các tận sở nang các thủ sở nhu: c
các thủ sở trị: c
các tri nhất thuyết: c
các tư kì sự: c
各位 các vị: tất cả mọi người
閣員 các viên: Người có chân trong tòa Nội Các.
Cách
cách bãi: c
cách bế: c
隔別 cách biệt: Xa lìa.
cách chính: c
革職 cách chức: Tước chức, miễn chức. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Long nhan đại nộ, tức phê cách chức” 龍顏大怒, 即批革職 (Đệ nhị hồi) Mặt rồng (chỉ nhà vua) giận dữ, liền ra lệnh tước bỏ chức vị.
cách cổ định tân: c
cách cục: c
革面 cách diện: Thay đổi bộ mặt, chỉ sự sửa đổi điều lỗi.
革面洗心 cách diện tẩy tâm: Thực lòng sửa lỗi, triệt để hối ngộ.
cách duyên: c
cách đại di truyền: c
格鬥 cách đấu • 格鬬 cách đấu: Đánh nhau. ◇Trần Lâm 陳琳: “Nam nhi ninh đương cách đấu tử, Hà năng phật uất trúc Trường Thành” 男兒寧當格鬥死, 何能怫鬱築長城 (Ẩm mã Trường Thành quật hành 飲馬長城窟行).
格調 cách điệu • 格调 cách điệu: Dáng điêu, phẩm cách làm ch người khác ưa thích. Cách luật âm điệu văn chương.
cách mạc
革命 cách mệnh: Thay đổi một triều vua — Chỉ việc thay đổi mạnh mẽ mau chóng về các địa hạt chính trị, xã hội, kinh tế, văn học… Để bỏ cái cũ xấu xa mà thay bằng cái mới tốt đẹp.
cách mệnh cao triều: c
cách mệnh đảng: c
cách mệnh đối tượng: c
cách mệnh kỉ thuật: c
cách mệnh mục đích: c
cách mệnh nghệ thuật: c
cách mệnh nhiệt triều: c
cách mệnh nguy cơ: c
cách mệnh quân: c
cách mệnh tài phán sở: c
cách mệnh uỷ hội: c
cách mệnh vận động: c
cách mệnh vô chính phủ chủ nghĩa: c
格外 cách ngoại: Vượt khỏi lề lối thông thường. Đặc biệt.
格言 cách ngôn: Lời nói hay, dùng làm phép tắc noi theo.
cách nhân
隔日 cách nhật: Ngăn ở giữa một ngày rồi tới một ngày, ý nói cứ một ngày có một ngày không.
格殺 cách sát: Đánh chết.
cách sát vật luận
革心 cách tâm: Cải hóa tâm ý. Cảm hóa lòng người.
革新 cách tân: Đổi mới.
格天 cách thiên: Tới trời. Ý nói cảm thấu được tới trời.
cách thuỷ
格式 cách thức: Quy tắc, thể lệ, thể thức.
隔截 cách tiệt: Cách trở, cách đoạn. ☆Tương tự: “cách tuyệt” 隔絕.
cách tri
隔阻 cách trở: Xa lìa, không liên lạc được với nhau. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Cớ sao cách trở nước non «.
cách trừ: Trừ bỏ đi
隔絕 cách tuyệt: Cách trở, không thông thương với nhau.
cách ư thành lệ
格物致知 cách vật trí tri: Truy cứu tới cùng cái lí của sự vật. § Nguồn gốc: ◇Lễ Kí 禮記: “Dục thành kì ý giả, tiên trí kì tri, trí tri tại cách vật” 欲誠其意者, 先致其知, 致知在格物 (Đại Học 大學) Muốn mình được chân thành vô tư (thành ý), trước hết phải hiểu rõ sự vật (trí tri); hiểu rõ sự vật là nhờ ở chỗ truy cứu tới cùng cái lí của sự vật (cách vật).
隔越 cách việt: Cách nhau rất xa.
Cạch
cạch thi
Cai
該博 cai bác: Bao gồm rộng rãi, chỉ học vấn rộng lớn.
cai đội
該管 cai quản: Trông nom bao quát mọi việc.
賅括 cai quát: Bao gồm hết cả. ◎Như: “giá thứ hoạt động đích trù bị công tác, do tha nhất nhân cai quát toàn bộ” 這次活動的籌備工作, 由他一人賅括全部.
該贍 cai thiệm: Bao gồm phong phú, chỉ học vấn rộng rãi.
剴切 cai thiết: Đúng, hợp với sự thật, không viển vông.
該總 cai tổng: Người đứng đầu một Tổng thời xưa.
該治 cai trị: Sắp đặt cho yên mọi việc. Nay ta hiểu theo nghĩa cưỡi đầu cưỡi cổ là sai.
Cái
cái dưỡng
蓋然 cái nhiên: Có lẽ. Không chắc.
cái nhiên luận
cái nhiên tính
cái nhượng
蓋棺論定 cái quan luận định: Đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
蓋世 cái thế: Trùm đời, chỉ người tài giỏi anh hùng.
cái thế anh hùng
Cải
改变 cải biến: biến đổi;
- 改變 cải biến: Thay đổi hẳn, thành cái khác.
cải bố
改革 cải cách: Sửa đổi, bỏ cũ theo mới.
改正 cải chính: Sửa lại cho đúng.
cải dạng
改名 cải danh: đổi tên, thay tên
改容 cải dung: Thay đổi vẻ mặt — Biến sắc mặt.
cải đạo
改頭換面 cải đầu hoán diện: Thay đổi bề ngoài.
cải đinh
改都 cải đô: Thay đổi nơi mặt thủ đô.
改嫁 cải giá: Lấy chồng khác ( hoặc bỏ chồng hoặc chồng chết ).
cải hoá tư tưởng
改畫 cải hoạch: Thay đổi chữ trong lúc làm văn — Thay đổi sự tính toán đã có. Đổi kế hoạch.
改換 cải hoán: Sửa đổi.
改悔 cải hối: Sửa đổi điều lỗi và giận mình đã lầm lỗi.
改老還童 cải lão hoàn đồng: Thay tuổi già để trở thành trẻ thơ. Chỉ sự làm cho trẻ lại.
改良 cải lương: Sửa đổi cho tốt đẹp. Tên một lối hát, một loại ca kịch bình dân của miền Nam Việt Nam.
cải lương hương chính
改元 cải nguyên: Đổi niên hiệu — Đổi chính sách.
改任 cải nhiệm: Đổi đi nhận việc ở nơi khác.
改过 cải quá: Sửa chữa..
- 改過 cải quá: Sửa đổi lỗi lầm.
cải quá tự tân
改觀 cải quan: Đổi cái nhìn, ý nói đổi mới bề ngoài.
cải soán (thoán)
cải tà qui chánh
改葬 cải táng: Chôn lại. Tục xưa, người chết khi mãn tang thì thân nhân đào mộ lên rửa xương, chôn lại lần sau cùng.
改造 cải tạo: Làm lại. Ý nói làm lại hoàn toàn.
cải tạo tư tưởng
改善 cải thiện: Sửa đổi lại cho tốt đẹp, như Cải lương.
改进 cải tiến: thay đổi cho tốt hơn
- 改進 cải tiến: Sửa đổi để được tốt đẹp hơn.
改醮 cải tiếu: Lấy chồng lần nữa, như Cải giá, Tái giá.
cải tính
cải tính
改組 cải tổ: Sửa đổi lại cách sắp đặt công việc.
- 改组 cải tổ: tổ chức lại.
改装 cải trang: giả làm người khác
- 改裝 cải trang: Thay đổi cách ăn mặc và tô điểm mặt mũi.
cải tục
改選 cải tuyển: Chọn lựa, ý nói được giao chức vụ khác.
cải tử hoàn sinh
Cam
cam bái hạ phong
cam chí
甘咎 cam cữu: Chịu lỗi.
cam du
cam đoàn
甘蔗 cam giá: Cây mía.
cam hoàng
甘結 cam kết: Bằng lòng giữ đúng lời.
- 甘结 cam kết:Bằng lòng giữ đúng lời.
甘苦 cam khổ: Chịu đựng nỗi khổ — Ngọt và đắng. Chỉ nỗi vui buồn sướng khổ ở đời. Chẳng hạn khổ tận cam lai ( đắng hết thì ngọt lại, ý nói hết khổ tới sướng ).
cam khổ dữ đồng
cam lạc
cam lai
甘露 cam lộ: Sương ngọt. Chỉ ơn vua nhuần thấm khắp thiên hạ như sương thấm ướt muôn loài cây cỏ — Chỉ giáo lí nhà Phật. Ta quen gọi là Cam lồ.
甘言 cam ngôn: Lời nói ngọt, bùi tai.
cam nguyện
甘暖 cam noãn: Ngon ngọt và ấm áp, chỉ sự phụng dưỡng cha mẹ ( dâng cha mẹ đồ ăn ngon và áo ấm ).
cam phận
甘心 cam tâm: Bằng lòng. Đành lòng.
cam thân
cam thụ
疳積 cam tích: Bệnh về tiêu hoá của trẻ con, ăn không tiêu, bụng lớn có giun.
甘酸 cam toan: Ngọt và chua. Như Cam khổ 甘苦.
cam tuyên
cam tùng hương
甘雨 cam vũ: Mưa lành, giúp cây cỏ sinh trưởng.
Cảm
感恩 cảm ân: Lòng dạ rung động vì ân huệ của người khác dành cho mình.
cảm ân đồ báo
cảm bất bái gia
感佩 cảm bội: Mối rung động đeo mãi trong lòng.
感舊 cảm cựu: Rung động trong lòng vì việc cũ, nhớ tới người xưa. Đoàn Tư Thuật dịch bài tựa Thanh tâm tài nhân thi tập của Chu Mạnh Trinh có câu: » Lòng cảm cựu ai xuôi thương mướn «.
cảm duyệt
cảm đoán
cảm đồng thân thụ
感动 cảm động: xúc động, mủi lòng
- 感動 cảm động: Mối rung động trong lòng khi đứng trước ngoại vật — Làm cho lòng người rung động.
感覺 cảm giác: Sự nhận biết do các cơ quan của thân thể mang lại.
- 感觉 cảm giác: cảm nhận, cảm tưởng
cảm giác khí
cảm giác luận
cảm giác miêu tả
cảm giác nhận thức
cảm giác tác dụng
cảm giác thần kinh
cảm giác tri thức
感寒 cảm hàn: Bị nhiễm lạnh mà sinh bệnh.
cảm hận
感化 cảm hoá: Làm cho lòng người rung động mà thay đổi được từ xấu nên tốt.
感懷 cảm hoài: Nhớ tới điều gì mà rung động trong lòng.
cảm hối
感興 cảm hứng: Rung động trong lòng mà có niềm vui thích to lớn thình lình.
感慨 cảm khái: Rung động trong lòng mà thấy buồn giận xót thương.
cảm khấp
感激 cảm kích: Tâm hồn va chạm với ngoại vật mà rung động.
橄榄 cảm lãm: cây trám
- 橄欖 cảm lãm: cây trám
感冒 cảm mạo: Nhiễm thời tiết độc mà sinh bệnh.
cảm minh
感慕 cảm mộ: Rung động trong lòng mà sinh niềm yêu mến.
cảm niệm
cảm nộ nhi bất cảm ngôn
cảm nghị
感悟 cảm ngộ: Rung động trong lòng mà hiểu ra lẽ phải.
cảm ngôn
感染 cảm nhiễm: Vướng phải. Mắc phải.
cảm phấn
感風 cảm phong: Nhuốm gió độc mà sinh bệnh.
感服 cảm phục: Rung động trong lòng mà xin theo — Ta còn hiểu là kính trọng tài ba đức độ.
感官 cảm quan: Cơ quan trong thân thể giúp ta nhận biết.
cảm quyết
感謝 cảm tạ; cảm ơn, biết ơn
- 感谢 cảm tạ: cảm ơn, biết ơn
cảm tác
cảm tác cảm vi
感叹 cảm thán: than thở, thở dài
- 感嘆 cảm thán: than thở, thở dài
- 感歎 cảm thán: Rung động trong lòng mà than thở.
感通 cảm thông: Vì mối rung động trong lòng mà hiểu rõ lòng dạ nhau.
感受 cảm thụ: Nhận những kích thích bên ngoài mà biết.
cảm thụ tính
cảm thử
感傷 cảm thương: Xúc động mà đau xót.
cảm thương chủ nghĩa
感情 cảm tình: Mối rung động trong lòng do ngoại vật gây ra.
cảm tình chủ nghĩa
cảm tình hồn
cảm tình tác dụng
感性 cảm tính: Tính chất dễ xúc động — Danh từ Vật lí, chỉ tính chất của một vật dễ bị vật khác ảnh hưởng.
cảm trực
敢死 cảm tử: Dám chết, không sợ chết.
cảm tử đội
cảm tử quân
感想 cảm tưởng
感應 cảm ứng: Vì rung động mà đáp lại.
cảm ứng điện
cảm ứng khí
cảm vi
感觸 cảm xúc: Va chạm với ngoại vật mà rung động trong lòng.
Can
干案 can án: Phạm tội và đã bị xét xử.
can cách chí ngôn
can cứu
干支 can chi: Cách gọi tên để tính năm tháng ngày giờ thời cổ, Tức “thập thiên can” 十天干 (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) và “thập nhị địa chi” 十二地支 (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi).
干政 can chính: Can thiệp đến chính sự. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí” 議郎蔡邕上疏, 以為蜺墮雞化, 乃婦寺干政之所致 (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.
can chưng
干證 can chứng: Người làm chứng có quan hệ với vụ án kiện. ☆Tương tự: “bàng chứng” 旁證.
can da can nương
干與 can dự • 干預 can dự • 干预 can dự: tham gia vào, dính líu đến
can dữ
肝胆 can đảm • 肝膽 can đảm: Gan và mật. Chỉ sự mạnh dạn, không sợ hãi gì.
can đảm nam nhi
can đảm tương chiếu
can điện trí
can hạc
can hạn
乾餱 can hầu: Lương khô. Phiếm chỉ thức ăn. ◇Thi Kinh 詩經: “Dân chi thất đức, Can hầu dĩ khiên” 民之失德, 乾餱以愆 (Tiểu nhã 小雅, Phạt mộc 伐木) Dân chúng mất lòng tin cậy lẫn nhau, Chỉ vì lỗi lầm chia lương ăn không đều.
干係 can hệ: Ràng buộc với, dính dấp tới. Chỉ việc to lớn, dính dấp tới nhiều người, nhiều việc khác.
肝火 can hoả: 1. Theo Đông y, “can hỏa” 肝火 là chứng trạng do can khí uất kết, thành hơi nóng nghịch lên, làm cho nhức đầu, chóng mặt, đỏ mắt, nóng đỏ mặt, miệng khô đắng, v.v.
2. Sự nổi giận, nộ hỏa, nộ khí.
can hoắc loạn
干謁 can yết: Yết kiến người có quyền thế để mưu cầu bổng lộc địa vị. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Độc sỉ sự can yết, Ngột ngột toại chí kim” 獨恥事干謁, 兀兀遂至今 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Chỉ hổ thẹn phải cầu cạnh người quyền thế, Cho đến nay vẫn khó khăn khổ sở không thôi.
can yếu
肝氣 can khí: 1. Đông y gọi các thứ bệnh đau buồn trong lòng là “can khí” 肝氣.
2. Nộ khí.
can khoản
乾薑 can khương: Gừng khô làm thuốc.
can lạc chất
干連 can liên: Dính dấp tới.
干祿 can lộc: Cầu xin, tìm kiếm địa vị bổng lộc.
can lưu
乾犯 can phạm:
- 干犯 can phạm: Phạm vào luật pháp — Ta còn hiểu là kẻ phạm pháp.
肝肺 can phế: Gan và phổi. Chỉ tấm lòng thành thật.
can phế tương thị
can phụ
干戈 can qua: Tấm lá chắn và cái mác, hai thứ binh khí thời xưa. Chỉ tình trạng chiến tranh.
肝臟 can tạng: Lá gan.
乾燥 can táo: Khô khan, hanh.
can táo tễ
干涉 can thiệp: Bước vào, dính dấp vào việc của người khác.
can thiệp chủ nghĩa
乾笑 can tiếu: Cười khan, cười gượng, cười một cách miễn cưỡng.
can tình
肝腸 can trường: Gan và ruột. Chỉ tấm lòng thành thật — Ta còn hiểu là mạnh dạn, không sợ gì như Can đảm.
can trường dục liệt
can trường hắc ám
can trường tương thức
Càn
乾綱 càn cương: 1. Phép tắc của trời, đạo trời. ◇Tấn Thư 晉書: “Thánh nhân chi lâm thiên hạ dã, tổ càn cương dĩ lưu hóa” 聖人之臨天下也, 祖乾綱以流化 (Hoa Đàm truyện 華譚傳) Thánh nhân đến với người đời, noi theo đạo trời mà lưu truyền giáo hóa.
2. Quyền vua.
3. Gọi đùa quyền người chồng.
càn cương giải nữu
乾坤 càn khôn • 干坤 càn khôn: quẻ Càn và quẻ Khôn trong kinh dịch, tượng trưng cho trời đất
càn khôn sơn
乾命 càn mệnh: Cũng như “thiên mệnh” 天命.
乾元 càn nguyên: 1. Quẻ Kiền, tượng trưng cho Trời, nguồn gốc muôn vật. ◇Dịch Kinh 易經: “Đại tai kiền nguyên, vạn vật tư thủy, nãi thống thiên vân hành vũ thi, phẩm vật lưu hình” 大哉乾元, 萬物資始, 乃統天雲行雨施, 品物流形 (Kiền quái 乾卦, Thoán từ 彖辭) Lớn thay kiền nguyên, muôn vật bắt đầu sinh ra, bao trùm thống lĩnh thiên nhiên, mây bay mưa rơi, mọi vật lưu chuyển thành hình.
2. Niên hiệu của “Đường Túc Tông” 唐肅宗 (758-759).
乾宅 càn trạch: Theo tập quán xưa, “càn khôn” 乾坤 đại biểu cho nam và nữ, cho nên trong hôn lễ nhà trai (nhà chú rể) gọi là “càn trạch” 乾宅.
Cán
幹辦 cán biện: Làm việc siêng năng, giỏi giang.
干部 cán bộ • 幹部 cán bộ: Viên chức làm việc ở cấp dưới.
幹路 cán lộ: Đường cái, đường lớn. Còn gọi là Cán tuyến 線.
幹練 cán luyện: Giỏi việc, quen việc, thuần thục.
cán lược
cán phụ
干事 cán sự • 幹事 cán sự: Làm việc — Viên chức làm việc ở cấp dưới.
幹才 cán tài: Giỏi giang. Ta cũng nói là Tài cán.
cán tế
cán toàn
Cản
cản cách
cản chế
cản cự
cản ngự
cản vệ
Cang
cang dương
cang hạn
cang lễ
cang trực
Canh
賡歌 canh ca: Thù xướng họa thơ. ◇Lí Bạch 李白: “Thiên lí cổ vũ, Bách liêu canh ca” 千里鼓舞, 百寮賡歌 (Minh đường phú 明堂賦).
更改 canh cải: Thay đổi sửa chửa.
更正 canh chính: Sửa lại cho đúng.
耕種 canh chủng: Cày ruộng và gieo giống. Chỉ việc trồng trọt.
耕織 canh chức: Cày ruộng và dệt vải, chỉ chung sinh hoạt nông thôn thời trước.
更鼓 canh cổ: Tiếng trống báo hiệu từng canh trong đêm.
canh địa
耕田 canh điền: Cày ruộng.
更端 canh đoan: Đầu mối khác, việc khác. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử vấn canh đoan, tắc khởi nhi đối” 君子問更端, 則起而對 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
耕讀 canh độc: Cày ruộng và đọc sách. Chỉ sự ở ẩn.
canh giả hữu kì điền
更弦易轍 canh huyền dịch triệt: Đánh đàn lâu phải thay dây, đi đường lâu phải thay bánh xe. Tỉ dụ thay đổi hành vi hoặc phương pháp.
更漏 canh lậu: Giọt đồng hồ điểm canh. Chỉ thời gian. § Xem “khắc lậu” 刻漏. ◇Hứa Hồn 許渾: “Chủ nhân bất túy hạ lâu khứ, Nguyệt tại nam hiên canh lậu trường” 主人不醉下樓去, 月在南軒更漏長 (Thiều Châu dịch lâu yến bãi 韶州驛樓宴罷).
canh lịch
耕牧 canh mục: Cày ruộng và chăn nuôi thú vật.
耕農 canh nông: Việc cày ruộng trồng trọt.
更防 canh phòng: Giữ gìn an ninh ban đêm. Ngày nay ta chỉ hiểu với nghĩa phòng giữ là thiếu sót.
更夫 canh phu: Ngày xưa chỉ người thức đêm đi tuần để canh phòng.
更事 canh sự: Từng trải việc đời.
耕作 canh tác: Cày cấy. chỉ chung việc làm ruộng.
耕蠶 canh tàm: Cày ruộng và nuôi tằm. Hai sinh hoạt nông thôn thời trước. Cũng gọi là Canh tang ( cày ruộng trồng dâu ).
canh tang
更新 canh tân: Đổi mới. Thay thế bằng cái mới.
canh thảm dạ tịnh: Đêm khuya canh vắng.
庚帖 canh thiếp: Tờ giấy viết tên họ tuổi tác của cô dâu và chú rễ trong ngày đính hôn để hai bên nhà trai nhà gái trao đổi cho nhau.
賡酬 canh thù: Làm thơ tặng đáp lẫn nhau. ◇Trương Lỗi 張耒: “Lại hữu tây lân thi cú hảo, Canh thù chung nhật tự vong cơ” 賴有西鄰詩句好, 賡酬終日自忘饑 (Ngẫu tác 偶作) Nhờ có người láng giềng phía tây giỏi thơ, (Chúng tôi) làm thơ tặng đáp nhau suốt ngày quên cả đói.
更姓 canh tính: 1. Thay đổi triều đại.
2. Đổi họ. ◎Như: “hành bất cải danh, tọa bất canh tính” 行不改名, 坐不更姓.
更籌 canh trù: 1. Khí cụ ngày xưa để tính thời khắc ban đêm. ◇Canh Kiên Ngô 庚肩吾: “Thiêu hương tri dạ lậu, Khắc chúc nghiệm canh trù” 燒香知夜漏, 刻燭驗更籌 (Phụng họa xuân dạ ứng lệnh 奉和春夜應令).
2. Thời gian. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: “Tây lâu trứ ý ngâm thưởng, Hà tất vấn canh trù” 西樓著意吟賞, 何必問更籌 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭).
耕徵 canh trưng: Cày ruộng và nộp thuế. Chỉ sinh hoạt cần cù yên phận của nông dân thời trước.
更張 canh trương: 1. Điều chỉnh dây đàn. ◇Hán Thư 漢書: “Tích chi cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã” 辟之琴瑟不調, 甚者必解而更張之, 乃可鼓也 (Lễ nhạc chí 禮樂志).
2. Canh cải, biến cách. ◇Vương An Thạch 王安石: “Kim bệ hạ tức vị ngũ niên, canh trương cải tạo giả số thiên bách sự” 今陛下即位五年, 更張改造者數千百事 (Thượng ngũ sự thư 上五事書).
耕耘 canh vân: Cày ruộng và bừa cỏ. Chỉ việc làm ruộng.
賡韻 canh vận: Họa vần thơ.
Cánh
cánh danh
cánh hưu
cánh lai
cánh phiên
更生 cánh sinh: Sống lại, tái sinh.
竟成 cánh thành: Cuối cùng nên việc.
cánh thắng nhất trù
Cạnh
競馬場 cạnh mã trường: Nơi đua ngựa. Trường đua.
競賣 cạnh mại: Bán đấu giá.
cạnh ngôn
競爽 cạnh sảng: 1. Rực rỡ, mạnh mẽ. ◇Tiền Khiêm Ích 錢謙益: “Thất hữu ngộ ngôn chi phụ; Gia hữu cạnh sảng chi tử” 室有晤言之婦; 家有競爽之子 (Gia định kim thị thọ yến tự 嘉定金氏壽宴序).
2. Tranh hơn, tranh thắng. ◇Từ Lăng 徐陵: “Kim Tinh dữ Vụ Nữ tranh hoa, Xạ Nguyệt cộng Thường Nga cạnh sảng” 余崦嵫既暮, 容鬢皤然, 風氣彌留, 砭藥無補 (Ngọc đài tân vịnh 玉臺新詠, Tự 序).
競走 cạnh tẩu: 1. Tranh nhau chạy trước. ◇Trang Tử 莊子: “Thị cùng hưởng dĩ thanh, hình dữ ảnh cạnh tẩu dã” 是窮響以聲, 形與影競走也 (Thiên hạ 天下) Thế tức là lấy tiếng mà xét vang, hình chạy đua với bóng.
2. Môn thể dục chạy thi.
競進 cạnh tiến: Tranh nhau cầu tiến. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Chúng giai cạnh tiến dĩ tham lam hề” 眾皆競進以貪婪兮 (Li tao 離騷).
競存 cạnh tồn: Dành giật để sống còn.
競爭 cạnh tranh: Đua chen dành giật.
Cảnh
警報 cảnh báo: 1. Báo tin sự việc nguy cấp có thể xảy ra. ◎Như: “không tập cảnh báo” 空襲警報.
2. Tin tức cảnh tỉnh, khiến cho chú ý.
警備 cảnh bị: Phòng ngừa trước để đối phó với việc bất trắc.
cảnh bị địa vực
警兵 cảnh binh: Người lính gìn giữ an ninh.
警告 cảnh cáo: Báo trước cho biết để phòng ngừa — Răn dạy.
cảnh cân
cảnh chính
cảnh chuỷ
警鐘 cảnh chung: 1. Tiếng chuông báo sự phi thường hay tình huống nguy hiểm. Thường dùng cho việc phòng hỏa, phòng trộm cướp, v.v. ◇Hứa Địa San 許地山: “Thuyền thượng để thủy thủ, tri đạo hỏa khởi, mang trứ giải khai thủy long. Cảnh chung hưởng khởi lai liễu” 船上底水手, 知道火起, 忙着解開水龍. 警鐘響起來了 (Nữ nhi tâm 女兒心).
2. Tỉ dụ tin tức sự việc để cảnh tỉnh người ta.
cảnh chương
cảnh cố
警句 cảnh cú: Câu văn rất hay trong bài văn.
境地 cảnh địa: Vùng đất. Khu vực.
境界 cảnh giới: 1. cảnh giới, ranh giới
2. trình độ (Bờ cõi — Vùng. Khu.)
- 耿介 cảnh giới: Giữ lòng ngay thẳng trong sáng, không làm bậy.
- 警戒 cảnh giới: Răn dạy khuyên ngăn.
cảnh giới bộ đội
cảnh giới công tác
cảnh giới địa vực
cảnh giới tuyến
cảnh hàng
頸項 cảnh hạng: Trước cổ và sau cổ. Chỉ cái cổ.
景行 cảnh hạnh: Đức độ lớn lao.
cảnh hiệu
境况 cảnh huống: Chỉ hoàn cảnh và tình trạng.
- 境況 cảnh huống:hoàn cảnh, tình huống
- 景況 cảnh huống: Cảnh ngộ, tình huống. ◎Như: “tha vãn niên cảnh huống thê lương” 他晚年景況淒涼.
警吏 cảnh lại: Các viên chức hạng thấp của ngành cảnh sát.
cảnh luật
境外 cảnh ngoại: ngoài nước, ở nước ngoài
境遇 cảnh ngộ: Hoàn cảnh gặp phải.
- 景遇 cảnh ngộ: Cảnh huống gặp phải. ◎Như: “tha giá ki niên đích cảnh ngộ bất giai, sở dĩ tình tự phi thường tiêu trầm” 他這幾年的景遇不佳, 所以情緒非常消沉.
cảnh nhiên
境內 cảnh nội: Trong vùng đất của mình, không ra ngoài.
警察 cảnh sát: Phòng ngừa bất trắc, xem xét an ninh chung. Một ngành quan trọng của quốc gia. Người đứng đầu ngành Cảnh sát tại một địa phương gọi là Cảnh sát trưởng. Cơ quan cảnh sát tại địa phương gọi là Cảnh sát cục.
cảnh sát trưởng
cảnh sát viên
景色 cảnh sắc: Vẻ đẹp của cảnh vật.
警蹕 cảnh tất: Người đi trước dẹp đường khi vua chúa ra vào. § Cũng viết “cảnh tất” 儆蹕. ◇Hoàng Tuân Hiến 黃遵憲: “Tiền hô hậu ủng tiêu tiêu mã, Do kí tướng quân cảnh tất thanh” 前呼後擁蕭蕭馬, 猶記將軍警蹕聲 (Bất nhẫn trì vãn du 不忍池晚游).
cảnh thám
cảnh thế
cảnh tình
景狀 cảnh trạng: Cảnh tượng, tình trạng. ☆Tương tự: “cảnh huống” 景況. ◇Hàn Ác 韓偓: “Cảnh trạng nhập thi kiêm nhập họa, Ngôn tình bất tận hận vô tài” 景狀入詩兼入畫, 言情不盡恨無才 (Đông nhật 冬日).
景致 cảnh trí: Chỉ chung những vật sắp xếp quanh mình. Cũng như Phong cảnh.
景象 cảnh tượng: Những điều, những vật nhìn thấy ở quanh.
景雲 cảnh vân: Mây ngũ sắc báo điềm lành. § Cũng như “khanh vân” 卿雲, “khánh vân” 慶雲.
Một số bài thơ có sử dụng
景物 cảnh vật: Chỉ chung những thứ quanh mình.
cảnh vệ
警務 cảnh vụ: Có quan hệ tới nhiệm vụ của cảnh sát.
境域 cảnh vực: 1. Cương vực, khu đất bên trong vùng giới hạn.
2. Cảnh giới. ◎Như: “hí kịch nghệ thuật đích cảnh vực” 戲劇藝術的境域. Như Cảnh giới 境界.
Cao
cao áp chính sách
高隱 cao ẩn: Giấu mình nơi cao. Chỉ sự ẩn dật.
高級 cao cấp: Bậc cao. Bậc trên.
cao cấp lãnh đạo
高枕 cao chẩm: Gối đầu cao. Ýnói nhàn hạ.
cao chí
cao chỉ
高居 cao cư: Ở địa vị lớn — Ở ẩn.
cao cước
高強 cao cường: Tài giỏi, ưu việt hơn người.
高名 cao danh: Tiếng tăm lớn.
高逸 cao dật: Cao thượng và nhàn hạ. Chỉ người ở ẩn.
膏腴 cao du: Màu mỡ ( nói về đất đai ).
膏藥 cao dược: Thuốc luyện thành chất dẻo.
高臺 cao đài: Lầu cao, phòng ốc cao.
高談 cao đàm: Bàn luận thanh cao. ◇Lưu Hiệp 劉勰: “Việt thế cao đàm” 越世高談 (Văn tâm điêu long 文心雕龍) Bàn luận thanh cao vượt hơn đời thường.
高蹈 cao đạo: 1. Vết cao, nói về sự hành chỉ của người ở ẩn.
2. Ở ẩn.
3. Siêu việt.
cao đẳng
cao đẵng giáo dục
cao đẵng sư phạm
高弟 cao đệ: Người học trò tài giỏi.
- 高第 cao đệ: Hạng cao. Đậu hạng cao.
cao đoán
高徒 cao đồ: 1. Học trò giỏi. ☆Tương tự: “cao đệ” 高弟.
2. Tiếng kính xưng học trò của người khác. ◎Như: “lệnh cao đồ đích biểu hiện phi thường kiệt xuất” 令高徒的表現非常傑出.
高度 cao độ: Mức cao.
cao độ biểu
高堂 cao đường: Ngôi nhà lớn — Chỉ cha mẹ.
cao đường ty tuyết
高價 cao giá: Tiền mua nhiều. Giá mua cao.
cao hạ tự tâm
高行 cao hạnh: Đức độ lớn.
高懷 cao hoài: Lòng dạ cao xa.
睪丸 cao hoàn: • 睾丸 cao hoàn: Hòn dái ( testic ).
膏肓 cao hoang: Bộ phận dưới trái tim là Cao, trên trái tim gọi là Hoang, tức chỗ hệ trọng của cơ thể con người. Bệnh nặng không chữa được gọi là Bệnh nhập cao hoang.
cao hoàng
cao học
高興 cao hứng: Niềm vui thích bất chợt và lớn lao — Ngày nay có nghĩa là vui vẻ, vui lòng.
cao y
cao kế
cao khí
cao khiết
cao không
cao kiến
高奇 cao kì: Cao đẹp lạ lùng — Chỉ tính làm cao.
皋牢 cao lao: Bao quát, khống chế. ☆Tương tự: “lung lạc” 籠絡. ◇Tuân Tử 荀子: “Cao lao thiên hạ nhi chế chi nhược chế tử tôn” 皋牢天下而制之若制子孫 (Vương bá 王霸).
高樓 cao lâu: Cái lầu cao — Chỉ tiệm ăn lớn. Phú của Trần Tế Xương có câu: » Nghiện chè nghiện rượu, nghiện cả cao lâu «.
高丽 cao ly • 高麗 cao ly: nước Cao Ly (Triều Tiên)
cao lợi thải
高論 cao luận: Bàn bạc việc lớn lao. Cũng nói Cao đàm, Hoặc Cao đàm khoát luận ( nói cao bàn rộng ).
膏粱 cao lương • 高粱 cao lương: 1. Một giống lúa thuộc khoa “thử” 黍, ăn được, dùng làm rượu, làm thức ăn cho súc vật. § Còn gọi là “thục thử” 蜀黍.
2. Nói tắt của từ “cao lương tửu” 高粱酒.
cao lương đệ tử
膏粱美味 cao lương mĩ vị: Đồ ăn ngon quý.
高粱酒 cao lương tửu: Rượu nấu bằng hạt kê.
cao miên
高明 cao minh: Học rộng và sáng suốt. Xử sự hay.
cao minh chi gia
cao minh quân tử
膏沐 cao mộc: Dầu xức tóc của đàn bà.
高門 cao môn: Cửa cao. Chỉ nhà quyền thế.
cao mưu
cao ngạo
cao ngâm
cao nghị
cao nghĩa
高臥 cao ngoạ: Nằm ở chỗ cao. Chỉ sự nhàn hạ.
高原 cao nguyên: Vùng đồng ở trên cao ( plateau ).
高雅 cao nhã: 1. Cao thượng và văn nhã.
2. Thanh cao mà không kiêu ngạo. Trong sạch đẹp đẽ.
高人 cao nhân: Người có tài đức hơn đời — Người ở ẩn.
高年 cao niên: Tuổi lớn, tuổi già.
高品 cao phẩm: Phẩm cách cao thượng. Cũng như “cao hạnh” 高行.
高飛遠走 cao phi viễn tẩu • 高飞远走 cao phi viễn tẩu: Xa chạy cao bay.
cao phong
cao phụ
高貴 cao quý: Đáng yêu mến kính trọng.
cao sách
高士 cao sĩ: Người có học và đức hạnh hơn đời. Người ở ẩn.
高超 cao siêu: Vượt khỏi mức tầm thường.
cao sơn
cao sơn cảnh hàng
cao thâm
cao thú
高手 cao thủ: Người có tài, riêng về ngành nào.
高尚 cao thượng: Vượt lên tên sự tầm thường.
cao tiết
高標 cao tiêu: Cái niêu cao. Chỉ sự vượt khỏi bậc tầm thường.
高祖 cao tổ: Ông tổ đời xa.
膏澤 cao trạch: Ơn huệ. Cũng như Ân trạch.
cao trào
高峻 cao tuấn: 1. Cao chót vót. ◇Lịch Đạo Nguyên 酈道元: “San thậm cao tuấn, thượng bình thản, hạ hữu nhị tuyền, đông trọc tây thanh” 山甚高峻, 上平坦, 下有二泉, 東濁西清 (Thủy kinh chú 水經注, Thấm thủy 沁水).
2. Núi cao hùng vĩ chót vót. ◇Nễ Hành 禰衡: “Cố kì hi du cao tuấn, tê trĩ u thâm” 故其嬉遊高峻, 棲跱幽深 (Anh vũ phú 鸚鵡賦).
3. Nghiêm khắc, lạnh lùng, khó tiếp cận. ◇Tống Thư 宋書: “Hỗn phong cách cao tuấn, thiểu sở giao nạp” 混風格高峻, 少所交納 (Tạ Hoằng Vi truyện 謝弘微傳).
4. Cao siêu, vượt trội.
5. Tỉ dụ phẩm cách cao thượng, siêu phàm thoát tục. ◇Vương Đảng 王讜: “Lương Dật thiên tư cao tuấn, hư tâm đãi vật, bất vi biểu sức” 良逸天資高峻, 虛心待物, 不為表飾 (Đường Ngữ Lâm 唐語林, Tê dật 栖逸).
高足 cao túc: Kẻ học trò tài giỏi. Như Cao đệ — Người tài giỏi — Nhanh chân, tới trước, làm trước.
高蹤 cao tung: Dấu tích lời nói việc làm cao cả. ◇Dương Hùng 揚雄: “Niếp tam hoàng chi cao tung” 躡三皇之高蹤 Theo sau hành vi cao thượng của Tam Hoàng.
cao uỷ
cao vi
cao vịnh
高望 cao vọng: Niềm ước muốn lớn lao.
cao xạ pháo
高唱 cao xướng: 1. Hát to hoặc la to.
2. Chỉ thơ ca cách điệu cao xa. ◇Lục Cơ 陸機: “Thần văn tuyệt tiết cao xướng, phi phàm nhĩ sở bi” 臣聞絕節高唱, 非凡耳所悲 (Diễn liên châu 演連珠).
Cáo
告白 cáo bạch: Nói rõ ra cho mọi người biết.
告病 cáo bệnh: Lấy cớ đau ốm để xin miễn làm việc nào đó.
告別 cáo biệt: Nói điều chia tay.
- 告别 cáo biệt: cáo từ, từ biệt
告急 cáo cấp: Báo cho biết sự việc gấp rút.
告終 cáo chung: Nói cho biết là đã xong việc — Chết — Ta còn hiểu là chấm dứt.
告窮 cáo cùng: Báo cho biết là đã phá sản, hết tiền của.
cáo dả
告喻 cáo dụ: Nói cho dân chúng biết rõ về việc gì.
告覺 cáo giác: Báo cho biết về việc xấu chưa ai biết.
告戒 cáo giới: Nói cho biết và răn dạy.
- 告誡 cáo giới: cảnh báo
- 告诫 cáo giới: cảnh báo
cáo hồi
告休 cáo hưu: Từ quan về nghỉ, từ chức. Xin thôi việc.
cáo khước
告老 cáo lão: Lấy cớ là đã già yếu để xin thôi việc.
cáo lão hồi hương
告密 cáo mật: Nói rõ sự việc vẫn bị dấu kín.
告发 cáo phát: cáo giác, mách
告訃 cáo phó: báo việc tang
- 告讣 cáo phó: báo việc tang
告貸 cáo thải: Xin vay. ☆Tương tự: “tá tiền” 借錢.
告成 cáo thành: Báo rằng công việc đã xong.
告示 cáo thị: Đưa ra, nói ra cho mọi người cùng biết.
cáo thoái
告娶 cáo thú: Thưa với cha mẹ để xin cưới vợ.
告訴 cáo tố: Đi trình báo về việc xấu của người khác — Thưa kiện — Cũng nói là Tố cáo.
- 告诉 cáo tố: 1. tố cáo, mách bảo
2. thuật lại, kể lại, nói cho biết
cáo tố quyền
告罪 cáo tội: Trình báo lỗi của người khác — Tự nhận điều lỗi của mình.
告狀 cáo trạng: Tờ đơn thưa kiện người khác — Tờ giấy ghi rõ tội.
告知 cáo tri: 告知 cáo tri
cáo trình
告辭 cáo từ: Xin được chối bỏ, không nhận — Nói điều chia tay. Như Cáo biệt.
Cảo
稿本 cảo bản: Bản viết nháp, chưa sửa chữa.
cảo cân
藁萊 cảo lai: Cỏ rác. Chỉ sự thấp hèn.
cảo luận
cảo mộc tử khôi
cảo phục
藁床 cảo sàng: Giường lót rơm mà nằm. Chỉ cảnh thanh bần.
cảo táng
縞素 cảo tố: Quần áo trắng — Quần áo tang — Cũng chỉ sự ăn mặc tiết kiệm.
Cáp
哈哈 cáp cáp: Tiếng cười khanh khách.
Cát
割愛 cát ái: 1. Đem cái mình yêu quý nhường cho người khác. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim nguyện cát ái tương tặng, kiến đao như kiến thiếp dã” 今願割愛相贈, 見刀如見妾也 (Liên Tỏa 偷桃) Nay xin đem vật mình yêu quý này đưa tặng, thấy đao cũng như thấy thiếp vậy.
cát ái kiến di
吉音 cát âm: Tiếng lành. Chẳng hạn tiếng chim khách báo hiệu. Cũng như Cát thanh.
割恩 cát ân: Vì đại nghĩa mà dứt bỏ ơn riêng.
cát bào đoạn nghĩa
葛布 cát bố: ải thô, làm bằng dây đay, dùng may áo mặc mùa hè. ◇Viên Khang 袁康: “Sử Việt nữ chức trị cát bố, hiến ư Ngô Vương Phù Sai” 使越女織治葛布, 獻於吳王夫差 (Việt tuyệt thư 越絕書, Ngoại truyện kí Việt địa truyện 外傳記越地傳).
桔梗 cát cánh: Tên một loại cây, dùng làm vị thuốc. Cũng đọc Kiết cánh ( campanule ).
cát căn
cát cổ
割據 cát cứ: Cắt chiếm riêng một vùng đất.
葛藤 cát đằng: Dây sắn và dây bìm, là những thứ dây leo nhà Phật dùng để chỉ các phiền não quấn quýt — Chỉ người vợ bé, coi như thứ dây leo, phải nương nhờ vào người cả. Chữ Đằng cũng viết 籐.
割地 cát địa: Chia cắt đất đai.
- 吉地 cát địa: Chỗ đất lành để chôn người chết.
cát hoạch
cát hung
吉慶 cát khánh: Việc tốt lành, vui mừng.
吉期 cát kì: Thời hạn tốt, chỉ ngày giờ làm đám cưới.
割禮 cát lễ: Tục lệ Do Thái giáo và Hồi giáo, khi con trai thụ giáo đem cắt miếng da ở đầu sinh thực khí (“bao bì” 包皮), gọi là “cát lễ” 割禮.
割裂 cát liệt: Cắt xé, chia cắt ra.
葛藟 cát luỹ: Loại dây bò. Cũng như Cát đằng 葛藤.
吉人 cát nhân: Người tốt đẹp, tức người quân tử. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Đường thản lí, cát nhân đâu đã vội «.
cát nhân thiên tướng
吉日 cát nhật: Ngày tốt, ngày lành.
cát nhật lương thần
割讓 cát nhượng: Cắt đất nhường cho nước khác.
吉服 cát phục: Quần áo tốt lành, tức quần áo thường ngày, được mặc lại khi hết tang ( vì quần áo tang gọi là Hung phục ).
吉士 cát sĩ: Thiện sĩ: Người hay chữ, người có đại đức, hiền nhân. Như Cát nhân 吉人.
吉葬 cát táng: Cải táng, bốc mã rửa xương người chết để chôn lại vĩnh viễn, đó việc chôn cất tốt lành ( trái với đám ma, gọi là Hung táng ).
cát thanh
割勢 cát thế: Cắt hòn dái, thiến dái. Cắt đứt quyền thế (quyền và thế lực đã hết).
割席 cát tịch: Cắt chiếu ngồi, không ngồi chung, tuyệt giao.
- 吉夕 cát tịch: Đêm tốt lành, tức đêm tân hôn.
吉信 cát tín: Tin lành, tin vui.
cát tinh cao chiếu
割情 cát tình: Dứt bỏ tình riêng.
吉兆 cát triệu: Điềm lành. ☆Tương tự: “giai triệu” 佳兆, “hỉ triệu” 喜兆.
割線 cát tuyến: Đướng cắt ( Danh từ toán học, sécante ).
吉祥 cát tường: Điềm lành, cũng như Cát triệu 吉兆.
cát xá
cát xá bất hạ
Căn
根本 căn bản: Gốc rễ — Sự vật — Ngày nay có nghĩa là vốn sẵn.
căn bệnh
căn cải
根基 căn cơ: Rễ cây và nền nhà, chỉ cái cơ sở chính yếu để nương tựa.
根据 căn cứ: 1. căn cứ vào, dựa vào, dựa trên
2. căn cứ, cơ sở • 根據 căn cứ: Nơi giữ lấy mà làm gốc rễ, chỉ cái cơ sở để nương tựa — Nương tựa vào nắm lấy làm bằng.
căn cứ địa
根腳 căn cước: Cái rễ — Cái chân đứng, tức cái cơ sở. • 跟踋 căn cước: Gót chân và cẳng chân — Chỉ chung tên tuổi quê quán, tức lí lịch một người, chữ Căn cũng viết 根.
căn cước chỉ
根究 căn cứu: Tìm biết tới cội rễ.
根由 căn do: Lai lịch, duyên cớ.
căn duyên
根蒂 căn đế: Rễ cây và cuốn hoa, chỉ cơ sở vững vàng. Cái gì đã vững chắc thì gọi là Thám căn cố đế ( rễ sâu cuốn vững ).
根柢 căn để: Gốc rễ, cơ sở.
căn đoạn mộc khô
根莖 căn hành: 1. Rễ và rò cây. ◇Vương Sung 王充: “Căn hành chúng đa, tắc hoa diệp phồn mậu” 根莖眾多, 則華葉繁茂 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇) Rễ và rò cây nhiều, thì hoa lá tươi tốt.
2. Bổn nguyên, cơ sở. ◇Bão Phác Tử 抱朴子: “Huống ư thần tiên chi đạo, chỉ ý thâm viễn, cầu kì căn hành, lương vị dị dã” 況於神仙之道, 旨意深遠, 求其根莖, 良未易也 (Nội thiên 內篇, Đối tục 對俗) Huống hồ đạo thần tiên, ý chỉ sâu xa, muốn tìm bổn nguyên của nó, thật chưa phải là dễ.
根器 căn khí : Tiếng nhà Phật, chỉ cái tính chất có thể tu hành. • 根氣 căn khí: Khí chất trời sinh ra, bẩm phú.
根毛 căn mao: Những cái tua xung quanh cái rễ cây ( root hairs ).
根原 căn nguyên: Duyên do. § Cũng viết là 根源. ☆Tương tự: “căn do” 根由. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Vấn xuất na tư căn nguyên, giải tống quan ti lí luận” 問出那廝根原, 解送官司理論 (Đệ tam thập nhị hồi) Cứ tra hỏi nó duyên do gì, rồi điệu lên quan xét xử. • 根源 căn nguyên: Rễ cây và nguồn nước, chỉ gốc rễ cội nguồn.
根深蒂固 căn thâm đế cố: Gốc cây sâu, cuống hoa vững. Tỉ dụ rất bền vững, không thể dao động. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Thân thích mãn triều, đảng vũ tứ bố, phương năng cú căn thâm đế cố” 親戚滿朝, 黨羽四布, 方能夠根深蒂固 (Quyển nhị thập nhị).
根性 căn tính: Cái tính có thể sinh nghiệp thiện ác, tức tính người, nhân tính. Tiếng nhà Phật.
根治 căn trị: Chữa bệnh tận gốc rễ.
Căng
矜矜 căng căng: Vẻ kiêu ngạo — Vẻ thận trọng, giữ gìn.
矜矜業業 căng căng nghiệp nghiệp: Nơm nớp cẩn trọng. § Cũng viết là 兢兢業業.
矜功 căng công: Khoe khoang công trạng. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Căng công bất lập, hư nguyện bất chí” 矜功不立, 虛願不至 (Tề sách tứ 齊策四) Khoe công thì không thành, nguyện vọng hão huyền thì không đạt.
矜大 căng đại: Kiêu căng tự tôn. ☆Tương tự: “căng khoa” 矜誇. ◇Tần Quan 秦觀: “Công thành sự tất, tự thị khuyết nhiên, vô căng đại chi sắc” 功成事畢, 自視缺然, 無矜大之色 (Tướng súy 將帥).
矜誇 căng khoa: Khoa đại, kiêu căng. § Cũng nói “căng đại” 矜大. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: “Tôn Sở căng khoa lăng thượng” 孫楚矜誇凌上 (Văn chương 文章).
矜憍 căng kiêu: Khoe khoang, khinh thường kẻ khác. Ta cũng nói là Kiêu căng.
căng quí
矜式 căng thức: Muốn làm cho mọi người lấy mình làm khuôn mẫu.
- Tôn kính và học theo. ◇Mạnh Tử 孟子: “Ngã dục trung quốc nhi thụ Mạnh Tử thất, dưỡng đệ tử dĩ vạn chung, sử chư đại phu, quốc nhân giai hữu sở căng thức” 我欲中國而授孟子室, 養弟子以萬鍾, 使諸大夫, 國人皆有所矜式(Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) (Nhà vua nói:) Ta muốn dựng lên một học hiệu ở trong nước và giao phó cho ông Mạnh Tử, cấp cho nhiều tiền của để nuôi dạy học trò. (Làm như vậy) để cho các quan đại phu và nhân dân đều có cơ sở mà tôn kính và học theo.
2. Làm khuôn phép, biểu thị phép tắc. ◇Phùng Quế Phân 馮桂芬: “Thâm cụ đức bạc học thiển, vô túc căng thức lư lí” 深懼德薄學淺, 無足矜式閭里(Canh ngư hiên kí 耕漁軒記) Rất lo sợ vì đức mỏng học cạn, không đủ làm khuôn phép cho làng xóm.
3. Gương mẫu, mẫu mực. ◇Quy Hữu Quang 歸有光: “Duy tiên sanh chi hiếu hữu ôn lương, chân hương lí căng thức” 唯先生之孝友溫良, 真鄉里矜式 (Tế Chu Nhụ hưởng văn 祭周孺亨文).
矜惜 căng tích: Quý trọng yêu mến, trân tích.
矜持 căng trì: Giữ mình, thận trọng. Cũng nói là Căng trọng 重.
矜重 căng trọng: Giữ mình nghiêm túc. ◇Lưu Đại Khôi 劉大櫆: “Tuy Tử Dĩnh thượng hữu lưỡng huynh, giai tòng dư thụ học, nhi kì tâm tương căng trọng, thù bất đãi Tử Dĩnh” 雖子穎上有兩兄, 皆從余受學, 而其心相矜重, 殊不逮子穎 (Chu Tử Dĩnh thi tập 朱子穎詩集, Tự 序).
căng tuất
Cắng
cắng cổ bất dịch
Cầm
琴歌 cầm ca: Hát và đánh đàn — Nghề hát xướng.
琴臺 cầm đài: Ngôi nhà cao dùng làm nơi đánh đàn — Cái giá để đàn — Cũng chỉ tài đánh đàn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rằng nghe nổi tiếng cầm đài «.
cầm điểu
cầm độc
琴鶴 cầm hạc: Đàn cầm và con chim hạc, hai vật tuỳ thân của người ở ẩn sống nhàn. Chỉ cuộc sống nhàn. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Cầm hạc tiêu dao đất nước này «.
cầm kì
琴棋詩畫 cầm kì thi hoạ: Đánh đàn, đánh cờ, làm thơ và vẽ. Bốn thú giải trí thanh nhã của người xưa. Hoặc nói là Cầm kì thi tửu. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Cầm kì thi tửu, đường ăn chơi mỗi vẻ mỗi hay «.
禽魚 cầm ngư: Chim và cá. Chỉ chung loài vật. Cung oán ngâm khúc có câu: » Sắt cầm ngư ũ vũ ê phong «. — Bắn chim săn cá. Thú săn bắn.
cầm phọc
琴譜 cầm phổ: Sách ghi các bài đàn. Sách dạy đánh đàn.
琴瑟 cầm sắt: Đàn cầm và đàn sắt, hai thứ nhạc khí thời cổ có hai âm rất hoà hợp với nhau. Chỉ sự hoà hợp vợ chồng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Sắt cầm gượng gãy ngón đàn «.
擒賊擒王 cầm tặc cầm vương: Đánh giặc thì trước hết phải bắt chủ tướng của nó. Tỉ dụ làm việc gì thì phải nắm giữ chỗ cốt yếu. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Xạ nhân tiên xạ mã, Cầm tặc tiên cầm vương” 射人先射馬, 擒賊先擒王 (Tiền xuất tái 前出塞).
琴心 cầm tâm: Lấy tiếng đàn mà bày tỏ ý tứ. § Đời Hán, “Tư Mã Tương Như” 司馬相如 gảy đàn quyến rủ được nàng “Trác Văn Quân” 卓文君.
禽獸 cầm thú: Chỉ chung loài vật ( loài cá cánh, loài bốn chân ).
琴書 cầm thư: Cây đàn và cuốn sách. Chỉ người học trò, kẻ sĩ. Nguyễn Công Trứ khi đi thi có vế câu đối rằng: » Trời đất nhé, gắng một phen này nữa, xếp cung kiếm cầm thư vào một gánh, làm cho nổi tiếng trượng phu kềnh «.
琴尊 cầm tôn • 琴樽 cầm tôn: Cây đàn và chén rượu. Chỉ thú vui thanh cao.
擒縱 cầm túng: 1. Nắm bắt và buông thả. ◇Lí Ung 李邕: “Tập như dị quốc chi đồng minh, tán nhược chư hầu chi bội ước. Điệt vi cầm túng, canh vi xúc bác” 集如異國之同盟, 散若諸侯之背約. 迭為擒縱, 更為觸搏 (Đấu áp phú 鬥鴨賦) Họp lại như nước khác nhau mà đồng minh, tan ra như chư hầu mà bội ước. Thay đổi bắt thả, luân phiên đụng chạm.
2. Tỉ dụ sự tình nặng hay nhẹ, chậm hay gấp. ◇Nguyên Chẩn 元稹: “Thiếu học độc kinh sử tử, chí cổ kim thành bại chi ngôn, vưu sở cùng cứu, toại quán xuyên ư thần xu quỷ tàng chi gian, nhi tận đắc cầm túng thỉ trương chi thuật hĩ” 少學讀經史子, 至古今成敗之言, 尤所窮究, 遂貫穿於神樞鬼藏之間, 而盡得擒縱弛張之術矣 (Đường Cố Nam Dương quận vương tặng mỗ quan bi văn minh 唐故南陽郡王贈某官碑文銘) Thời trẻ học tập kinh sử, cho tới lời thành công thất bại xưa nay, càng nghiên cứu sâu xa thì càng thông suốt cái chỗ thần kì áo diệu của binh thư, mà đạt được hết cái thuật phải nắm hay buông, khi căng lúc chùng vậy.
Cấm
禁兵 cấm binh: Lính bảo vệ cung vua. Cũng như Cấm quân.
cấm cách
禁制 cấm chế: Khống chế, ước thúc. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Do thị ích tự tứ, cấm chế thiên tử, bất đắc hữu sở chủ đoán” 由是益自肆, 禁制天子, 不得有所主斷 (Điền Lệnh Tư truyện 田令孜) Do đó càng thêm phóng túng, bức bách ước thúc vua, không còn tự quyết đoán gì được nữa.
禁止 cấm chỉ: Ngăn chặn, không cho làm.
cấm chỉ bàng thính
禁錮 cấm cố: Giam lại. Nhốt lại.
禁宮 cấm cung: Cung vua. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tào Ngạn vi tán kị thường thị, các dẫn tam thiên ngự lâm quân, nhậm kì xuất nhập cấm cung” 曹彥為散騎常侍, 各引三千御林軍, 任其出入禁宮 (Hồi 106) Tào Ngạn làm tán kị thường thị, (anh em họ Tào) mỗi người dẫn ba nghìn quân ngự lâm, tùy tiện ra vào chốn cung cấm.
禁夜 cấm dạ: Không cho đi lại trong ban đêm.
禁慾 cấm dục: Ngăn chặn lòng ham muốn.
cấm dục chủ nghĩa
禁地 cấm địa: Vùng đất mà không ai được phép cư ngụ, qua lại.
cấm điện
cấm đinh
cấm đoạn
禁屠 cấm đồ: Không cho phép làm thịt súc vật.
噤齘 cấm giới: Răng nghiến chặt giận giữ.
禁火 cấm hoả: Không cho phép dùng lửa ( nấu ăn, thắp đèn ).
禁煙 cấm yên: Không cho phép dùng lửa, như Cấm hoả 禁火.
cấm yên pháp
噤口 cấm khẩu: Trúng gió, miệng cắn chặt lại không nói được — Câm miệng, không đối đáp được.
- 禁口 cấm khẩu: 1. Cấm mở miệng nói.
2. Kiêng kị dùng thức ăn không thích hợp. ◇Vô danh thị 無名氏: “Phát bối đinh sang thị nhĩ giá phú hán đích tai. Cấm khẩu thương hàn trứ nhĩ giá hữu tiền đích hại” 發背疔瘡是你這富漢的災. 禁口傷寒著你這有錢的害 (看錢奴, Đệ nhị chiết 第二折).
禁忌 cấm kị: Phải tránh né, không được xúc phạm.
禁林 cấm lâm: 1. Vườn cây hoặc nơi nuôi thú của thiên tử.
2. Một tên gọi của “hàn lâm viện” 翰林院.
禁例 cấm lệ: Điều lệ ngăn cấm việc gì.
禁令 cấm lệnh: Mệnh lệnh của triều đình hoặc chính phủ, không cho phép dân chúng làm một việc gì.
cấm ngôn
禁房 cấm phòng: Căn buồng vua ở — Ở luôn trong phòng, không bước ra ngoài — Không được gần gũi đàn bà ( vì phải kiêng để chữa bệnh ).
禁方 cấm phương: Đơn thuốc bí mật không cho biết.
禁軍 cấm quân: Chỉ quân đội phòng vệ thủ đô hoặc cung đình (ngày xưa). ☆Tương tự: “cấm binh” 禁兵.
禁城 cấm thành: Tường cao xung quanh cung điện vua ở.
禁書 cấm thư: Sách không được phép lưu hành.
cấm tịch
cấm trấp
cấm trị sản
禁中 cấm trung: Trong cung cấm, nơi vua ở. ◇Hán Thư 漢書: “Cao Đế thường bệnh, ố kiến nhân, ngọa cấm trung” 高帝嘗病, 惡見人, 臥禁中 (Phàn Khoái truyện 樊噲傳). Nơi vua ở, như Cấm tỉnh 禁省.
禁苑 cấm uyển: Vườn riêng của vua.
cấm ước
cấm vật
禁衛 cấm vệ: Việc phòng giữ cung vua — Lính giữ cung vua. Cũng như Cấm binh 禁兵, Cấm quân 禁軍.
cấm vệ quân
禁網 cấm võng: Cấm lệnh, pháp lệnh giăng ra như cái lưới.
Cẩm
cẩm đường
錦還 cẩm hoàn: Mặc áo gấm trở về. Chỉ sự thành đạt. Cũng nói Ý cẩn hoàn hương, Ý cẩm hồi hương.
錦衣玉食 cẩm y ngọc thực: Áo bằng gấm, đồ ăn bằng ngọc. Chỉ cuộc sống giàu sang.
錦雞 cẩm kê: Một loài chim giống như chim trĩ, lưng và đuôi lông vàng rất đẹp. § Cũng gọi là “kim kê” 金雞.
- 锦鸡 cẩm kê: chim trĩ, chim dẽ
錦囊 cẩm nang: • 锦囊 cẩm nang: cái túi bằng gấm
錦絨 cẩm nhung: Nhung và gấm, hai loại vải quý. Chỉ cuộc sống giàu sang.
cẩm quì
錦心繡口 cẩm tâm tú khẩu: Lòng như gấm, miệng như thêu. Nghĩa bóng là ý và lời đẹp.
錦石 cẩm thạch: Thứ đá có vân như gấm.
cẩm thượng thiên hoa:
cẩm tiêu
錦繡 cẩm tú: Gấm thêu. Chỉ sự đẹp đẽ — Chỉ tài văn chương. Cũng nói là Tú khẩu cẩm tâm ( lòng gấm miệng thêu ). Cung oán ngâm khúc có câu: » Câu cẩm tú đàn anh họ Lí «.
錦字 cẩm tự: Chữ dệt trên gấm vóc. Sau phiếm chỉ thư từ vợ gửi cho chồng. ◇Lạc Tân Vương 駱賓王: “Cẩm tự hồi văn dục tặng quân, Kiếm bích tằng phong tự củ phân” 錦字回文欲贈君, 劍壁層峰自糾紛 (Diễm tình đại Quách Thị đáp Lô Chiếu Lân 豔情代郭氏答盧照鄰).
cẩm tưởng
Cân
cân chất
筋骨 cân cốt: Gân và xương. Chỉ sức mạnh của một người.
cân đai
cân hài
筋力 cân lực: Sức mạnh của bắp thịt. Chỉ sức mạnh tay chân.
cân não
筋肉 cân nhục: Bắp thịt.
cân nhục hệ
cân nhục học
cân nhục lao động
斤斧 cân phủ: 1. Búa rìu.
2. Chỉ binh khí.
3. Xin người khác sửa chữa văn thơ (kính từ). ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Cánh khất cân phủ, miễn di chúng tiếu” 更乞斤斧, 免貽眾誚 (Dữ Hàn Ngụy Công thư 與韓魏公書) Lại mong châm chước, khỏi để người ta chê trách.
巾幗 cân quắc: Khăn bịt đầu của đàn bà thời xưa. Chỉ người đàn bà. Chẳng hạn người đàn bà tài giỏi làm được việc lớn thì được gọi là Cân quắc anh hùng.
巾幗英雄 cân quắc anh hùng: Bậc đàn bà có khí phách. ☆Tương tự: “nữ trung trượng phu” 女中丈夫.
巾幗鬚眉 cân quắc tu mi: Bậc đàn bà có khí phách không kém gì đàn ông. § Cũng như “cân quắc anh hùng”
cân trác
cân viêm
Cần
cần bộc
cần cáo
cần cần khẩn khẩn
勤急 cần cấp: Gấp rút.
cần chánh
cần chánh điện
cần chánh điện đại học sĩ
勤劬 cần cù: Siêng năng chịu khó.
cần động
cần ích
勤懇 cần khẩn • 慬懇 cần khẩn: Vẻ thành thực lắm.
勤苦 cần khổ • 慬苦 cần khổ: Siêng năng khổ sở. § Cũng như “cần phấn” 勤奮, “cần lao” 勤勞, “cần khẩn”, “lao khổ” 勞苦.
勤儉 cần kiệm: Chăm chỉ và dè sẻn. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Cần kiệm thế mà không khá nhỉ «.
cần kiệm khởi gia
勤勞 cần lao: Siêng năng chịu khó.
cần lao giai cấp
劝勉 cần mẫn • 勤勉 cần mẫn • 勤敏 cần mẫn: Chăm chỉ nhanh nhẹn.
cần miên
cần quyền
cần thái
慬切 cần thiết: Gấp rút phải có.
cần vi vô giá chi bảo
勤務 cần vụ: Công việc mệt nhọc — Người làm công việc mệt nhọc.
勤王 cần vương: Hết lòng lo việc vua — Cứu giúp vua.
cần vương đảng
Cấn
艮方 cấn phương: Tên hiệu của Trịnh Hoài Đức, công thần của vua Gia Long.
Cận
cận châu cận mặc
近戰 cận chiến: Xáp lại gần mà đánh nhau. Đánh xáp lá cà.
近古 cận cổ: Gần với thượng cổ, tức thời gian ngay sau thời thượng cổ.
cận cự ly
近悅遠來 cận duyệt viễn lai: Kẻ gần thì vui lòng, kẻ xa thì tìm lại. Chỉ tài trị nước hoặc chính sách tốt đẹp.
cận dụng
近代 cận đại: Đời gần đây.
cận đại ngữ
cận đại sử
cận địa điểm
cận điểm
近東 cận đông: Vùng đất ở trung đông. ☆Tương tự: “Trung Đông” 中東.
近江 cận giang: Vùng gần sông. Cũng như Duyên giang.
近郊 cận giao: Vùng ngoại ô kinh đô, trong vòng 50 dặm.
cận hạnh
近况 cận huống: Tình hình gần đây.
cận kim
cận kỉ
近來 cận lai: Gần đây.
cận lân
覲禮 cận lễ: Lễ yết kiến của vua chư hầu với vua Thiên tử.
cận lợi
cận nhân
近日 cận nhật: Ngày gần đây.
cận nhật điểm
cận quang
cận sự nam
cận sự nữ
近史 cận sử: Lịch sử đời gần đây.
cận thân
近臣 cận thần: Người bề tôi gần gũi vua.
近世 cận thế: Đời gần đây. Như Cận đại 近代.
近視 cận thị: Nhìn gần. Một bệnh của mắt, chỉ nhìn được gần.
cận thị nhãn
近接 cận tiếp: Giáp gần nhau.
近情 cận tình: 1. Cảm tình mật thiết. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Ưng cát cận tình, dĩ tồn viễn kế” 應割近情, 以存遠計 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Truất miễn 黜免) Phải nên cắt đứt cảm tình thân cận, để giữ gìn kế sách lâu dài.
2. Hợp với tình lí, hợp nhân tình.
3. Hợp với tình huống thật tế.
4. Tình huống gần đây. ☆Tương tự: “cận huống” 近況.
cận trạng
近憂 cận ưu: Cái lo trước mắt. ◇Luận Ngữ 論語: “Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu” 人無遠慮, 必有近憂 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
近衛 cận vệ: Người theo sát để che chở.
Cẩn
cẩn bạch
cẩn cáo
cẩn chí
cẩn chính
cẩn khái
cẩn kính
謹密 cẩn mật: Thận trọng kín đáo
cẩn nghiêm
cẩn ngôn
cẩn phong
cẩn phòng
謹飭 cẩn sức: ẩn thận trau dồi, ngôn hành có tiết chế.
謹則無憂 cẩn tắc vô ưu: Thận trọng giữ gìn thì không phải lo lắng.
cẩn thẩm
謹慎 cẩn thận: Gìn giữ kĩ lưỡng, không khinh suất.
cẩn thù
謹守 cẩn thủ: Cẩn thận, thận trọng tuân thủ. ◎Như: “cẩn thủ huấn thị” 謹守訓示 cẩn thận tuân theo lời dạy bảo.
cẩn tín
謹重 cẩn trọng: Gìn giữ, không dám coi thường.
謹肅 cẩn túc: Cẩn thận nghiêm túc.
Cấp
急影 cấp ảnh: Bóng mặt trời gấp rút. Thời gian qua mau.
急迫 cấp bách: Gấp rút, bị công việc thúc hối.
急報 cấp báo: Báo tin gấp rút.
cấp bất hạ trạch
cấp bất như khoái
急變 cấp biến: Chỉ lời tấu khẩn yếu về một sự việc quan trọng. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: “Trần chánh sự, hiến điển nghi, thượng cấp biến, hặc khiên mậu, tổng vị chi tấu” 陳政事, 獻典儀, 上急變, 劾愆謬, 總謂之奏 (Tấu khải
汲汲 cấp cấp: Liên miên không ngừng — Vẻ dối trá.
cấp cấp:
cấp công hảo nghĩa
急遽 cấp cự: Vội vàng, mau chóng, cấp tốc. ◎Như: “hàn lưu lai tập, khí ôn cấp cự hạ giáng” 寒流來襲, 氣溫急遽下降 luồng khí lạnh ập đến, nhiệt độ hạ xuống nhanh chóng.
急救 cấp cứu: Gấp rút giúp người khác vượt khỏi tai nạn.
cấp cứu pháp
cấp cứu phương
cấp dả
汲引 cấp dẫn: Đưa lên, tiến cử người tài.
cấp dẫn nhân tài
給養 cấp dưỡng: Đem tiền bạc lương thực tới nuôi nấng
cấp hoãn
cấp khắc
給款 cấp khoản: Món tiền đưa cho, đem cho.
cấp kích
cấp kinh
cấp kinh phong
給糧 cấp lương: Đem đồ ăn đến cho.
急流 cấp lưu: Dòng nước chảy xiết. ◇Tào Thực 曹植: “Giang giới đa bi phong, Hoài Tứ trì cấp lưu” 江介多悲風, 淮泗馳急流 (Tạp thi 雜詩).
急流勇退 cấp lưu dũng thoái: hảy mau lui mau. Tỉ dụ thành công rồi rút lui. § Cũng nói “công thành thân thối” 功成身退. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: “Tri túc bất nhục, tri chỉ bất đãi, kí vô xuất loại bạt tụy chi tài, nghi cấp lưu dũng thối, dĩ tị hiền lộ” 知足不辱, 知止不殆, 既無出類拔萃之才, 宜急流勇退, 以避賢路 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 三孝廉讓產立高名).
急難 cấp nạn: 1. Hoạn nạn nguy cấp.
2. Cứu vớt. ◇Thi Kinh 詩經: “Tích linh tại nguyên, Huynh đệ cấp nạn” 鶺鴒在原, 兄弟急難 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Con chim chìa vôi ở đồng, Anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau.
急熱 cấp nhiệt: Phát sốt thình lình.
cấp như tinh hoả
cấp phách
cấp phí
級數 cấp số: Những con số được sắp xếp theo một thứ tự, một liên hệ nhất định, thành một chuỗi có thứ bậc nối tiếp nhau.
cấp thâm ngạnh đoản
急切 cấp thiết: Gấp rút. Cần thiết.
急時 cấp thời: Gấp rút. Ngay lúc đó.
cấp thời bảo phật cước
急進 cấp tiến: Tiến bộ gấp rút — Cũng là một chủ trương chính trị, đòi hỏi cải cách gấp rút tình trạng quốc gia xã hội.
cấp tiến chủ nghĩa
cấp tiến đảng
cấp tiến xã hội đảng
急性 cấp tính: Qua mau. Có tính chất mau chóng.
急速 cấp tốc: Mau chóng. Gấp rút.
cấp trí
給足 cấp túc: Đầy đủ.
給賜 cấp tứ: Cho. Đem cho.
cấp ư tựu đạo
急務 cấp vụ: Việc gấp rút.
Cập
及格 cập cách: Đúng thể thức. Hợp lệ
及第 cập đệ: Được kịp sắp hạng, chỉ sự thi đậu — Chỉ người thi Hội đậu hạng nhất giáp, tức vị tiến sĩ cập đệ.
cập giai
及笄 cập kê: ến lúc cài trâm, chỉ tuổi 15 thì cài trâm. Tục cổ Trung Hoa con gái tới tuổi 15 thì cài trâm, tức tới tuổi thành hôn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Xuân xanh xấp xỉ tới tuổi cập kê «.
- 及筓 cập kê: con gái đến 15 tuổi cài trâm
cập kiên
及期 cập kì: Đến kì hạn, đến lúc
及时 cập thì • 及時 cập thì: đúng lúc, kịp thời
cập tịch
Cật
cật vi trực
詰奸 cật gian: Xét hỏi kẻ không ngay thẳng.
詰屈 cật khuất: Quanh co khó hiểu.
詰難 cật nạn: Hỏi khó. Hỏi điều khó hiểu. Cũng như Vấn nạn.
詰罪 cật tội: Vặn hỏi điều lỗi.
詰責 cật trách: Khiển trách, cật vấn.
cật triều
詰問 cật vấn: Hỏi vặn. Hỏi tới cùng.
Câu
駒影 câu ảnh: Bóng ngựa câu. Tỉ dụ thời gian qua rất mau.
拘押 câu áp: giám sát, theo dõi
拘執 câu chấp: Giữ chặt ý riêng, không chịu thay đổi.
鉤指 câu chỉ: Cái nhẫn ( đeo ở ngón tay ).
拘局 câu cục: Vụng về, thô lỗ.
溝渠 câu cừ: Cống rãnh thoát nước.
鉤距 câu cự: Moi móc chuyện kín để xét án.
勾引 câu dẫn: Dẫn dụ đàn bà con gái.
拘役 câu dịch: Bắt giam và bắt làm việc nặng.
勾當 câu đáng: 1. “Câu đương” 勾當 đảm đương, lo liệu. ☆Tương tự: “hoạt động” 活動, “doanh mưu” 營謀. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Câu đương tang sự tất liễu, đái liễu linh cữu quy táng Lâm An” 勾當喪事畢了, 帶了靈柩歸葬臨安 (Quyển nhị thập ngũ) Lo liệu tang lễ xong xuôi, rồi mang linh cữu về mai táng ở Lâm An.
2. “Câu đáng” 勾當 sự việc, sự tình (thường mang nghĩa xấu). ◎Như: “hại nhân đích câu đáng” 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhĩ môn vấn vấn tha cán đích câu đáng khả nhiêu bất khả nhiêu?” 你們問問他幹的勾當可饒不可饒 (Đệ tam thập tam hồi) Các người hỏi xem những việc nó làm có đáng tha hay không? ◇Tây sương kí 西廂記: “Giá đẳng bất thị yêm tướng quốc nhân gia đích câu đáng” 這等不是俺相國人家的勾當 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhị chiết) Con nhà một ông tướng quốc như nhà ta, đâu có làm những việc như thế.
câu đề
câu giam
câu giáo
鉤玄 câu huyền: Tìm xét tinh tủy, tinh nghĩa của sự vật. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Kỉ sự giả tất đề kì yếu, toản ngôn giả tất câu kì huyền. Tham đa vụ đắc, tế đại bất quyên” 紀事者必提其要, 纂言者必鉤其玄. 貪多務得, 細大不捐 (Tiến học giải 進學解).
câu kế
勾結 câu kết: Móc nối ràng buộc chặt chẽ với nhau.
駒隙 câu khích: Bóng ngựa câu và khe cửa. Chỉ thời gian qua mau. Xem thêm Bạch câu quá khích. Vần Bạch.
câu khư
勾檢 câu kiểm • 勾臉 câu kiểm: Soát xét.
câu kị
俱樂部 câu lạc bộ: Phiên âm của tiếng Club, lại cũng có nghĩa như chữ Club, nghĩa là chỗ cùng vui chơi.
勾欄 câu lan: Nhà chứa gái.
拘禮 câu lễ: Quá giữ lễ.
câu liên
拘留 câu lưu: Bắt giam.
câu lưu sở
câu mi
拘泥 câu nệ: Không biết biến thông. ☆Tương tự: “câu chấp” 拘執.
câu nệ bất hoá
鉤餌 câu nhĩ: Lưỡi câu và mồi câu. Chỉ mồi phú quý.
拘儒 câu nho: Nhà Nho cố chấp, kiến thức hẹp hòi.
câu nữ
拘票 câu phiếu: Tờ giấy của toà án, cho lệnh bắt người có tội.
拘管 câu quản: Câu thúc quản chế. ◇Dụ thế minh ngôn 喻世明言: “Ngô Sơn tại gia thì, bị phụ mẫu câu quản đắc khẩn, bất dong tha nhàn tẩu” 吳山在家時, 被父母拘管得緊, 不容他閒走 (Quyển tam, Tân kiều thị Hàn Ngũ mại xuân tình 新橋市韓五賣春情).
駒光 câu quang: Bóng ngựa câu. Tỉ dụ thời gian qua nhanh vùn vụt.
câu quang quá khích
câu thâm chí viễn
câu thiệt kiếm thần
câu thông
拘守 câu thủ: Giữ chặt, không để mất.
拘束 câu thúc: Trói buộc.
câu thúc thân thể
câu trường nan hệ
拘文 câu văn: Quá chú trọng ở lời văn. Cũng như nói Câu văn thất nghĩa ( nệ ở lời mà mất cái nghĩa ).
câu văn thất nghĩa.
Cầu
cầu an
求恩 cầu ân: Xin người khác ban ơn.
cầu bị
cầu công phán chuyết
求救 cầu cứu: Xin được giúp đỡ khỏi tai ách.
求名 cầu danh: Mong mỏi được làm quan, ham tiếng tăm.
球面 cầu diện: Bề mặt hình cầu.
cầu diện kính
cầu duyên
cầu dung
求用 cầu dụng: Mong mỏi được làm quan. Xin được dùng tới.
cầu đáo
求解 cầu giải: 1. Xin được giải cửu hoặc giải trừ hoạn nạn. ◇Sử Kí 史記: “(Tần Chiêu Vương) tù Mạnh Thường Quân, mưu dục sát chi. Mạnh Thường Quân sử nhân để Chiêu Vương Hạnh Cơ cầu giải” (秦昭王)囚孟嘗君, 謀欲殺之. 孟嘗君使人抵昭王幸姬求解 (Mạnh Thường Quân truyện 孟嘗君傳).
2. Xin được giảng cho minh bạch. ◇Tạ Linh Vận 謝靈運: “Đồng du chư đạo nhân, tịnh nghiệp tâm thần đạo, cầu giải ngôn ngoại” 同遊諸道人, 並業心神道, 求解言外 (Biện tông luận 辨宗論).
3. Thỉnh cầu giải đáp. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Thử gian sương phụ Tạ Tiểu Nga thị ngã thập nhị tự mê ngữ, mỗi lai tự trung cầu giải” 此間孀婦謝小娥示我十二字謎語, 每來寺中求解 (Quyển thập cửu).
求降 cầu hàng: Xin được tuân theo, không dám đánh lại nữa.
cầu hình
求和 cầu hoà: Xin được dàn xếp êm đẹp, vì sợ bị thua.
求凰 cầu hoàng: Con chim phượng đi tìm con chim hoàng. Chỉ sự tìm vợ, kén vợ. Cũng nói là Cầu phượng.
求婚 cầu hôn: Xin được làm đám cưới. Xin làm vợ chồng.
cầu hồn
cầu kháo
cầu kinh
求奇 cầu kì: Tìm cái lạ lùng, không thích bình thường giản dị.
cầu kì:
cầu liệu
cầu lộc đắc lang
求利 cầu lợi: Tìm kiếm lợi riêng cho mình.
cầu ma
求願 cầu nguyện: Mong muốn và xin xỏ với thần linh.
cầu nhân bất như cầu kỉ
cầu phật
cầu phong
cầu phong
cầu phối
求過於供 cầu quá ư cung: 1. Nhu cầu vượt hơn khả năng cung ứng. ◎Như: “do ư cầu quá ư cung, thương nhân sấn cơ hống đài vật giá” 由於求過於供, 商人趁機哄抬物價.
2. ☆Tương tự: “cung bất ứng cầu” 供不應求.
3. ★Tương phản: “cung quá ư cầu” 供過於求.
cầu tài
球心 cầu tâm: Điểm giữa của khối cầu.
cầu tâm lực
cầu tân
求成 cầu thành: 1. Giảng hòa. ☆Tương tự: “cầu hòa” 求和.
2. Cầu được thành công. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên” 吾聞之夫子, 事求可, 功求成, 用力少, 見功多者, 聖人之道. 今徒不然 (Thiên địa 天地) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.
求申 cầu thân: Xin được gần gũi làm bạn — Hỏi vợ.
- 求親 cầu thân: Xin kết thân bằng hôn nhân. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Chủ công hữu nhất tử, khả lệnh nhân cầu thân ư Bố” 主公有一子, 可令人求親於布 (Đệ thập lục hồi) Chúa công có một con trai, nên sai người cầu thân với Lã Bố.
cầu thỉnh
cầu thủ
求仙 cầu tiên: Tìm tiên. Tu tiên.
求情 cầu tình: Xin đáp ứng yêu cầu hoặc xin khoan thứ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đáo liễu trắc môn tiền, tựu hữu phương tài lưỡng cá bà tử đích nữ nhi thượng lai khốc trứ cầu tình” 到了側門前, 就有方纔兩個婆子的女兒上來哭著求情 (Đệ thất thập nhất hồi) Đến trước cửa bên cạnh thì gặp con gái của hai bà già lúc nãy đến khóc lóc nhờ xin hộ.
cầu toàn
cầu trường
求嗣 cầu tự: Lễ bái van xin để có con trai nối dõi.
cầu viện
求榮 cầu vinh: Tìm kiếm sự vẻ vang, tức danh lợi địa vị.
cầu vinh phản nhục
Cấu
cấu biến
構兵 cấu binh: Gây nên chiến tranh.
購求 cấu cầu: reo giải thưởng, nhờ người khác làm việc gì.
構陷 cấu hãm: Lập mưu hại người.
構釁 cấu hấn: Gây hấn, kết oán. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Triệu Hiếu cấu hấn vô đoan” 趙孝構釁無端 (Quyển thập).
2. Phát sinh tranh chấp, đánh nhau. ◇Tôn Trung San 孫中山: “Anh Pháp liên quân nhân nha phiến sự kiện dữ Trung Quốc cấu hấn” 英法聯軍因鴉片事件與中國構釁 (Quân nhân tinh thần giáo dục 軍人精神教育, Đệ nhất chương).
媾和 cấu hoà: Giảng hòa, nghị hòa.
cấu hợp
cấu khích
cấu loạn
購買 cấu mãi: Mua hàng hoá.
cấu mãi lực
cấu nạn
構怨 cấu oán: Gây nên thù oán, kết oán. ◎Như: “tha môn lưỡng cá nhân cấu oán dĩ cửu, nhất kiến diện tựu nộ mục tương thị” 他們兩個人構怨已久, 一見面就怒目相視.
构造 cấu tạo: cấu tạo, kết cấu, cấu trúc
- 構造 cấu tạo: Làm nên. Gây ra.
构成 cấu thành: cấu thành, tạo thành, tạo nên • 構成 cấu thành: cấu thành, tạo thành, tạo nên
構精 cấu tinh: 1. Nam nữ kết hợp. ◇Dịch Kinh 易經: “Nam nữ cấu tinh, vạn vật hóa sanh” 男女構精, 萬物化生 (Hệ từ hạ 繫辭下).
2. Tụ hội tinh thần. ◇Ngụy thư 魏書: “Đàm tư cấu tinh, thần ngộ diệu di” 覃思構精, 神悟妙頤 (Thích Lão chí 釋老志).
構思 cấu tứ: Tìm ý tưởng để viết văn.
Cẩu
苟安 cẩu an: Cốt được yên thân thì thôi.
cẩu diên
狗盜 cẩu đạo: Ngụy trang thành chó để đi ăn trộm. Sau phiếm chỉ kẻ trộm cắp. ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: “Cường kiêm tính giả viết kình thôn, vi tiểu tặc giả viết cẩu đạo” 強兼併者曰鯨吞, 為小賊者曰狗盜 (Điểu thú loại 鳥獸類).
cẩu đắc cẩu thất
狗屠 cẩu đồ: Người làm nghề giết chó làm thịt. Sau dùng để tỉ dụ người làm nghề ti tiện. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân” 臣有老母, 家貧, 客游以為狗屠, 可旦夕得甘脆以養親 (Hàn sách nhị 韓策二) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ.
cẩu hạnh
苟活 cẩu hoạt: Sống được thì thôi, bằng lòng chịu nhục.
苟合 cẩu hợp: Bạn bè chơi với nhau không vì đạo nghĩa — Chỉ sự ăn nằm không chính đáng giữa trai gái ( không phải là vợ chồng ).
狗熊 cẩu hùng: Loài gấu chó.
狗馬 cẩu mã: Chó ngựa. Chỉ chung những thú nuôi giải trí — Chỉ người bề tôi trung thành ( chó, ngựa là loài vật nuôi trung thành ).
cẩu mã chi trung
苟言 cẩu ngôn: 1. Lời không thật. ◇Lưu Hướng 劉向: “Ác ngôn bất xuất khẩu, cẩu ngôn bất lưu nhĩ” 惡言不出口, 苟言不留耳 (Thuyết uyển 說苑, Đàm tùng 談叢) Lời xấu ác không ra khỏi miệng, lời không thật không ở lại trong tai.
2. Nói bừa, phát biểu một cách tùy tiện.
苟且 cẩu thả: Bừa bãi tạm bợ, xong thì thôi, không cẩn thận.
cẩu tiếu
苟全 cẩu toàn: Cẩu thả cầu toàn. ◇Tam quốc chí 三國志: “Cẩu toàn tính mệnh ư loạn thế, bất cầu văn đạt ư chư hầu” 苟全性命於亂世, 不求聞達於諸侯 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Chỉ mong cẩu thả bảo toàn tính mạng ở thời loạn, không cầu được hiển danh ở chư hầu.
cẩu toàn tánh mạng
苟存 cẩu tồn: Sống còn tạm bợ trong nhất thời.
狗彘 cẩu trệ: Chó và lợn sề, chỉ người xấu xa dơ bẩn.
Cô
孤哀子 cô ai tử: Người con mà cả cha và mẹ cùng qua đời ( cha chết thì xưng là Cô tử, mẹ chết thì xưng là Ai tử ).
孤恩 cô ân: Phụ ân, quên ơn.
孤拔 cô bạt: Một mình vượt lên, ý nói tài giỏi hơn đời.
孤高 cô cao: 1. Một mình cao chót vót. ◇Sầm Tham 岑參: “Tháp thế như dũng xuất, Cô cao tủng thiên cung” 塔勢如湧出, 孤高聳天宮 (Dữ Cao Thích Tiết cứ Đồng Đăng Từ Ân tự phù đồ 與高適薛據同登慈恩寺浮圖).
2. Tính tình siêu thoát, vượt ngoài thói tục. ◇Lí Trung 李中: “Quan tư thanh quý cận Đan Trì, Tính cách cô cao thế sở hi” 官資清貴近丹墀, 性格孤高世所稀 (Hiến Trương thập di 獻張拾遺).
孤掌難鳴 cô chưởng nan minh: Một bàn tay thì khó kêu ( vì phải hai bàn tay vỗ vào thì mới kêu ), ý nói một mình thì khó làm nên việc.
cô cùng
沽名釣譽 cô danh điếu dự: Mua danh chuốc tiếng. Ý nói mưu cầu danh dự. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Thảng nhược ngã chỉ cố liễu tiểu phận, cô danh điếu dự, na thì tửu túy đổ bác, sanh xuất sự lai, ngã chẩm ma kiến di nương?” 倘若我只顧了小分, 沽名釣譽, 那時酒醉賭博, 生出事來, 我怎麼見姨娘 (Đệ ngũ thập lục hồi) Nếu chỉ cốt lấy tiếng khen cho riêng mình, để họ rượu chè cờ bạc, sinh chuyện lôi thôi, thì tôi còn mặt mũi nào trông thấy dì tôi nữa?
孤独 cô độc: • 孤獨 cô độc: Một mình, lẻ loi
孤单 cô đơn • 孤單 cô đơn: đơn độc. Như Cô độc 孤獨.
cô giới
cô hạc xuất quần
孤寒 cô hàn: Lẻ loi nghèo khổ, không ai giúp đỡ.
孤魂 cô hồn: Hồn người chết lẻ loi, không ai cúng vái.
cô hồng thiên ngoại
cô khố
cô lãnh
孤立 cô lập: Đứng một mình lẻ loi.
cô lâu
孤陋 cô lậu: Quê mùa hẹp hòi, chỉ kiến thức nhỏ bé, thường dùng làm tiếng tự khiêm nhường. Cũng nói là Cô lậu quả văn ( quê, hẹp, nghe ít ).
cô loan độc phượng
孤露 cô lộ: Con mồ côi cha mẹ, không ai che chở.
cô lộ vô y
cô miên
cô ngâm độc xướng
cô nguyệt huyền trung
cô nhạn thất quân
孤儿 cô nhi • 孤兒 cô nhi: trẻ mồ côi. Đứa nhỏ mất cha. Ta gọi chung là trẻ mồ côi. Nhà nuôi trẻ mồ côi gọi là Cô nhi viện.
cô nhi quả phụ
cô nhi viện
cô nông
姑娘 cô nương: Tiếng gọi người con gái chưa có chồng — Người cô, như Cô mẫu 姑母.
cô phần
cô phong
cô phong độc tú
孤房 cô phòng: Cái buồng ở một người. Chỉ đàn ông độc thân — Cũng chỉ người con gái chưa chồng, hoặc đàn bà goá.
姑夫 cô phu: Người dượng, chồng của cô — Tiếng người vợ gọi chồng của chị hoặc em gái của chồng mình.
孤婦 cô phụ: Người đàn bà một mình, đàn bà goá.
cô phương tự thưởng
孤寡 cô quả: Con mất cha và người đàn bà goá.
cô quân
孤孀 cô sương: Đàn bà góa. Như Cô quả 孤寡.
孤身 cô thân: Một mình, không ai giúp đỡ. Cũng nói Cô thân chích ảnh ( một mình chiếc bóng ).
孤身隻影 cô thân chích ảnh: Một mình một bóng. Hình dung một người cô đơn. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: “Khả liên ngã cô thân chích ảnh vô thân quyến, tắc lạc đích thôn thanh nhẫn khí không ta oán” 可憐我孤身隻影無親眷, 則落的吞聲忍氣空嗟怨 (Đậu nga oan 竇娥冤, Đệ tam chiệp).
孤臣 cô thần: Người bề tôi lẻ loi, không về hùa với phe nào.
孤勢 cô thế: Một mình chống chỏi, không ai giúp đỡ.
孤村 cô thôn: Xóm làng lẻ loi, ở nơi xa.
cô thụ bất thành lâm
孤僻 cô tịch: Quê mùa chật hẹp. Như Cô lậu 孤陋.
- 孤寂 cô tịch: Lẻ loi vắng vẻ, lặng lẽ quạnh hiu.
孤賤 cô tiện: Quê mùa hèn hạ.
孤標 cô tiêu: 1. Chỉ đỉnh núi, ngọn cây… cao chót vót. ◇Lí San Phủ 李山甫: “Cô tiêu bách xích tuyết trung kiến, Trường khiếu nhất thanh phong lí văn” 孤標百尺雪中見, 長嘯一聲風裡聞 (Tùng 松).
2. Hình dung phẩm hạnh cao khiết, xuất chúng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Cô tiêu ngạo thế giai thùy ẩn? Nhất dạng khai hoa vi để trì?” 孤標傲世偕誰隱? 一樣開花為底遲? (Đệ tam thập bát hồi) (Hỏi hoa cúc:) Bạt chúng ngạo đời cùng ai ẩn? Sao mà chậm chạp nở hoa như vậy?
- 孤焦 cô tiêu: Cây nêu đứng một mình. Chỉ người thanh cao.
姑子 cô tử: Con của cô mình, anh chị em cô ậu — Tiếng gọi người đàn bà tu hành, như Ni cô, Đạo cô.
- 孤子 cô tử: Con không cha.
姑息 cô tức: Người con gái trẻ tuổi, thiếu nữ — Mẹ chồng và nàng dâu.
沽酒 cô tửu: Người bán rượu.
cô trinh tự thủ
孤忠 cô trung: Một mình hết lòng với vua cũ.
cô trung lượng tiết
cô trượng
cô vân
孤雲野鶴 cô vân dã hạc: Mây đơn hạc nội. Tỉ dụ người ở ẩn, nhàn dật tự tại, không cầu danh lợi. ◇Trần Nhữ Nguyên 陳汝元: “Ngã tự tố cô vân dã hạc vô câu hệ, hàn biều phá nạp kham di thế” 我自做孤雲野鶴無拘係, 寒瓢破衲堪遺世 ( Kim liên kí 金蓮記, Đệ tứ xích).
Cố
cố ảnh tự tâm
顧不得 cố bất đắc: Không đoái, không chú ý tới.
顧及 cố cập: Đoái đến, chú ý đến.
執 cố chấp: Giữ vững ý kiến của mình, không chịu thay đổi. • 固执 cố chấp: khăng khăng, dai dẳng
顧指 cố chỉ: Lấy mắt nhìn, ngón tay chỉ mà xong việc. ◇Trang Tử 莊子: “Thủ nạo cố chỉ, tứ phương chi dân, mạc bất câu chí” 手撓顧指, 四方之民, 莫不俱至 (Thiên địa 天地) Chỉ đưa ngón tay lên hay liếc mắt mà dân chúng bốn phương đều quy phục.
cố chỉ:
cố chỉ:
cố chỉ:
cố chỉ thành công
僱主 cố chủ: Người bỏ tiền mướn người khác làm việc cho mình.
cố công
固窮 cố cùng: Giữ vững, ở yên với sự nghèo khổ. Chỉ đức quân tử.
故舊 cố cựu: Xưa cũ. Chỉ tình bạn xưa. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Bạn tùng cúc xưa kia là cố cựu «.
固定 cố định: Ở yên một chỗ, không xê dịch.
故都 cố đô: Nơi vua đặt triều đình thời xưa.
故交 cố giao: Tình bạn xưa.
cố hậu hoạn
故乡 cố hương: quê cũ, quê hương. • 故鄉 cố hương: Làng xưa. Quê cũ.
固有 cố hữu: vốn có
- 故友 cố hữu: Bạn cũ.
- 故有 cố hữu: Sẵn có. Vốn có từ trước.
cố hữu danh từ
cố hữu văn hoá
cố y
故意 cố ý: Chủ tâm từ trước.
固結 cố kết: Cột chặt lại, liên lạc chặt chẽ với nhau.
顧忌 cố kị: Kiêng tránh e dè.
故老 cố lão: Người già cả có đức hạnh.
固陋 cố lậu: Hẹp hòi kém cỏi.
故里 cố lí: Làng xưa. Quê cũ.
cố lự cố niệm
cố lực
cố mãi
cố mệnh
cố mệnh
故人 cố nhân: Bạn cũ — Người vợ cũ. Người tình xưa.
cố nhập
固然 cố nhiên: cố nhiên, đương nhiên• 故然 cố nhiên: Vốn sẵn như vậy. Nhất định là thế.
cố nông
故犯 cố phạm: 1. Cố ý phạm tội. ◇Khổng An Quốc 孔安國: “Cố phạm, tuy tiểu tất hình” 故犯, 雖小必刑 (Truyện 傳) Cố ý phạm tội, dù tội nhỏ vẫn phải chịu hình phạt.
2. Cố ý vi phạm. ◎Như: “minh tri cố phạm” 明知故犯 biết rõ ràng là sai trái nhưng vẫn cố ý vi phạm.
cố phục
故郡 cố quận: Quê cũ.
故國 cố quốc: Nước cũ. Quê xưa. Đoạn trường tân thanh có câu.
故殺 cố sát: Chủ ý giết người.
cố sơn
故事 cố sự: Chuyện cũ việc xưa. Có nghĩa như Điển cố.
顧借 cố tá: Thuê mướn.
cố tâm
固疾 cố tật: Bệnh lâu ngày không khỏi — Chỉ thói xấu khó thay đổi.
顧托 cố thác: Giao phó. Nhờ cậy.
cố thái phục manh
cố thân
固体 cố thể: vững chắc, rắn chắc• 固體 cố thể: Vật cứng. Vật dắn.
故土 cố thổ: Đất cũ. Quê xưa.
固守 cố thủ: giữ vững
cố thủ thất bí
顧惜 cố tích: Thương tiếc. § Cũng nói “ái tích” 愛惜. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nho dữ Bố giao hậu, cố thiết thử kế, khước bất cố tích thái sư thể diện dữ tiện thiếp tính mệnh” 儒與布交厚, 故設此計, 卻不顧惜太師體面與賤妾性命 (Đệ cửu hồi) (Lí) Nho với (Lã) Bố là bạn thân với nhau, nên bày ra mẹo này, không thương tiếc gì đến thể diện của thái sư (chỉ Đổng Trác) và tính mệnh của tiện thiếp (tức Điêu Thuyền) cả.
cố tình
故知 cố tri: Chỗ quen biết cũ. Bạn xưa.
cố trì
顧恤 cố tuất: Ngó ngàng thương xót.
cố túng
固辭 cố từ: Nhất định chối, không nhận.
顧問 cố vấn: Bàn bạc hỏi ý — Viên chức không có nhiệm vụ nhất định nào, chỉ bày tỏ ý kiến khi được hỏi.
cố vị
僱員 cố viên:Người làm mướn — Người giúp ý chí. Cũng như Cố vấn. • 故園 cố viên: Vườn cũ. Nhà cha mẹ ở quê hương. Chỉ quê xưa.
故宇 cố vũ: Chỗ ở ngày trước. Chỉ cố quốc, gia hương. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Hà sở độc vô phương thảo hề, Nhĩ hà hoài hồ cố vũ?” 何所獨無芳草兮, 爾何懷乎故宇? (Li tao 離騷) Ở nơi nào mà chẳng có cỏ thơm, Sao lại cứ phải nhớ thương nước cũ?
cố xuất
Cổ
cổ ấn
cổ ân học
古本 cổ bản: Cuốn sách in thời xưa — Bài hát thời xưa. • 古板 cổ bản: 1. Không linh hoạt. ◎Như: “tha đích động tác ngận cổ bản” 他的動作很古板.
2. Cổ lỗ, cũ rích, cố chấp, thủ cựu, không hợp thời. § Cũng như “câu nệ” 拘泥. ◎Như: “nhĩ na cổ bản đích tư tưởng, tảo dĩ cân bất thượng thì đại liễu” 你那古板的思想, 早已跟不上時代了. • 股本 cổ bản: Tiền vốn của mỗi cổ phần trong một công ti.
鼓琴 cổ cầm: Đánh đàn, gảy đàn.
cổ chiến trường
鼓鉦 cổ chinh: 1. Trống và chiêng. Ngày xưa, dùng trong quân đội để chỉ huy tiến lui. ◇Dương Hùng 揚雄: “Khuếch kì ngoại, hư kì nội, lợi cổ chinh” 廓其外, 虛其內, 利鼓鉦 (Thái huyền 太玄, Khuếch 廓).
2. Mượn chỉ tướng soái. ◇Hạ Hoàn Thuần 夏完淳: “Hoặc ban kiếm dĩ nhậm cổ chinh” 或班劍以任鼓鉦 (Đại ai phú 大哀賦).
鼓鐘 cổ chung: Chuông và trống.
鼓掌 cổ chưởng: Vỗ tay.
cổ dĩ hữu chí
cổ diện
古代 cổ đại: Đời xưa.
cổ đại sử
cổ đạo khả phong
古典 cổ điển: Sách vở thời xưa — Theo đúng như quan niệm và phép tắc đời xưa.
cổ điển chủ nghĩa
cổ điển học
cổ điển văn học
cổ điệu độc đàn
cổ đồ
古渡 cổ độ: Bến đò xưa. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cầu thệ thuỷ ngồi trơ cổ độ «.
股東 cổ đông: Người có cổ phần trong công ti Chủ cổ phần.
鼓动 cổ động • 鼓動 cổ động: Cổ vũ, kích động. ★Tương phản: “trấn áp” 鎮壓.
cổ động vật
cổ động vật học
古董 cổ đổng: 1. Đồ cổ. § Cũng nói: “cổ ngoạn” 古玩, “cốt đổng” 骨董.
2. Tỉ dụ cố chấp, thủ cựu, không hợp thời.
賈害 cổ hại: Buôn lấy cái hại, ý nói rước lấy cái hoạ, gặp hoạ.
鼓行 cổ hành: Đánh trống mà đi. Chỉ sự tiến binh.
cổ hoạ
cổ hoạ học
cổ hoặc
古學 cổ học: Cái học thời xưa.
古稀 cổ hi: Xưa nay ít có. Chỉ bảy chục tuổi. § Do hai câu thơ của Đỗ Phủ: “Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sanh thất thập cổ lai hi” 酒債尋常行處有, 人生七十古來稀 (Khúc Giang 曲江) Nợ rượu tầm thường nơi nào chẳng có, Từ xưa đến nay người đời ít ai sống được bảy mươi tuổi.
cổ hi chi niên
cổ hủ
cổ huy chương học
cổ khí
cổ kim
cổ kim hi vọng
cổ kim nhất triệt
cổ kính
古來 cổ lai • 古来 cổ lai: Từ xưa trở lại nay.
古例 cổ lệ: Phép tắc xưa. Lệ cũ.
cổ lễ
古魯 cổ lỗ: Thô xấu cũ kĩ.
古錄 cổ lục: Sách ghi chép chuyện xưa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh «.
cổ mạc
cổ mạc viêm
cổ mạc cổ tâm
古墓 cổ mộ: Ngôi mã xưa.
cổ ngạn
古玩 cổ ngoạn: Đồ vật xưa còn lại, để trưng bày ngắm nghía.
古語 cổ ngữ: Tiếng nói thời xưa — Câu nói hay có từ xưa.
古人 cổ nhân: Người xưa.
cổ phác
股份 cổ phần: Phần đóng góp vào một công ti kinh doanh • 股分 cổ phần: Cũng viết là “cổ phần” 股份.
cổ phần hữu hạn công ty
cổ phần lưỡng hợp công ty
股票 cổ phiếu: Tờ giấy chứng minh có cổ phần trong công ti.
古風 cổ phong • 古风 cổ phong: Nếp sống tốt đẹp của người xưa.
鼓腹 cổ phúc: Gõ bụng. Chỉ sự ăn no — Vỗ vào bụng mà hát làm nhịp mà hát.
cổ phúc hàm bố
古怪 cổ quái: Lạ lùng, chướng mắt, không hợp thời.
cổ quảng
cổ quyền
古剎 cổ sát: Chùa cổ. § Xem thêm “sát” 剎.
cổ sắc lệnh học
cổ sinh đại
cổ sinh vật
cổ sinh vật
古初 cổ sơ: Thời thật xa xưa, lúc bắt đầu có nhân loại.
古史 cổ sử: Sách ghi chép việc thời xưa — Loại sử chép theo thời xưa ( lối biên niên )
古體 cổ thể: Lối thơ văn xưa.
古詩 cổ thi: Thơ đời xưa — Bài thơ làm theo lối xưa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Gốc cây lại vạch một bài cổ thi «
鼓舌 cổ thiệt: Khua lưỡi. Chỉ sự ăn nói huênh hoang
cổ thiệt đàn thần
cổ thụ
cổ thư
cổ thực
cổ thực vật
古昔 cổ tích: Xa xưa. • 古蹟 cổ tícdấu vết còn lại từ xa xưah: • 古迹 cổ tích: dấu vết còn lại từ xa xưa
cổ tiền
cổ tiền học
cổ tinh vô ba
cổ truyền
cổ truyện
cổ trướng
cổ tục
cổ tự
股息 cổ tức: Tiền lời chia cho các cổ phần trong công ti.
cổ tượng
cổ vãng kim lai
古文 cổ văn: Bài văn đời xưa.
古物 cổ vật: đồ cổ, vật cổ
cổ vật học
鼓舞 cổ vũ: Đánh trống và múa may, chỉ sự khuyến khích thúc giục, làm cho phấn khởi.
鼓吹 cổ xuý: Đánh trống và thổi sáo, chỉ dàn nhạc hợp tấu — Làm cho mọi nơi đều nghe biết. Chỉ sự tuyên truyền — Đánh trống, thổi tù và thúc quân tiến đánh. Chỉ sự thúc giục khuyến khích, Làm cho phấn khởi. Ta thường hiểu theo nghĩa này.
cổ xướng
Cốc
谷飲 cốc ẩm: Uống nước khe suối. Nghĩa bóng: Ở ần.
穀種 cốc chủng: Giống lúa, ngô….
穀道 cốc đạo: Đường lối tu tiên, trường sinh của đạo gia thời cổ, tức nhịn ăn mà vẫn sống — Một tên chỉ cái hậu môn.
cốc khí
cốc loại
cốc lương
cốc nga
cốc nha
穀風 cốc phong: Gió thổi, giúp vào việc sinh trưởng của ngũ cốc, tức gió hướng đông, gió lành• 谷風 cốc phong: Gió xuân. Cũng như “đông phong” 東風. Còn viết là “cốc phong” 穀風.
穀雨 cốc vũ: Mưa lành, tên thời tiết, vào các ngày 20 hoặc 21 tháng tư dương lịch.
Cối
cối uất
Côn
棍棒 côn bổng: Gọi chung côn và bổng. § Khí giới như gậy, đòn. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Na nhất bách tứ ngũ thập quân hán, trại binh, các chấp trước anh thương côn bổng, yêu hạ đô đái đoản đao lợi kiếm” 那一百四五十軍漢, 寨兵, 各執着纓槍棍棒, 腰下都帶短刀利劍 (Đệ tam thập tứ hồi) Khoảng một trăm năm mươi tên lính trong trại, đều cầm thương bổng, lưng giắt đoản đao kiếm sắc.
昆裔 côn duệ: Con cháu đời sau. Dòng dõi.
côn dược bằng đoàn
昆弟 côn đệ: 1. Anh em, huynh đệ. ◇Luận Ngữ 論語: “Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn” 孝哉閔子騫! 人不閒於其父母昆弟之言 (Tiên tiến 先進) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
2. Thân ái như anh em. ◇Chiến quốc sách 戰
國策: “Kim Tần Sở giá tử thủ phụ, vi côn đệ chi quốc” 今秦楚嫁子取婦, 為昆弟之國 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Tần và Sở gả con cưới vợ thông hôn với nhau, thành hai nước (giao hảo như) anh em.
3. Người đồng bối, bạn bè thân thích ngang hàng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Nãi tận tán dĩ ban côn đệ cố cựu, thân ý dương cừu bì khố” 乃盡散以班昆弟故舊, 身衣羊裘皮褲 (Mã Viện truyện 馬援傳) Bèn đem hết tiền của chia cho bạn bè thân thích cũ, tự mình chỉ mặc quần da áo cừu.
棍徒 côn đồ: Bọn xấu xa vô lại. Cũng gọi là Côn quang 桄.
côn hoàng
鵾雞 côn kê: con gà hồ• 鶤雞 côn kê: 1. Một giống gà mình lớn.
2. Tên khác của chim “phụng hoàng” 鳳凰
崑崙 côn lôn: núi Côn Lôn • 昆仑 côn lôn: núi Côn Lôn
côn lôn đảo
côn quang
côn quyền
昆孫 côn tôn: Cháu đời xa, cháu sáu đời, không tính đời mình
昆虫 côn trùng: Chỉ chung loài sâu bọ. • 昆蟲 côn trùng: Chỉ chung loài sâu bọ.
côn trùng học
Cỗn
cỗn bào
cỗn cỗn
cỗn cỗn từ nguyên
cỗn miện
Công
公安 công an: Sự yên ổn chung trong xã hội — Ta hiểu là viên chức có nhiệm vụ giữ gìn an ninh cho xã hội. Đáng lẽ phải gọi là Công an viên.
công an cục
công an viên
công bại thuỷ thành
公報 công báo • 公报 công báo: thông báo, bản tin
工兵 công binh: Người lính thợ — Tên một binh chủng, lo các công việc xây cất, chế tạo trong Quân đội.
công binh xưởng
公平 công bình: công bằng, không thiên vị
公佈 công bố • 公布 công bố: Nói cho mọi người, mọi nơi đều biết.
công bố
工部 công bộ: Cơ quan trung ương của triều đình hoặc chính phủ, lo về việc xây cất, chế tạo cho quốc gia. Tức bộ công chánh.
公僕 công bộc: Đày tớ chung. Chỉ người ra làm việc nước, làm việc cho chính phủ.
công bội số
公幹 công cán: Làm việc chung cho xã hội quốc gia.
公斤 công cân: Cân tây, kí lô ( kilogram ).
công chế
公正 công chính: thích đáng, công bằng, không thiên vị
- 工政 công chính: Sự trông nom mọi công việc xây cất, chế tạo… cho quốc gia.
công chính bộ
công chúa
công chuyển
公众 công chúng • 公眾 công chúng: Hết thảy mọi người. Chỉ chung mọi người.
công chư đồng hảo
公職 công chức: Người làm việc chính phủ.
公證 công chứng: Bằng cớ chung mà ai cũng phải nhìn nhận — Lấy cái lẽ phải chung mà đứng ra làm chứng về việc gì.
công chứng nhân
公姑 công cô: Cha mẹ chồng. Như Công bà 公婆.
公共 công cộng: Cùng chung cho cả mọi người.
công cộng an ninh tổ chức
công cộng bệnh phòng
công cộng sự nghiệp
工具 công cụ: Vật dụng để làm việc — Chỉ kẻ tai sai.
公舉 công cử: Do đám đông đưa lên, dân chúng bầu lên.
công dã
功名 công danh: Sự việc lập được và tiếng tăm có được. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Trong lang miếu đã dành công danh ấy «
公民 công dân: Người trong nước, Được nhìn nhận là có đầy đủ bổn phận và quyền lợi trong đồng quốc gia.
công dân quyền
công diễn
công dục thiện kì sự tất tiên kì khí
公用 công dụng • 功用 công dụng: đồ dùng công cộng
công dư chỉ hạ
công đảng
公道 công đạo: Lẽ phải chung, giống con đường chung mà ai cũng phải theo.
公田 công điền: Ruộng đất chung thuộc tài sản chung của quốc gia.
公電 công điện: Thư từ giấy tờ về việc chung, chuyển bằng điện báo.
công điệp
工團 công đoàn: Tổ chức quy tụ thợ thuyền
công đoàn chủ nghĩa
công đoán nhân
công độ số
公同 công đồng: Cùng nhau, chung nhau. Chỉ một tổ chức rộng lớn bao gồm tất cả những người có cùng một mối liên hệ nào. Cũng chỉ một cuộc hội họp rộng lớn.
功德 công đức: Việc lớn và nết tốt — Tiếng nhà Phật chỉ chung những việc thiện, giúp sự tu hành tinh tiến.
công đức:
công đức vô lượng
公堂 công đường: Phủ quan. Nơi quan làm việc — Chỉ nơi quan xử án, toà án.
公教 công giáo: Tôn giáo được quốc gia thừa nhận — Tên chỉ một ngành của Gia tô giáo, thờ chúa Ki tô. Sỡ dĩ gọi như vậy vì ở nhiều nước Âu châu, tôn giáo này được nhìn nhận bởi quốc gia.
công giới
公海 công hải: Vùng biển chung của thế giới, không thuộc lĩnh thổ của quốc gia nào. Ta gọi là Hải phận quốc tế 海分國際.
公函 công hàm: Lá thư về việc chhung, một loại văn thư trao đổi giữa hai quốc gia, giữa hai cơ quan ngang hàng nhau hoặc hai cơ quan không lệ thuộc nhau.
công hãm
公候 công hầu: Tên hai tước vị đầu tiên trong năm tước vị của triều đình thời xưa, ban cho các đại thần. Chỉ chức quan to hoặc đường công danh. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Còn trần ai khôn tỏ mặt công hầu «
功効 công hiệu: Kết quả việc làm. • 功效 công hiệu: 1. Công lao, thành tích. ◇Hán Thư 漢書: “Phụng Thế công hiệu vưu trước, nghi gia tước thổ chi thưởng” 奉世功效尤著, 宜加爵土之賞 (Phùng Phụng Thế truyện 馮奉世傳) Phụng Thế công lao to lớn, đáng được tăng thêm tước vị phong thưởng đất đai.
2. Hiệu nghiệm, hiệu quả. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhĩ tiều nhĩ môn na biên giá kỉ nhật, thất sự bát sự, cánh một hữu ngã môn giá biên đích nhân, khả tri thị giá môn quan đích hữu công hiệu liễu” 你瞧你們那邊這幾日, 七事八事, 竟沒有我們這邊的人, 可知是這門關的有功效了 (Đệ lục thập nhị hồi) Coi bên nhà cậu mấy hôm nay xảy ra nhiều việc lôi thôi, không có người nào bên tôi dính dáng vào đấy, thế mới biết là đóng cửa này cũng có hiệu nghiệm.
công học
公會 công hội: phường hội
- 工會 công hội: Nghiệp đoàn thợ thuyền.
. …..會 công hội
công huân
công hữu
公益 công ích: Điều lợi chung cho mọi người, cho quốc gia
công ích cơ quan
công ý
公开 công khai • 公開 công kha: Mở chung cho mọi người cùng thấy, không giấu diếm.
công khai bí mật
公卿 công khanh: Tức Tam công và Cửu khanh, chỉ chức quan đại thần thời xưa. Chỉ quan to.
công khái
功課 công khoá: Chỉ chung bài vở, việc học hành
công khoán
công khoảnh
公庫 công khố: Kho tiền bạc của quốc gia.
攻击 công kích • 攻擊 công kích: Tiến đánh — Chỉ trích, Chê trách.
công kì bất bị
功勞 công lao: Chỉ chung những khó khăn mệt nhọc để thành việc.
公立 công lập: Do nhà nước dựng lên để phục vụ cho ích chung.
công lập học hiệu
公例 công lệ: Cách thức chung được mọi người nhìn nan
公里 công lý: kilômét
公理 công lý: Lẽ phảii chung lẽ công bằng không tư vị không thiên lệch.
公路 công lộ: Đường sá chung trong nước, mọi người đều được sử dụng để di chuyển.
公利 công lợi: Lợi ích chung cho công chúng.
公論 công luận: Lời bàn tán của mọi người.
功力 công lực: Sức mạnh để nên việc.
công lương
công mại
công mẫu: Mẫu tây, tức 1000 thước vuông.
公明 công minh: Thẳng thắn và sáng suốt, không thiên vị.
công minh chánh trực
公門 công môn: Cửa công, nơi quan làm việc
công môn đạo lí
工艺 công nghệ • 工藝 công nghệ: Nghề làm thợ, nghề chân tay.
công nghệ học
công nghệ mỹ thuật
công nghị
công nghĩa
工业 công nghiệp • 工業 công nghiệp: Việc chế tạo đồ vật bằng chân tay.
công nghiệp cách mệnh
công nghiệp chế độ
công nghiệp động viên
công nghiệp hoá
công nguyên: Lúc khởi đầu chung, tức năm đức Giê-su giáng thế, được nhìn nhận là năm mở đầu Tây lịch.
công nha
工人 công nhân: Người thợ.
công nhân giai cấp
công nhân vận động
公認 công nhận: Mọi người thừa nhận, đều cho là đúng. • 公认 công nhận: Mọi người thừa nhận, đều cho là đúng.
công nhật
công nhi vong tư
公然 công nhiên: Rõ ràng như vậy, ai cũng thấy.
公需 công nhu: Số tiền cần thiết để dùng vào việc ích lợi chung — Số tiền do nhiều người đóng góp để dùng chung.
công nông
công nông liên minh
公娘 công nương: Tiếng gọi vị công chúa, con gái vua — Con gái ông quan.
công phá
công phái
công phán
公法 công pháp: Chỉ chung những phép tắc luật lệ liên hệ giữa quốc gia và dân chúng
công pháp nhân
攻伐 công phạt: Đem binh tiến đánh — Ta còn hiểu là sức mạnh của thuốc men làm hại ta khi dùng quá nhiều hoặc dùng lầm.
公憤 công phẫn: Lòng tức giận chung của mọi người — Tức giận vì lẽ phải chung.
công phí
功夫 công phu: Chỉ chung những khó khăn vất vả để nên việc. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nghề chơi cũng kắm công phu «. — Còn chỉ thời gian làm việc.
功果 công quả: Tiếng nhà Phật, chỉ chung những việc thiện làm được, ảnh hưởng tốt tới sự nghiệp của mình.
công quả tương để
公舘 công quán: Nhà trọ của chính phủ lập ra tại các địa phương, làm cỗ nghỉ ngơi cho các công chức đi công tác • 公館 công quán:. 1. Nhà do triều đình lập ra thời xưa.
2. Nhà của quan, chỗ ở của các sĩ hoạn.
3. Tiếng kính xưng nhà ở của người khác. ☆Tương tự: “đệ trạch” 第宅, “tư để” 私邸.
4. Lữ xá. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: “Ngã gia bất thị công quán, sài hỏa bất tiện” 我家不是公館, 柴火不便 (Đại thụ pha nghĩa xử tống thân 大樹坡義處送親) Nhà ta không phải lữ xá, củi lửa bất tiện.
công qui
公權 công quyền: Chỉ chung những điều được hưởng và được hỏi mà quốc gia dành cho mọi người dân.
公產 công sản: Nơi làm việc chung. Cơ quan chính phủ
công sảnh
công sinh minh liễm sinh uy
公所 công sở: 1. Phủ quan. ◇Thanh sử cảo 清史稿: “Quốc nhân hữu sự, đương tố ư công sở” 國人有事, 當訴於公所 (Hình pháp chí tam 刑法志三) Dân nước có việc, phải cáo ở phủ quan.
2. Cơ quan, đoàn thể… làm việc giải quyết sự vụ cho công chúng.
公使 công sứ: Viên chức thay mặt chính phủ mình để giao thiệp với nước ngoài
công sứ quán
公作 công tác • 工作 công tác: Việc chung của quốc gia — Làm việc chung cho quốc gia.
công tái
công tặc
công tây: Họ.
攻心 công tâm: Dùng đạo đức cảm hóa địch (không càn dùng võ lực)
公心 công tâm: Tấm lòng thẳng thắn, không thiên vị.
công thái
công thành:
công thành:
công thành danh toại
công thành lượt địa
công thành pháo
công thành thân thoái
công thảo
公升 công thăng: Một lít ( liter ).
功臣 công thần: Người bề tôi làm được nhiều việc cho vua.
công thế địa điểm
công thế phòng ngự
公土 công thổ: Đất của chung quốc gia. Đất công.
攻守 công thủ: Tiến đánh và giũ gìn, chỉ việc tiến lui khi đánh trận.
công thủ đồng minh
公署 công thự: Quan thự, phủ quan. Như Công đường 公堂.
公式 công thức: Phép tắc chung, nhất định phải theo.
工商 công thương: Nghề làm thợ và buôn bán.
功績 công tích: thành tích, chiến công • 功绩 công tích: thành tích, chiến công
工錢 công tiền: tiền lương, tiền công
公司 công ty: công ty Hội kỷ nghệ hay thương mại từ 2 người xấp lên hùn vốn để kinh doanh.
公訴 công tố: Thay mặt quốc gia mà buộc tội. Cơ quan lo việc này tại toà án gọi là Công tố viện 公訴院.
công tố quyền
công tố thẩm phán
công tố viện
功罪 công tội: Công lao và lỗi lầm.
công tôn
公債 công trái: Món nợ chung. Tức món tiền mà tư nhân cho đoàn thể hoặc quốc gia vay. Tờ giấy chứng nhận đoàn thể hoặc quốc gia có vay tiền của tư nhân, gọi là Công trái phiếu. Ngày nay ta cũng gọi là Công khố phiếu.
công trái phiếu
công trạng
工程 công trình: Sự tiến triển trong việc làm — Ta còn hiểu là nỗi khó khăn cực nhọc trong một việc gì. Đoạn trường tân thanh có câu: » Công trình kể biết mấy mươi
công trình đội
công trình hạo đại
工程师 công trình sư • 工程師 công trình sư: Tức kĩ sư.
công trung
công trung thế quốc
工場 công trường: Nơi những người thợ làm việc
công trường bế toả
công tụng
công tuyến
工資 công tư: tiền lương, tiền công
- 公私 công tư: chung và riêng.
公子 công tử: Thời cổ là tiếng gọi người con trai của vua chư hầu — Sau chỉ người con trai của ông quan.
công tử vương tôn
公爵 công tước: công tước: tước thứ nhứt trong 5 tước xưa
公約 công ước: công ước chung, quy ước quốc tế • 公约 công ước: công ước chung, quy ước quốc tế
công ước số
公文 công văn: Chỉ chung các giấy tờ về việc chung.
公园 công viên • 公園 công viên: Vườn chung, ai tới nghỉ ngơi giải trí cũng được.
公务 công vụ • 公務 công vụ: Việc chung, việc do quốc gia giao phó.
公車 công xa: Cái xe của quốc gia, cấp cho các viên chức để lo việc chung.
公社 công xã: Nơi làm việc chung, do một cơ quan đoàn thể tự trị, hoặc do chính phủ lập ra.
công xí nghiệp
公尺 công xích: Thước tây ( metre ).
công xướng
工厂 công xưởng • 工廠 công xưởng: Nhà máy, nơi những người thợ làm việc.
Cống
cống hãn
貢獻 cống hiến: Dâng biếu người trên.
cống lễ
cống mị
貢品 cống phẩm: Đồ vật dâng hiến.
cống phụng
貢士 cống sĩ • 贡士 cống sĩ: Người học trò giỏi được tiến cử — Người thi trong kì thi Hội.
貢生 cống sinh: Người học trò giỏi ở các địa phương được tiến cử lên kinh đô theo học.
cống sứ
cống tặng
cống thành
cống trực
Cộng
共同 cộng đồng: Cùng chung.
cộng đồng chi phối
cộng đồng công tác
cộng đồng hành động
cộng đồng kinh doanh
cộng đồng quản lí
cộng đồng sinh sản
cộng đồng sở hữu
cộng đồng tác dụng
cộng đồng trị an
cộng đồng xí nghiệp
共和 cộng hoà: Thể chế chính trị, trong đó chủ quyền quốc gia thuộc về toàn dân.
cộng hoà chế độ
cộng hoà chính thể
cộng hoà chủ nghĩa
cộng hoà đảng
cộng hoà quốc
共享 cộng hưởng: cùng góp phần cùng hưởng chung
共有 cộng hữu: cùng sở hữu, của chung
cộng hữu quyền
cộng lao
cộng phạm
共产 cộng sản • 共產 cộng sản • 共産 cộng sản: Chủ nghĩa chính trị, trong đó quyền tư hữu bị chối bỏ, mọi tài sản đều thuộc quốc gia và toàn dân chỉ có giai cấp duy nhất là giai cấp vô sản lao động.
cộng sản chủ nghĩa
cộng sản đảng
cộng sản nông nghiệp
共事 cộng sự: Làm việc chung với nhau. Cùng làm chung một việc
cộng sự viên
共作 cộng tác: Chung nhau làm việc.
共存 cộng tồn: Cùng tồn tại hoặc cùng sinh tồn với nhau.
cộng tồn cộng vinh
cộng tố
Cốt
骨格 cốt cách • 骨骼 cốt cách: Dáng dấp. Vóc dáng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách tuyết tinh thần «. — Ta còn hiểu là tính cách đức hạnh tốt.
cốt chất
骨董 cốt đổng: Đồ cổ. Cũng như Cổ 古 đổng.
榾柮 cốt đốt: Mẩu gỗ, vụn gỗ, dùng làm củi đốt • 餶飿 cốt đốt: một loại thức ăn làm bằng bột• 馉饳 cốt đốt: một loại thức ăn làm bằng bột
cốt đỗng
榾柮 cốt đốt:Mẩu gỗ, vụn gỗ, dùng làm củi đốt: một loại thức ăn làm bằng bột • 餶飿 cốt đốt: • 馉饳 cốt đốt: một loại thức ăn làm bằng bột
cốt học
cốt yếu
cốt kê
cốt khởi
骨立 cốt lập: Rất gầy gò, như bộ xương đứng.
cốt lực
cốt lưu
骨膜 cốt mạc: Cái màng mỏng bọc ngoài xương ( périoste ).
cốt mạc viêm
cốt một
cốt một tuỳ ba
骨鯁 cốt ngạnh: 1. § Cũng viết là “cốt ngạnh” 骨骾.
2. Xương thú và xương cá. Cũng riêng chỉ xương cá.
3. Cốt cách. Tỉ dụ phong cách thơ văn. ◇Cát Hồng 葛洪: “Bì phu tiên trạch nhi cốt ngạnh huýnh nhược dã” 皮膚鮮澤而骨骾迥弱也 (Bão phác tử 抱樸子, Từ nghĩa 辭義).
4. Tỉ dụ cứng cỏi, cương trực. ◇Sử Kí 史記: “Phương kim Ngô ngoại khốn ư Sở, nhi nội không vô cốt ngạnh chi thần, thị vô nại ngã hà” 方今吳外困於楚, 而內空無骨鯁之臣, 是無奈我何 (Ngô Thái Bá thế gia 吳太伯世家).
5. Tỉ dụ người cương trực. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Cốt cường tứ chi, cố quân hữu trung thần, vị chi cốt ngạnh” 骨彊四支, 故君有忠臣, 謂之骨骾 (Lí Tê Quân Lí Dong truyện tán 李栖筠李鄘傳贊).
6. Chỉ tính khí cương trực. ◇Cát Hồng 葛洪: “Nhiên lạc thác chi tử, vô cốt ngạnh nhi hảo tùy tục giả, dĩ thông thử giả vi thân mật, cự thử giả vi bất cung” 然落拓之子, 無骨骾而好隨俗者, 以通此者為親密, 距此者為不恭 (Bão phác tử 抱樸子, Tật mậu 疾謬).
骨肉 cốt nhục: Xương thịt, chỉ tình máu mủ.
cốt nhục tử sinh
骨肉相殘 cốt nhục tương tàn: Tỉ dụ người thân thuộc sát hại lẫn nhau. ◇Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: “Gia môn bất hạnh, cốt nhục tương tàn, thành hữu quý ư lân quốc” 家門不幸, 骨肉相殘, 誠有愧於鄰國 (Đệ ngũ hồi).
骨法 cốt pháp: 1. Đặc trưng về cốt tướng (người hoặc các động vật khác). ◇Sử Kí 史記: “Quý tiện tại ư cốt pháp, ưu hỉ tại ư dong sắc, thành bại tại ư quyết đoán” 貴賤在於骨法, 憂喜在於容色, 成敗在於決斷 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Sang hay hèn là ở cốt cách, vui hay buồn là nét mặt, được hay thua là ở quyết đoán.
2. Thể cách và tướng mạo.
3. Bút lực và phép tắc (nói về “thư họa” 書畫). Phiếm chỉ phong cách và bút pháp (thi văn). ◇Ngô Mẫn Thụ 吳敏樹: “Nhiên Vân Đài tài thật cao, vi ca thi đắc Đỗ (Phủ) cốt pháp” 然雲臺才實高, 為歌詩得杜骨法 (Ngô Vân Đài ai từ 吳雲臺哀辭).
cốt quan
cốt thán
cốt thực như sài
cốt tích thành sơn
cốt tuý
骨髓 cốt tuỷ: Chất mềm ở trong xương.
cốt tùng như sơn
骨子 cốt tử: Phần chính yếu.
骨相 cốt tướng: Vóc dáng và diện mạo
Cơ
cơ bài
基本 cơ bản: Nền gốc. Cũng như Căn bản.
cơ bản đơn vị
cơ bản giáo khoa
cơ bản kim
cơ bí
機變 cơ biến: 1. Biến đổi khí giới.
2. Cơ mưu ngụy trá.
3. Quyền biến, tùy cơ ứng biến.
cơ biện
cơ cân
飢饉 cơ cận: Đói kém mất mùa. • 饑饉 cơ cận: Năm mất mùa. Cũng như “cơ khiểm” 饑歉.
cơ cầu
cơ chất tinh oanh
基址 cơ chỉ: Tương tự: “cơ chỉ” 基趾. • 基趾 cơ chỉ: Nền móng.
cơ chính
cơ chuẩn
肌骨 cơ cốt: Da và xương.
飢窮 cơ cùng: Nghèo đói.
cơ cực
cơ danh
cơ dĩ vi thực
機緣 cơ duyên: 1. Phật giáo thuật ngữ: Căn cơ và nhân duyên. ◇Kim quang minh tối thắng vương kinh 金光明最勝王經: “Phật thế tôn vô hữu phân biệt, tùy kì khí lượng, thiện ứng cơ duyên, vi bỉ thuyết pháp, thị Như Lai hành” 佛世尊無有分別, 隨其器量, 善應機緣, 為彼說法, 是如來行 (Như Lai thọ lượng phẩm 如來壽量品).
2. Phiếm chỉ cơ hội và nhân duyên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Cô cùng Lưu Bị, cửu dục đầu ư môn hạ, nại cơ duyên vị ngộ” 孤窮劉備, 久欲投於門下, 奈機緣未遇 (Đệ nhị thập tứ hồi).
cơ đậu tương tiễn
cơ địa
cơ điểm
cơ điệu
基圖 cơ đồ: Công việc làm gốc — Ta còn hiểu là sự nghiệp tạo được.
基督 cơ đốc: Phiên âm tiếng Christ, tức Chúa cứu thế. Tôn giáo thờ chúa cứu thế gọi là Cơ đốc giáo.
cơ đốc giáo
cơ đốc giáo xã hội chủ nghĩa
cơ đội
cơ giá
cơ giam
机械 cơ giới • 機械 cơ giới: Vật dụng bằng máy móc.
cơ giới chí tâm
cơ giới công nghiệp
cơ giới hoá
cơ giới hoà binh khí
cơ giới hoá bộ đội
cơ giới học
飢寒 cơ hàn: Đói rét.
cơ hàn giao bách
cơ hàn thiết thân
cơ hoà
cơ hoà trung thiếu
飢荒 cơ hoang • 饑荒 cơ hoang: Mất mùa, đói kém.
幾乎 cơ hồ: Hầu như, gần như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Sóc phong lẫm lẫm, xâm cơ liệt cốt, nhất dạ cơ hồ bất tằng đống tử” 朔風凜凜, 侵肌裂骨, 一夜幾乎不曾凍死 (Đệ thập nhị hồi) Gió bấc thổi lạnh giá, rét buốt thịt xương, (ai đứng đó) một đêm có thể đến chết cứng được.
机会 cơ hội • 機會 cơ hội: dịp may, thời cơ
cơ hội chủ nghĩa
cơ yếu
cơ khất
机器 cơ khí • 機器 cơ khí: cơ khí, máy móc, cơ giới
cơ khí họa
飢苦 cơ khổ: Đói khổ, nghèo túng.
cơ khốn
飢驅 cơ khu: Bôn ba xuôi ngược kiếm ăn.
基金 cơ kim: Tiền vốn để làm ăn. Cũng gọi là Cơ bản kim.
cơ liêm
cơ lược
cơ mạ
cơ mẫn
机密 cơ mật • 機密 cơ mật: Quan trọng cần giữ kín.
cơ mật phí
機謀 cơ mưu: Sự tính toán sắp xếp khéo léo.
机能 cơ năng • 機能 cơ năng: Sức làm việc của máy móc — Cái công dụng — Cái nhệm vụ.
cơ nghi
基業 cơ nghiệp: Sự nghiệp lúc ban đầu, coi như nền tảng. Ta còn hiểu là sự nghiệp tạo lập được
cơ ngũ
肌肉 cơ nhục: Da thịt.
cơ nịch
肌膚 cơ phu: Thịt da. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Bì nhục cơ phu, như đồng đao oan” 皮肉肌膚, 如同刀剜 (Đệ lục thập bát hồi).
譏諷 cơ phúng: Chê cười phúng thích. § Cũng như “phúng thích” 諷刺, “trào lộng” 嘲弄, “trào tiếu” 嘲笑. Trái với “xưng tán” 稱讚.
机关 cơ quan: cơ quan, tổ chức
- 機關 cơ quan: Bộ phận điều khiển toàn bộ máy — Nơi điều khiển công việc.
cơ quan báo
cơ quan sang
機權 cơ quyền: Theo lời mà thay đổi cho hợp.
cơ sàm
基础 cơ sở: 1. cơ sở, nền tảng, căn bản
2. tổ chức
- 基礎 cơ sở: Nền nhà và tảng đá móng cột. Chỉ nền móng.
機事 cơ sự: 1. Sự khôn khéo, xảo trá. ◇Trang Tử 莊子: “Hữu cơ giới giả, tất hữu cơ sự; hữu cơ sự giả, tất hữu cơ tâm” 有機械者, 必有機事; 有機事者, 必有機心 (Thiên địa 天地) Có máy móc thì ắt có sự khôn khéo; có sự khôn khéo thì ắt có lòng khôn khéo.
2. Việc trọng yếu quốc gia đại sự. ◇Tư trị thông giám 資治通鑒: “Ngôi tuy tại ngoại, nhi triều đình cơ sự, tiến thối sĩ đại phu, đế giai dữ chi mật mưu” 隗雖在外, 而朝廷機事, 進退士大夫, 帝皆與之密謀 (Tấn nguyên đế 晉元帝) Tuy rằng Ngô ở ngoài, nhưng việc trọng yếu quốc gia đại sự, việc tiến thoái của bậc Sĩ và Đại phu, vua đều cùng bí mật mưu hoạch.
3. Phiếm chỉ việc cơ mật. ◇Bão Phác Tử 抱朴子: “Phù liệu thịnh suy ư vị triệu, tham cơ sự ư vô hình” 夫料盛衰於未兆, 探機事於無形 (Nhân minh 仁明) Liệu thịnh suy từ khi chưa có điềm triệu, tra xét việc cơ mật ở chỗ không có hình.
cơ tàm
cơ tằng
cơ tạo
cơ thế
cơ tiểu
机智 cơ trí: cơ trí, tài ứng xử, tài xử lý, giỏi xoay xở • 機智 cơ trí: cơ trí, tài ứng xử, tài xử lý, giỏi xoay xở
cơ triệu
機軸 cơ trục: 1. Cái lẫy nỏ và cái trục xe. Tỉ dụ chỗ trọng yếu. ◇Lí Đức Dụ 李德裕: “Cái dĩ hà hữu tạo chu chi nguy, san hữu tồi luân chi hiểm, tả hữu cơ trục, biểu lí kim thang, kí đương hình thắng chi địa, thật vi yếu hại chi quận” 蓋以河有造舟之危, 山有摧輪之險, 左右機軸, 表裏金湯, 既當形勝之地, 實為要害之郡 (Trí Mạnh Châu sắc chỉ 置孟州敕旨).
2. Tỉ dụ bộ môn hoặc chức vụ trọng yếu. ◇Ngô Thừa Ân 吳承恩: “Ngã lão sư Thạch ông tướng công kí đắc từ cơ trục, di gia đình, ngu thị thái ông thái mẫu” 我老師石翁相公既得辭機軸, 怡家庭, 娛侍太翁太母 (Đức thọ tề vinh tụng 德壽齊榮頌).
3. Cuộn vải lụa (nói về máy dệt khung cửi).
4. Tỉ dụ phong cách, cấu tứ, từ thải (trong thi văn). ◇Lưu Qua 劉過: “Văn thải Hán cơ trục, Nhân vật Tấn phong lưu” 文采漢機軸, 人物晉風流 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭, Văn thải Hán cơ trục 文采漢機軸詞).
5. Cơ trí, cơ mưu.
6. Lòng dạ, hung hoài. ◇Hoàng Tông Hi 黃宗羲: “Tích Thái Châu, Húc Giang, giai năng ư lập đàm thù đáp chi khoảnh, sử sĩ tử cảm ngộ thế khấp, chuyển kì cơ trục” 昔泰州, 旴江, 皆能於立談酬答之頃, 使士子感悟涕泣, 轉其機軸 (Thọ trương điện phu bát thập tự 壽張奠夫八十序).
機杼 cơ trữ: 1. Máy dệt, khung cửi. ◇Lí Bạch 李白: “Bách lí kê khuyển tĩnh, Thiên lư ki trữ minh” 百里雞犬靜, 千廬機杼鳴 (Tặng Phạm Kim Khanh 贈范金卿).
2. Chỉ tiếng khung cửi chạy phát ra. ◇Ngụy Khánh Chi 魏慶之: “Cách lâm phảng phất văn cơ trữ, Tri hữu nhân gia trụ thúy vi” 隔林彷彿聞機杼, 知有人家住翠微 (Thi nhân ngọc tiết 詩人玉屑, Thi pháp 詩法, Triệu Chương Tuyền đề phẩm tam liên 趙章泉題品三聯).
3. Đánh dệt, làm việc dệt vải đánh sợi. ◇La Diệp 羅燁: “Quảng Châu Diêu Tam Lang, gia dĩ cơ trữ vi nghiệp” 廣州姚三郎, 家以機杼為業 (Túy ông đàm lục 醉翁談錄, Nhân huynh tỉ đắc thành phu phụ 因兄姊得成夫婦).
4. Cơ quan, bộ phận máy móc. ◇Nam sử 南史: “Chỉ Nam xa, hữu ngoại hình nhi vô cơ trữ, mỗi hành, sử nhân ư nội chuyển chi” 指南車, 有外形而無機杼, 每行, 使人於內轉之 (Văn học truyện 文學傳, Tổ Xung Chi 祖沖之) Xe (tên là) Chỉ Nam, có hình bề ngoài nhưng không có bộ phận máy móc, mỗi khi đi, phải sai người vận chuyển từ bên trong.
5. Đầu mối, quan kiện của sự tình. ◇Lưu Hiến Đình 劉獻廷: “Kim thiên hạ chi cơ trữ tại vương, vương nhược xuất binh dĩ lâm trung nguyên, thiên hạ hưởng ứng, thử thiên cổ nhất thì dã” 今天下之機杼在王, 王若出兵以臨中原, 天下響應, 此千古一時也 (Quảng Dương tạp kí 廣陽雜記, Quyển tứ).
6. Kết cấu, bố cục, cấu tứ (trong việc sáng tác thơ văn). ◇Ngụy thư 魏書: “Văn chương tu tự xuất cơ trữ, thành nhất gia phong cốt, hà năng cộng nhân đồng sanh hoạt dã” 文章須自出機杼, 成一家風骨, 何能共人同生活也 (Tổ Oánh truyện 祖瑩傳).
7. Lòng dạ, hung ức. ◇Lương Khải Siêu 梁啟超: “Cái tự trung thế dĩ lai, học giả ỷ bạng tiền nhân, mạc năng xuất tự cơ trữ” 蓋自中世以來, 學者倚傍前人, 莫能出自機杼 (Cận thế văn minh sơ tổ nhị đại gia chi học thuyết 近世文明初祖二大家之學說).
機杼一家 cơ trữ nhất gia: Phong cách văn chương riêng của một nhà. ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: “Văn chương kì dị, viết ki trữ nhất gia” 文章奇異, 曰機杼一家 (Văn sự loại 文事類).
cơ trưng
cơ trương
cơ ưng ngạ hổ
機運 cơ vận: Thời cơ mệnh vận. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Thính đáo liễu chuyết trứ “Trung quốc tiểu thuyết sử lược” đích Nhật Bổn dịch “Chi na tiểu thuyết sử” dĩ kinh đáo liễu xuất bản đích cơ vận, phi thường chi cao hứng, đãn nhân thử hựu cảm đáo tự kỉ đích suy thối liễu” 聽到了拙著“中國小說史略“的日本譯“支那小說史“已經到了出版的機運, 非常之高興, 但因此又感到自己的衰退了 (“Trung Quốc tiểu thuyết sử lược” Nhật Bổn dịch bổn tự “中國小說史略“日本譯本序).
cơ vụ
機巧 cơ xảo
Cù
cù âm
cù cát
cù cù chung nhật
氍毹 cù du: Thảm trải đất dệt bằng lông. ◇Vô danh thị 無名氏: “Thỉnh khách bắc đường thượng, Tọa khách chiên cù du” 請客北堂上, 坐客氈氍毹 (Lũng tây hành 隴西行).
衢道 cù đạo: Đường rẽ. ☆Tương tự: “kì lộ” 歧路, “cù đồ” 衢塗
劬劳 cù lao • 劬勞 cù lao: công lao cha mẹ
cù lao cúc dục
衢路 cù lộ: 1. Đường lớn thông thương các ngả. Cũng phiếm chỉ đường đi.
2. Đường rẽ. ☆Tương tự: “kì lộ” 歧路. ◇Giả Nghị 賈誼: “Cố Mặc Tử kiến cù lộ nhi khốc chi, bi nhất khuể nhi mậu thiên lí dã” 故墨子見衢路而哭之, 悲一跬而繆千里也 (Tân thư 新書, Thẩm vi 審微).
cù lục
cù mộc
瞿然 cù nhiên: 1. Dáng kinh sợ, kinh hoảng. ◇Hán Thư 漢書: “Giao Tây Vương cù nhiên hãi viết: Quả nhân hà cảm như thị?” 膠西王瞿然駭曰: 寡人何敢如是? (Ngô Vương Lưu Tị truyện 吳王劉濞傳).
2. Vẻ hớn hở, mừng rỡ. ◇Trang Tử 莊子: “Tử Cơ cù nhiên hỉ viết: Hề nhược!” 子綦瞿然喜曰: 奚若! (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Tử Cơ khấp khởi mừng mà rằng: Vậy sao!
cù thư
Cú
句格 cú cách: Cách thức đặt câu. ◇Kỉ Quân 紀昀: “Hựu hữu hành thư nhất đoạn, bác lạc tàn khuyết. Ngoạn kì cú cách, tự thị nhất từ” 又有行書一段, 剝落殘缺. 玩其句格, 似是一詞 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記, Cô vọng thính chi nhị 姑妄聽之二).
句斷 cú đoạn: 1. Phân đoạn câu văn.
2. Chỉ cú pháp.
句法 cú pháp: Phép tắc viết câu văn, ngắt câu cho đúng. Cũng gọi là Cú cách 格.
Cụ
cụ chấn
具瞻 cụ chiêm: Dân chúng trông vào chiêm ngưỡng. ◇Thi Kinh 詩經: “Hách hách Sư Duẫn, Dân cụ nhĩ chiêm” 赫赫師尹, 民具爾瞻 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Quan Thái Sư họ Doãn hiển hách, Dân chúng đều trông vào ngài mà chiêm ngưỡng.
具有 cụ hữu:Có sẵn, có đủ. ☆Tương tự: “cụ bị” 具備. ◇Huệ Năng 慧能: “Tam thế chư Phật, thập nhị bộ kinh, tại nhân tính trung bổn tự cụ hữu” 三世諸佛, 十二部經, 在人性中本自具有 (Lục Tổ đàn kinh 六祖壇經, Bát Nhã phẩm 般若品) Các Phật ba đời (quá khứ, hiện tại, vị lai), mười hai bộ kinh, ở trong bản tính con người vốn tự có sẵn cả.
具慶 cụ khánh: 1. Cùng nhau vui mừng. ◇Thi Kinh 詩經: “Nhĩ hào kí tương, Mạc oán cụ khánh” 爾殽既將, 莫怨具慶 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) Thức ăn ngon của ngài đã dọn lên, Không có oán trách, mà đều vui mừng.
2. Cha mẹ đều còn sống.
cụ liêu
cụ mộng
cụ nhân
cụ nội
懼怕 cụ phạ: Sợ hãi.
颶風 cụ phong: Gió xoáy mạnh. Gió trốt, gió lốc.
具体 cụ thể • 具體 cụ thể: Có thật ở thế giới bên ngoài.
cụ thể hoá
cụ thể mĩ
cụ túc
cụ tướng
cụ viễ
Củ
矩步 củ bộ: Hành động theo phép tắc.
糾葛 củ cát: 1. Ràng rịt.
2. Dây dưa chằng chịt.
糾政 củ chính: Sửa lại cho đúng.
củ củ
củ củ
củ củ vũ phu
củ khiển
糾彈 củ đàn: Xét hạch tội trạng của quan lại, củ chính. § Cũng như “củ hặc” 糾劾.
糾劾 củ hặc: Đàn hặc. ☆Tương tự: “củ đàn” 糾彈.
糾合 củ hợp: Tụ họp lại. Kết hợp lại.
糾結 củ kết: 1. Chằng chịt với nhau. 2. Liên kết.
củ mật
củ mậu
củ phấn
糾察 củ sát: Soát xét lại.
củ tán
củ tán thu ly
矩則 củ tắc: Quy củ phép tắc. ◇Minh sử 明史: “Tập Lễ đốc hành nghị, hiếu cổ bỉnh lễ, động hữu củ tắc” 習禮篤行誼, 好古秉禮, 動有矩則 (Tiền Tập Lễ truyện 錢習禮傳).
糾集 củ tập: Tụ tập. ☆Tương tự: “điều tập” 調集, “tập kết” 集結.
củ vấn
矩尺 củ xích: Thước thợ mộc, hình như một tam giác vuông, dùng để đo góc vuông. § Còn gọi là: “mộc xích” 木尺, “lỗ ban xích” 魯般尺, “khúc xích” 曲尺.
Cúc
鞠躬 cúc cung: Cúi mình làm lễ — Chỉ sự hết lòng. Còn nói là Cúc cung tận tuỵ.
…… cúc cung
鞠育 cúc dục: Nuôi nấng dạy dỗ. Chỉ công ơn cha mẹ. Cũng nói Cúc dưỡng 養.
菊花 cúc hoa: Hoa cúc, màu vàng, nở vào màu thu. Còn gọi là Hoàng hoa.
鞠凶 cúc hung: Xấu lắm, không tốt lành.
菊月 cúc nguyệt: Một tên chỉ tháng tám âm lịch ( hoa cúc nở ).
cúc tán
cúc thủ
cúc thừa
cúc tú lan phương
鞠子 cúc tử: Đứa con còn thơ ấu ( đang cần nuôi nấng ).
Cục
cục biến
局部 cục bộ: Một phần trong toàn thể.
局面 cục diện: • 局靣 cục diện: Tình hình, tình thế.
cục hữu chuyển cơ
局量 cục lượng: 1. Khí độ, lòng dạ. ☆Tương tự: “cục độ” 局度.
局外 cục ngoại: Ngoài cuộc, không dính dấp gì
cục ngoại bàng quan
cục ngoại nhân
cục nội
局內人 cục nội nhân: Người trong cuộc, người tham dự sự việc. ◎Như: “nhĩ thị cá cục nội nhân, giá kiện sự nhĩ bất năng tọa thị bất quản” 你是個局內人, 這件事你不能坐視不管.
cục sở
局势 cục thế • 局勢 cục thế: thế cục, tình thế, tình hình. Cũng như Cục diện 局面.
跼蹐 cục tích • 跼蹟 cục tích: 1. Vẻ sợ hãi căng thẳng. 2. Co quắp, cong queo.
cục ư nhất ngung
侷促 cục xúc • 局促 cục xúc • 跼促 cục xúc: Nhỏ bé. Không an thích như có cái gì bó buộc.
Cung
宮保 cung bảo: Tên chức quan. § Chẳng hạn, dưới đời nhà Thanh, có chức “Lão Sư” 老師 của Thái tử.
cung bát ứng cầu
躬耕 cung canh: 1. Tự thân trồng trọt.
2. Thời cổ, thiên tử tự mình làm ruộng, để khuyến khích việc nhà nông.
宮禁 cung cấm: Chỉ chung những lệnh cấm trong nơi ở của vua và hoàng gia — Cũng chỉ nơi ở của vua và hoàng gia.
恭謹 cung cẩn: Thận trọng kính cẩn.
供給 cung cấp • 供给 cung cấp: Đem tới cho dùng.
供求 cung cầu: Sự đưa tới cho dùng và sự cần dùng.
….. cung cầu
cung cầu luật
cung chiêm
供招 cung chiêu: Khai hết và nhận tội
cung chúa
恭祝 cung chúc: Kính cẩn nói điều tốt lành cho người khác.
供职 cung chức • 供職 cung chức: giữ chức, nắm chức
恭惟 cung duy: Kính trọng tưởng nhớ tới
供用 cung dụng: Đưa cho mà dùng.
供養 cung dưỡng: Đem tới để nuôi nấng.
cung đao
宫殿 cung điện • 宮殿 cung điện: cung điện, lâu đài
宮庭 cung đình • 宮廷 cung đình: Chỗ vua ở và làm việc triều chính. § Cũng như “cung điện” 宮殿.
供頓 cung đốn: Dâng biếu. Khoản đãi đầy đủ.
cung giáo
恭賀 cung hạ: Kính mừng.
躬行 cung hành: Chính mình ra tay làm.
恭喜 cung hỉ: 1. Chúc mừng. ◎Như: “cung hỉ nhĩ hựu thăng quan lạp” 恭喜你又升官啦.
2. Nhậm chức. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: “Lục lão da tuyệt tảo lai thuyết, yếu tại giá lí bãi tửu, thế lưỡng vị công tử tiễn hành, vãng Nam Kinh cung hỉ khứ” 六老爺絕早來說, 要在這裡擺酒, 替兩位公子餞行, 往南京恭喜去 (Đệ tứ thập nhị hồi).
供獻 cung hiến: Nói rõ hết về việc mình làm.
宮刑 cung hình: Tên một hình phạt trong ngũ hình thời cổ, để trừng phạt kẻ dâm loạn, đàn ông thì bị thiến dái, đàn bà thì bị nhốt vào nơi tối tăm suốt đời.
- 弓形 cung hình: Hình vòng cung. § Cũng gọi là “khuyết viên” 缺圓, “viên phân” 圓分. Cong như hình vòng cung. Hình cong.
cung hoàn
宮學 cung học: Thời Nam Tống, chỉ nơi con cháu dòng họ nhà vua học tập.
供開 cung khai: Nói rõ hết về việc mình làm.
恭謙 cung khiêm: Kính cẩn nhún nhường. Cũng nói Khiêm cung.
宮闕 cung khuyết: Nhà lớn và cửa cung, chỉ nơi vua ở.
cung kiếm
恭虔 cung kiền: Nghiêm trang kính trọng.
恭敬 cung kính: Kính trọng (lễ phép đối với tôn trưởng hoặc tân khách).
cung kính bất như tòng mạng
cung lục
cung miếu
cung môn
cung môn vạn lý
cung nga thải nữ
cung nguyệt
宮人 cung nhân: Như Cung nữ 宮女, Cung nga 宮娥.
- 弓人 cung nhân: Người thợ chế tạo cung.
- 恭人 cung nhân: Hiệu vua phong cho vợ của quan.
cung nhượng
cung nô
宮女 cung nữ: Người hầu gái trong cung vua.
宮妃 cung phi: Vợ thứ của vua.
供奉 cung phụng: Dâng biếu — Ta còn hiểu là nuôi nấng thật đầy đủ — Khoản đãi thật hậu hĩ.
cung quá ư cầu
cung quế
躬桑 cung tang: Ngày xưa, hoàng hậu cung phi tự mình hái dâu gai để khuyến khích việc làm dâu tằm.
cung tặng
cung tần
cung thành
cung thần
宮室 cung thất: Nhà ở của vua và hoàng gia.
恭請 cung thỉnh: Kính mời. Kính xin.
供述 cung thuật: Kể ra, khai ra.
恭丞 cung thừa: Kính cẩn vâng lời.
cung thương
cung thương giác chuỷ vô
cung tiên
cung tiền
cung trang
供狀 cung trạng: 1. Tờ cung khai. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Chúng lân xá đô xuất liễu cung trạng” 眾鄰舍都出了供狀 (Đệ thập nhị hồi) Các người hàng phố bên cạnh đều trình tờ cung khai xong.
2. Trình ra tờ cung khai, cung khai. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Kiến đô đầu Triệu Năng Triệu Đắc áp giải Tống Giang xuất quan, tri huyện Thì Văn Bân kiến liễu đại hỉ, trách lệnh Tống Giang cung trạng” 見都頭趙能趙得押解宋江出官, 知縣時文彬見了大喜, 責令宋江供狀 (Đệ tam lục hồi) Thấy hai đô đầu Triệu Năng Triệu Đắc áp giải Tống Giang ra sở quan, tri huyện Thì Văn Bân trông thấy cả mừng, bèn bảo Tống Giang làm tờ cung.
3. Khai báo, bẩm cáo. ◇Tây du bổ 西游補: “Đường Tăng đạo: Tôn Ngộ Huyễn, nhĩ thị thập ma xuất thân, khoái cung trạng lai, nhiêu nhĩ tính mệnh” 唐僧道: 孫悟幻, 你是什麼出身, 快供狀來, 饒你性命 (Đệ thập ngũ hồi) Đường Tăng nói: Tôn Ngộ Huyễn, mi xuất thân ra sao, mau bẩm lên cho ta biết, mà tha mạng cho mi.
4. Phiếm chỉ văn tự bày tỏ sự thật. ◇Lưu Khắc Trang 劉克莊: “Thế thượng thăng trầm cô phó tửu, Khảo trung cung trạng thị ngâm thi” 世上升沉姑付酒, 考中供狀是吟詩 (Thư khảo 書考) Thăng trầm trên đời hãy phó cho chén rượu, Xem bài tâm sự ấy ngâm thơ.
cung trần lí do
宮牆 cung tường: Chỉ nhà học, nhà của thầy.
宮苑 cung uyển: Chỗ trồng cây cỏ, nuôi dưỡng cầm thú trong cung vua.
供应 cung ứng: cúng ứng, cung cấp. • 供應 cung ứng: 1. Hầu hạ, chăm sóc, chờ sai bảo. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Bình Nhi tịnh vô phụ mẫu huynh đệ tỉ muội, độc tự nhất nhân, cung ứng Giả Liễn phu phụ nhị nhân” 平兒 並無父母兄弟姊妹, 獨自一人, 供應賈璉夫婦二 (Đệ tứ thập tứ hồi) Bình Nhi không có cha mẹ anh chị em gì cả, trơ trọi một mình, phải hầu hạ hai vợ chồng Giả Liễn.
2. Lấy tiền tài hoặc vật phẩm đáp ứng nhu cầu. ☆Tương tự: “cung cấp” 供給.
3. Đặc chỉ lấy tài nghệ nào đó phụng thị vua chúa. ◇Tần tính lục quốc bình thoại 秦併六國平話: “Thiện kích trúc, khả dĩ diên gian cung ứng” 善擊筑, 可以筵間供應 (Quyển hạ) Giỏi đánh đàn trúc, có thể giúp vui hầu vua trong yến tiệc.
cung vật
供稱 cung xưng: 1. Trả lời thẩm vấn. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: “Ngụy lão nhi cung xưng: “Nguyệt bính thị đại nhai thượng Tứ Mĩ trai tố đích, hữu độc vô độc, khả dĩ chất chứng liễu”” 魏老兒供稱: “月餅是大街上四美齋做的, 有毒無毒, 可以質證了” (Đệ nhất ngũ hồi).
2. Lời kể, trần thuật.
Cùng
窮谷 cùng cốc: Hốc núi thật xa. Chỉ nơi xa xôi vắng vẻ. Cũng nói Thâm sơn cùng cốc.
窮居 cùng cư: Ở nơi thật xa, ở ẩn — Ở vào cảnh nghèo.
cùng cư nham huyệt
窮極 cùng cực: Tới chỗ tận cùng — Rất nghèo khổ.
cùng cực tư biến
窮究 cùng cứu: Tìm hiểu xem xét tới cỗi rễ.
窮民 cùng dân: Kẻ nghèo khổ.
cùng đạt
窮途 cùng đồ: Bước đường cùng, không xoay trở gì được nữa.
cùng đồ mạt lộ
cùng đồ tráng sĩ
cùng hung cực ác
cùng kế
窮寇莫追 cùng khấu mạc truy: Giặc tới đường cùng thì chớ nên đuổi theo, tránh khỏi chúng bị bức bách quá thành liều mạng, rất nguy hiểm. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Binh pháp vân: Quy sư vật yểm, cùng khấu mạc truy” 兵法云: 歸師勿掩, 窮寇莫追 (Đệ cửu thập ngũ hồi) Binh pháp có nói: Địch quân thua chạy thì đừng chận đánh, giặc tới đường cùng thì chớ nên đuổi theo.
窮苦 cùng khổ: Nghèo nàn, đau khổ.
窮困 cùng khốn: Không còn xoay trở gì được nữa.
窮竭 cùng kiệt: Hết sạch, không còn gì.
cùng kỳ lý
窮臘 cùng lạp: Cuối năm, gần hết năm.
窮理 cùng lí: Tìm tòi nguyên lí sự vật. Như Cùng diêm 窮閻.
窮人 cùng nhân: 1. Người góa bụa cô độc. ◇Mạnh Tử 孟子: “Vi bất thuận ư phụ mẫu, như cùng nhân vô sở quy” 為不順於父母, 如窮人無所歸 (Vạn Chương thượng 萬章上) Không thuận theo cha mẹ thì như người góa bụa cô độc không có chốn về nương tựa.
2. Người bất đắc chí, chưa hiển đạt. ◇Cao Khải 高啟: “Tương phùng thùy khẳng vấn tiều tụy, San thủy tự vị cùng nhân nghiên” 相逢誰肯問憔悴, 山水自為窮人妍 (Tống Diệp Khanh đông du 送葉卿東游) Gặp nhau ai chịu hỏi sao mà tiều tụy, Non nước chính vì người chưa đắc chí mà tươi đẹp.
3. Người lười biếng, nhác nhớn. ◇Mặc Tử 墨子: “Tích giả bạo vương tác chi, cùng nhân thuật chi” 昔者暴王作之, 窮人術之 (Phi mệnh hạ 非命下) Các bạo vương thời xưa lập ra (thuyết số mạng) rồi hạng lười biếng (chỉ biết) noi theo đó. § Mặc Tử không tin theo thuyết “hữu mệnh”.
4. Người nghèo khổ. ☆Tương tự: “bần dân” 貧民. ★Tương phản: “phú hào” 富豪, “phú nhân” 富人, “phú ông” 富翁. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Kim tạo tượng tiền tích thập thất vạn mân, nhược ban chi cùng nhân, (…), tắc thư thập thất vạn hộ cơ hàn chi khổ” 今造像錢積十七萬緡, 若頒之窮人, (…), 則紓十七萬戶飢寒之苦 (Lí Kiệu truyện 李嶠傳) Nay tiền đắp tượng quyên góp được mười bảy vạn quan tiền, nếu đem ban phát cho người nghèo túng, (…), thì tránh cho mười bảy vạn nhà khỏi cái khổ vì đói lạnh.
cùng nhi hậu công
窮年累世 cùng niên luỹ thế: 1. Năm năm đời đời, không bao giờ hết. ◇Tuân Tử 荀子: “Nhân chi tình, thực dục hữu sô hoạn, ý dục hữu văn tú, hành dục hữu dư mã, hựu dục phù dư tài súc tích chi phú dã, nhiên nhi cùng niên luy thế bất tri bất túc, thị nhân chi tình dã” 人之情, 食欲有芻豢, 衣欲有文繡, 行欲有輿馬, 又欲夫餘財蓄積之富也, 然而窮年累世不知不足, 是人之情也 (Vinh nhục 榮辱) Thói người ta, ăn thì muốn có thịt thà, mặc thì muốn có gấm hoa, đi thì muốn có ngựa xe, lại muốn giàu có tích trữ thừa thãi tiền tài, năm năm đời đời không biết thế nào là đủ, thói người ta là như vậy đó.
窮窘 cùng quẫn: Nghèo khổ quá, hoặc ở bước đường cùng, rối loạn không biết tính sao.
cùng quí
窮愁 cùng sầu: Cùng khốn buồn khổ. ◇Lạc Tân Vương 駱賓王: “Đương ca ưng phá thế, Ai mệnh phản cùng sầu” 當歌應破涕, 哀命返窮愁 (Thu nhật tống biệt 秋日送別) Đương ca hát lại muốn tuôn nước mắt, Thương xót cho vận mệnh rồi đổi thành ưu sầu.
cùng tắc biến
cùng tắc độc thiện kì nhân
窮盡 cùng tận: Chỗ cuối cùng — Hết sạch, không còn gì.
窮通 cùng thông: Lúc tận cùng và lúc thông suốt. Chỉ cảnh giàu nghèo vui buồn sướng khổ ở đời. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Cảnh cùng thông ai có bận chi đâu «
窮僻 cùng tịch: Xa xôi hẻo lánh.
窮泉 cùng tuyền: Chỉ cõi chết. Cũng như Hoàng tuyền.
窮相 cùng tướng: 1. Hình mạo hèn hạ, nhỏ nhen.
2. Keo kiệt, bủn xỉn, lận sắc. Như Cùng cốt 窮骨.
cùng vô sở xuất
cùng xa cực xí
Củng
拱把 củng bả: 1. “Củng” 拱 nghĩa chắp hai tay, “bả” 把 nghĩa là cầm một tay. “Củng bả” 拱把 ý nói to bằng hai tay ôm. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hựu cố điện đông ngung, tu trúc củng bả, hạ hữu cự trì, dã ngẫu dĩ hoa” 又顧殿東隅, 修竹拱把, 下有巨池, 野藕已花 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Quay nhìn qua góc đông điện, có tre dài thân to bằng hai tay ôm, bên dưới có cái ao lớn, sen dại đã nở hoa.
2. Cũng chỉ yếu ớt, còn non nớt.
拱北 củng bắc: Các sao vây quanh sao Bắc Cực. Tỉ dụ bốn phương quy phục bậc vua có đức độ. ☆Tương tự: “củng thần” 拱辰.
拱璧 củng bích: Hai tay chắp lại cầm khối ngọc bích. Tỉ dụ vật vô cùng trân quý. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Đắc kì phiến chỉ chích tự giả, trọng như củng bích, nhất thì xưng tha vi họa tiên” 得其片紙隻字者, 重如拱璧, 一時稱他為畫仙 (Quyển nhị thập ngũ).
củng chiếu
鞏固 củng cố: Bền chắc — Làm cho bền vững chắc chắn.
拱極 củng cực: Hướng về sao Bắc cực. Chỉ trăm quan chầu hướng về vua.
củng thù
Cuồng
cuồng ấm
狂暴 cuồng bạo: Điên rồ hung tợn.
狂歌 cuồng ca: Hát lung tung, tỏ vẻ bất đắc chí.
cuồng ca đương khốc
cuồng chính
狂藥 cuồng dược: Một tên chỉ rượu.
cuồng đang
狂癲 cuồng điên: Bệnh rồ dại, mất trí.
cuồng đồng
cuồng hứng
cuồng khí
狂瀾 cuồng lan: Sóng dữ, sóng lớn, chỉ làn sóng suy đồi của xã hội. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Hồi cuồng lan nhi chướng xuyên «.
狂言 cuồng ngôn: Lời nói điên rồ — Lời nói cao nhưng không hợp với thực tế.
狂風 cuồng phong: Cơn gió dữ.
狂士 cuồng sĩ: Kẻ có tài nhưng bất đắc chí, trở thành bất cần đời, như điên rồ.
cuồng táo
cuồng tín
狂醉 cuồng tuý: Quá say rượu, không còn biết gì nữa — Say sưa ngạo đời
狂妄 cuồng vọng: 1. Càn rở, điên cuồng. ◇Tuân Tử 荀子: “Uy hữu tam: hữu đạo đức chi uy giả, hữu bạo sát chi uy giả, hữu cuồng vọng chi uy giả” 威有三: 有道德之威者, 有暴察之威者, 有狂妄之威者 (Cường quốc 強國).
2. Tiếng tự khiêm dùng trong thư từ, tấu sớ. ◇Thuyết Nhạc toàn truyện 說岳全傳: “Tiểu tử niên ấu vô tri, nhất thì cuồng vọng, vọng lão tiên sanh thứ tội” 小子年幼無知, 一時狂妄, 望老先生恕罪 (Đệ tứ hồi). • 狂望 cuồng vọng: Sự ham muốn điên rồ.
cuồng vọng vô tri
Cuống
cuống dẫn
誑惑 cuống hoặc: Dối trá lừa gạt.
cuống thế vu nhân
Cư
安思危 cư an tư nguy: Đang ở trong lúc yên ổn thì phải nghĩ tới lúc nguy cấp, để phòng ngừa trước
cư cao lâm hạ
居正 cư chính: Ăn ở theo lẽ ngay thẳng.
居民 cư dân: Chỉ chung những người hiện đang sống tại một địa phương nào. Ta gọi là Cư dân.
居易 cư dị: Ăn ở dễ dãi xuề xoà.
居亭 cư đình • 居停 cư đình: 1. Chỗ ở trọ, chỗ nghỉ chân. ◇Hồng Thăng 洪昇: “Cùng đồ lưu lạc, thượng phạp cư đình” 窮途流落, 尚乏居停 (Trường sanh điện 長生殿) Cùng đường lưu lạc, lại không có chỗ ở nhờ.
2. Người ở trọ. § Cũng nói là “cư đình chủ nhân” 居停主人.
cư đình chủ nghĩa
居家 cư gia: Ở nhà.
居間 cư gian: Ở khoảng giữa. Người đứng giữa, dàn xếp công việc cho hai bên.
cư hoá
cư kim kê cổ
居奇 cư kì : Nhà buôn tích chứa hàng hóa để chờ dịp bán giá cao trục lợi. ◎Như: “độn tích cư kì” 囤積居奇 đầu cơ tích trữ.
cư kì đa số
居留 cư lưu: Cư trú, ở lại. ◎Như: “cư lưu quyền” 居留權 quyền cư trú.
cư lưu địa
cư nhân do nghĩa
cư nhiệm
居然 cư nhiên: Yên ổn tự nhiên.
cư nhiên như thử
居官 cư quan: Đang làm quan với triều đình
居士 cư sĩ: Người ở nhà không chịu ra làm quan — Người tu đạo Phật ở nhà, không tới chùa làm tăng.
居喪 cư tang: Đang để tang cho cha mẹ.
居心 cư tâm: Để lòng dạ vào, chú ý vào
cư tâm bất lương
cư thủ
居常 cư thường: Ăn ở theo đạo thường.
居積 cư tích: Chứa giữ.
居宅 cư trạch: Nhà ở.
cư trình
住 cư trú: Ở tại địa phương nào.
居憂 cư ưu: Để tang cha mẹ. Cũng như Cư tang 居喪.
居無求安 cư vô cầu an: 1. Ở không cần cho an nhàn sướng thích. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ” 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho an nhàn sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
居處 cư xứ: 居處 cư xứ
居處 cư xử: Ăn ở, đối đãi.
Cừ
cừ bối
cừ cấu
蘧蘧 cừ cừ: 1. Kinh động, kinh ngạc. ◇Trang Tử 莊子: “Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã” 俄然覺, 則蘧蘧然周也 (Tề Vật luận 齊物論) Thoắt mà thức dậy, ngạc nhiên thấy mình là Chu.
2. Dáng cao.
3. Khò khò (tiếng ngáy ngủ). § Cũng nói là “hầu hầu” 齁齁.
cừ cừ hạ ốc
渠魁 cừ khôi: 渠魁 cừ khôi
蘧然 cừ nhiên: Dáng kinh hỉ, vừa kinh ngạc vừa vui mừng. ◇Đàm Tác Dân 譚作民: “Cừ nhiên phấn tỉnh nhất đại mộng, Thủ vãn Đông Hải tẩy nhãn khổng” 蘧然奮醒一大夢, 手挽東海洗眼孔 (Ngạc mộng 噩夢).
渠帥 cừ suý: • 渠率 cừ suý: Đầu sỏ, thủ lĩnh. § Cũng viết “cừ súy” 渠帥.
籧篨 cừ trừ: 1. Chiếu thô làm bằng tre hoặc lau sậy. ◇Tấn Thư 晉書: “Dĩ cừ trừ khỏa thi” 以籧篨裹尸 (Hoàng Phủ Mật truyện 皇甫謐傳) Lấy chiếu tre thô bọc thây. ◇Phương Văn 方文: “Ngọa khốn cừ trừ trung, Tức tức văn thán thanh” 臥困籧篨中, 唧唧聞歎聲 (Đại cô đường trở tuyết 大孤塘阻雪).
2. Người mắc bệnh ung thũng, xú tật, không cúi mình được. ◇Thi Kinh 詩經: “Yến uyển chi cầu, Cừ trừ bất tiển” 燕婉之求, 籧篨不鮮 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) (Người con gái nước Tề) vốn tìm người dịu yên hòa thuận, (Mà trái lại) gặp phải người bệnh xấu xa chẳng ít, có tật cúi mình không được.
cừ trường
Cứ
cứ điểm
據有 cứ hữu: Chiếm giữ làm của mình
據理 cứ lí: Theo lẽ mà nói, mà xét.
cứ nghĩa
鋸牙 cứ nha: Răng thú sắc như cưa.
据说 cứ thuyết: • 據說 cứ thuyết: nghe nói rằng, nghe tin đồn rằng
據實 cứ thực: Dựa vào sự thật.
鋸齒 cứ xỉ: Răng cưa.
Cự
cự càn
巨公 cự công: 1. Tên khác của Hoàng Đế.
2. Người có thành tựu xuất chúng, đại nhân vật. ◇Lí Hạ 李賀: “Vân thị Đông Kinh tài tử, văn chương cự công” 云是東京才子, 文章巨公 (Cao hiên quá 高軒過) Bảo là Đông Kinh tài tử, văn chương kiệt xuất.
- 巨功 cự công: Sự nghiệp lớn lao.• 鉅公 cự công: Tiếng gọi người có địa vị cao.
巨名 cự danh: Tiếng tăm lớn lao
cự dược
巨大 cự đại: to lớn, khổng lồ
拒敵 cự địch: Chống lại kẻ thù.
巨奸 cự gian: Kẻ đại gian ác. Cũng nói là Cự giảo 狡
拒諫 cự gián: Không nghe lời khuyên can.
cự giảo
cự hạm
巨款 cự khoản: Món tiền lớn.
炬蠟 cự lạp: Cái đuốc bằng sáp, tức cây nến lớn.
cự lân
距離 cự li: Khoảng cách ( distance ).
巨利 cự lợi: Món lợi to.
巨儒 cự nho: Bậc nho sĩ tài giỏi.
巨農 cự nông: Người làm ruộng giàu có, có nhiều ruộng.
巨擘 cự phách: Ngón tay lớn, tức ngón tay cái — Chỉ người tài giỏi hơn đời.
巨費 cự phí: Sự tiêu dùng lớn lao.
巨富 cự phú: Cực giàu có.
拒霜 cự sương: Một tên chỉ cây Phù dung.
巨室 cự thất: Ngôi nhà lớn — Gia đình quyền thế
cự thiết
巨商 cự thương: Nhà buôn lớn
cự tích
拒絕 cự tuyệt: Chống đối không bằng lòng. • 拒绝 cự tuyệt: cự tuyệt, từ chối, khước từ
巨子 cự tử: Vị học giả lớn, có tiếng tăm. • 鉅子 cự tử: Người tài trí hơn đời. Cũng như Vĩ nhân.
cự vạn
Cử
舉哀 cử ai: Cất tiếng khóc người chết
cử án
舉兵 cử binh: Đem quân đi đánh.
舉杯 cử bôi: Nâng chén uống rượu, hoặc mời khách.
cử bút thành văn
举止 cử chỉ: cử chỉ, cử động, hành động • 舉止 cử chỉ: Nói chung về dáng điệu chân tay.
舉踵 cử chủng: Nhón gót chân lên. Chỉ sự trông ngóng — Cử chỉ sự dời gót ra đi.
cử đầu kiến nhật
cử đinh
cử đinh bạt sơn
举动 cử động: • 舉動 cử động: Giơ chân giơ tay làm cái này cái khác, không yên — Chỉ sự vận động tập luyện chân tay. Nhà thể thao gọi là Cử động gia.
舉家 cử gia: Cả nhà.
舉行 cử hành: Đem việc ra mà làm.
舉劾 cử hặc: Nêu ra tội trạng mà đàn hặc
cử hiền
cử kì bất định
cử kì đại cương
cử lễ
舉目 cử mục: Mở lớn mắt, giương mắt mà nhìn. Chẳng hạn Cử mục vô thân ( đưa mắt nhìn không thấy ai là người thân thuộc ).
舉目無親 cử mục vô thân: Đưa mắt nhìn không thấy ai thân thuộc. Hình dung kẻ ở quê người hoặc cô đơn không ai nương tựa. ☆Tương tự: “cô khổ linh đinh” 孤苦伶仃, “vô y vô kháo” 無依無靠
舉男 cử nam: Đẻ con trai. ( Cử nữ: Đẻ con gái ).
cử nghĩa
舉業 cử nghiệp: Việc học hành thi cử
cử nghiệp văn
舉樂 cử nhạc: Đánh đàn thổi sáo, tấu nhạc.
舉人 cử nhân: Người được lựa chọn, tiến dẫn ra làm quan — Danh vị của người thi đậu kì thi Hương thời xưa — Danh vị của người tốt nghiệp bậc Đại học ngày nay.
cử nhất phân tam
cử nhất vũ
cử nhiệm
cử nữ
cử phát
舉國 cử quốc: Cả nước.
cử quốc nhất trí
舉事 cử sự: Bắt tay vào việc.
cử tang
舉世 cử thế: Cả cuộc đời, mọi người ở đời.
cử thương vọng thiên
cử tiến
舉坐 cử toạ: Tất cả mọi người đang ngồi để nghe hoặc làm việc gì.
cử tộc
cử tri
舉足 cử túc: Nhấc chân, ý nói cất bước ra đi.
舉足輕重 cử túc khinh trọng: Cất chân về bên nào thì nặng về nên ấy. Chỉ sự việc ở địa vị trọng yếu, nhất cử nhất động đều có ảnh hưởng trên toàn cục. ◎Như: “quốc kiến kế hoạch cử túc khinh trọng, yếu thẩm thận quy hoạch dữ thảo luận, tài khả phó chư thi hành” 國建計畫舉足輕重,
舉子 cử tử: Đẻ con.
cử vạn quân
Cức
棘皮動物 cức bì động vật: Loài động vật không có xương sống, thân thể hình cầu, hình sao hoặc hình ống, ngoài da có những mũi gai bằng đá vôi nổi lên, thường sống dưới đáy biển. ◎Như: sao biển, sứa, oursins, v.v.
棘地棘天 cức địa cức thiên: Gai trời gai đất, ý nói khắp nơi đều loạn lạc chông gai.
棘人 cức nhân: Người đang có tang cha mẹ. Cũng gọi là Cức kinh nhân.
棘楚 cức sở: Gai góc — Chỉ sự khó khăn.
棘心 cức tâm: Lòng như gai đâm, chỉ tấm lòng đau đớn khi có tang cha mẹ.
cức tùng
cức vãn cức phẫn
Cực
極大 cực đại: Rất lớn. Lớn nhất, không còn ngì lớn hơn nữa.
極點 cực điểm: Chỗ cao nhất, mức chót.
極頂 cực đính: 1. Giới hạn cao nhất, đỉnh. ◇Dương Sóc 楊朔: “Nhất trực ba đáo Ngọc Hoàng đính, giá nhi tiện thị Thái San đích cực đính” 一直爬到玉皇頂, 這兒便是泰山的極頂 (Thái San cực đính 泰山極頂).
2. Vô cùng, phi thường. ◇Mao Thuẫn 茅盾: “Tại thất khứ Chu nữ sĩ chi hậu (…), tòng thử tha trụy nhập cực đính đích hoài nghi hòa bi quan” 在失去周女士之後 (…), 從此他墜入極頂的懷疑和悲觀 (Truy cầu 追求, Tam).
極端 cực đoan: Đầu cùng, chỉ sự quá đáng
cực đoan chủ nghĩa
極度 cực độ: Mức cao nhất. Mức chót.
cực đông
cực hàn
cực hạnh
極刑 cực hình: Sự trừng phạt đau khổ
極右 cực hữu: Danh từ chính trị, chỉ cái chủ trương bảo thủ. Trái với chủ trương cấp tiến đổi mới, là Cực tả — Ngày nay ta còn hiểu là chủ trương quốc gia, muốn bảo tồn truyền thống, đối nghịch với chủ trương của Cộng sản.
cực hữu đảng
極苦 cực khổ: Đau đớn buồn khổ.
極其 cực kỳ: cực kỳ, rất, vô cùng
cực kiệt
cực lạc
極樂世界 cực lạc thế giới: Cõi đời sung sướng, chỉ nước Phật ở. Cũng chỉ cõi đời giải thoát — Chỉ cõi chết.
極力 cực lực: Hết sức.
cực lực phản đối
極目 cực mục: Thật ra, tít tắp, nhìn mút mắt.
cực nghiên tận thái
cực ngôn
cực nhất thời chi tuyến
cực phạt
極品 cực phẩm: 1. Thời xưa chỉ chức quan cao nhất.
2. Cấp hạng cao nhất, có giá trị nhất.
極光 cực quang: Hiện tượng xảy ra trên trái đất ở những khu vực vĩ độ cao (Nam cực, Bắc cực), ánh sáng mặt trời bức xạ trong không khí phát ra những tia sáng nhiều màu rực rỡ.
極左 cực tả: Nghiên về phe tả một cách cực đoan. Xem Cực hữu 極右.
cực tả đảng
cực thiên
cực thịnh
極小 cực tiểu: Rất nhỏ. Nhỏ nhất.
cực tôn
極致 cực trí: Đạt đến trình độ cao nhất. ◇Nghiêm Vũ 嚴羽: “Thi chi cực trí hữu nhất, viết nhập thần” 詩之極致有一, 曰入神 (Thương lãng thi thoại 滄浪詩話, Thi biện 詩辨).
極選 cực tuyển: Lựa chọn thật kĩ càng.
cực vọng
Cước
cước căn bất ổn
腳註 cước chú: Lời ghi thêm ở bên dưới bài văn cho rõ nghĩa.
腳氣 cước khí: Bệnh phù thũng chân.
腳眼 cước nhãn: Mắt cá chân.
腳費 cước phí: Tiền trả cho việc đi đường và gửi đồ đạc. Cũng gọi là Cước tiền — Ngày nay ta chỉ hiểu là tiền trả cho việc gửi thư đồ đạc đi nơi khác mà thôi.
腳痛 cước thống: Đau chân.
腳跡 cước tích: 1. Dấu chân. ◎Như: “địa thượng lưu hữu nhất đại phiến linh loạn đích cước tích” 地上留有一大片零亂的腳跡.
2. Dấu vết của tiền nhân. ◎Như: “thuận trước tiền nhân đích cước tích, khả phát hiện hứa đa bảo quý đích trí tuệ kết tinh” 順著前人的腳跡, 可發現許多寶貴的智慧結晶.
cước tiền
Cương
cương bất thổ nhu bất nhự
刚刚 cương cương • 剛剛 cương cương: vừa mới, vừa xong
刚强 cương cường • 剛強 cương cường: Cứng cỏi mạnh mẽ.
cương dũng
綱維 cương duy: Giềng mối ràng buộc, chỉ phép tắc quốc gia.
cương đoán
剛度 cương độ: Mứng cứng rắn của vật chất.
疆界 cương giới: Bờ cõi đất đai — Giới hạn.
綱要 cương yếu: Phần chủ chốt của sự vật.
cương khí
綱紀 cương kỉ: Giềng mối, chỉ chung các phép tắc luật lệ.
刚健 cương kiện • 剛健 cương kiện: mạnh mẽ, mãnh liệt
cương lãnh
僵立 cương lập: Đứng ngay người ta, như chết đứng.
疆理 cương lí: Cai quản đất đai, phân chia ruộng đất v.v….
剛烈 cương liệt: Cương trực trinh liệt, ngay thẳng chính đính. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ngã tịnh bất tri thị giá đẳng cương liệt hiền thê, khả kính, khả kính” 我並不知是這等剛烈賢妻, 可敬, 可敬 (Đệ lục thập lục hồi) Tôi không ngờ lại là một người vợ hiền ngay thẳng tiết liệt như thế, thật đáng kính, đáng kính.
綱目 cương mục: Giềng lưới và mắt lưới, chỉ phần chủ yếu và các phần nhỏ trong phần chủ yếu đó — Một cách chép sử của Trung Hoa và Việt Nam thời xưa, chép theo các sự việc lớn ( cương ), bao gồm những sự việc nhỏ bên trong ( mục ).
僵硬 cương ngạnh • 剛硬 cương ngạnh: Cứng cỏi ngang bướng, nói về tính tình, không chịu khuất phục.
剛毅 cương nghị: Cứng cỏi nghiêm khắc.
僵臥 cương ngoạ: Nằm ngay đơ, không nhúc nhích, như chết rồi.
cương ngọc thạch
剛柔 cương nhu: Cứng và mềm. Chỉ cách đối xử ở đời.
剛風 cương phong: Gió mạnh ở cao.
剛決 cương quyết: Cứng dắn nhất định, không thể thay đổi được.
殭蠶 cương tàm: Con tằm chưa nhả tơ mà đã chết. Tính ấm, vị hơi cay, có thể dùng làm thuốc trị bệnh có đờm.
cương tắc thổ nhu tắc nhự
疆土 cương thổ: Đất đai — Vùng đất biên giới.
綱常 cương thường: Tức Tam cương và Ngũ thường, ba giềng mối lớn trong thiên hạ và năm đức tính hàng ngày phải có của con người. Phu vi thê cương, Phụ vi tử cương. Ngũ thường gồm Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín. Thơ Phan Văn Trị có câu: » Một gánh cương thường vẹn núi sông «.
cương tính hiến pháp
韁鎖 cương toả: Dây cột ngựa và cái khoá, chỉ sự trói buộc của công danh. Thơ của Nguyễn Công Trứ có câu: » Ngoài vòng cương toả chân cao thấp «.
刚直 cương trực: cương trực, thẳng thắn. • 剛直 cương trực: Cứng cỏi thẳng thắn.
Cường
強暴 cường bạo: hung bạo, dữ tợn, mãnh liệt, mạnh mẽ• 强暴 cường bạo: hung bạo, dữ tợn, mãnh liệt, mạnh mẽ
cường chí
cường chí
cường dũng
強大 cường đại: hùng cường, hùng mạnh • 强大 cường đại: hùng cường, hùng mạnh
強盜 cường đạo: Kẻ cướp.• 强盜 cường đạo: kẻ cướp, tên vô lại
cường địch
強度 cường độ: cường độ, độ mạnh, độ khoẻ • 强度 cường độ: cường độ, độ mạnh, độ khoẻ
強項 cường hạng: Cứng cổ bướng bỉnh.
cường hào
強記 cường kí: Trí nhớ mạnh mẽ, nhớ lâu. Cũng nói Cường chí 強 誌.
強健 cường kiện: cường tráng, khoẻ mạnh, sung sức• 强健 cường kiện: cường tráng, khoẻ mạnh, sung sức
強鄰 cường lân: Nước láng giềng mạnh mẽ.
cường long nan địch địa đầu
cường lực
cường ngự
強弱 cường nhược: Mạnh và yếu, cường thịnh và suy nhược. ◇Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: “Bôn tẩu chi gian, khả dĩ tri kì hư thật cường nhược” 奔走之間, 可以知其虛實強弱 (Chu sử 梁史, Quyển hạ).
強風 cường phong: gió lớn, gió mạnh, gió to. • 强风 cường phong: gió lớn, gió mạnh, gió to
cường phú
強權 cường quyền: quyền lực, sức mạnh• 强权 cường quyền: quyền lực, sức mạnh
強國 cường quốc: Nước mạnh.
cường thịnh
強壯 cường tráng: Khỏe mạnh, có sức lực.
cường trung cánh hữu cường trung thủ
cường từ đoạt ý
Cưỡng
強迫 cưỡng bách: • 强迫 cưỡng bách: Gắng gượng cái lí, trong khi đã đuối lí.
cưỡng bách đầu phiếu
cưỡng bách giáo dục
襁褓 cưỡng bảo: Cái điệu và cái lót, chỉ chung quần áo đồ dùng của trẻ con.
cưỡng biện
強制 cưỡng chế: cưỡng ép, ép buộc • 强制 cưỡng chế: cưỡng ép, ép buộc
cưỡng chế chấp hành
強淫 cưỡng dâm: Dùng sức mạnh hoặc quyền lực mà thoả mãn ham muốn xác thịt.
強姦 cưỡng gian: cưỡng đoạt, hãm hiếp, cưỡng dâm• 强奸 cưỡng gian: cưỡng đoạt, hãm hiếp, cưỡng dâm
強行 cưỡng hành: Gắng gượng mà làm.
cưỡng hành quân
強脅 cưỡng hiếp: Dùng sức mạnh mà ép buộc — Cũng có nghĩa như Cưỡng dâm 強淫, Cưỡng gian 強姦.
cưỡng hoá
cưỡng mại
強勉 cưỡng miễn: 1. Nỗ lực, hết sức làm. ◇Hán Thư 漢書: “Sự tại cưỡng miễn nhi dĩ, cưỡng miễn học vấn, tắc kiến bác nhi tri ích minh” 事在彊勉而已, 彊勉學問, 則見博而知益明 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳).
2. Việc gượng ép phải làm hoặc khó làm cho được.
3. Gắng gượng, không tự nhiên. ◇Lão tàn du kí tục tập di cảo 老殘游記續集遺稿: “Đồng trần tục nhân xử, tha nhất dạng đích trần tục, đồng cao nhã nhân xử, tha hựu nhất dạng đích cao nhã, tịnh vô nhất điểm cường miễn xử, sở dĩ nhân đô trắc bất thấu tha” 同塵俗人處, 他一樣的塵俗, 同高雅人處, 他又一樣的高雅, 並無一點強勉處, 所以人都測不透他 (Đệ ngũ hồi 第五回).
cưỡng nhân sở nan
cưỡng phụ
cưỡng thuỷ
cưỡng tố
cưỡng vi quân tử
Cưu
鳩鴿類 cưu cáp loại: Danh từ Động vật học, chỉ chung các giống chim thuộc loại bồ câu ( columbinae ).
鳩拙 cưu chuyết: Sự vụng về của chim tu hú. Chỉ sự vụng về của mình ( nhún nhường ).
鳩工 cưu công: Tập họp thợ thuyền.
cưu cơ
鳩民 cưu dân: Tụ họp dân chúng khai khẩn làm ăn — Cũng chỉ người tha hương, sống nhờ nơi khác như chim tu hú.
鳩合 cưu hợp: Tụ họp lại.
鳩集 cưu tập: Tụ hợp lại Như Cưu hợp 鳩合.
Cừu
cừu bát cộng thiên
仇敌 cừu địch: • 仇敵 cừu địch: Kẻ thù chống lại mình.
仇家 cừu gia: Người có thù oán. ☆Tương tự: “cừu nhân” 仇人.
仇恨 cừu hận: Oán giận, thù hằn.
仇隙 cừu khích: Oán hận, cừu oán. ★Tương phản: “hữu nghị” 友誼.
仇人 cừu nhân: Kẻ thù.
cừu nhân kiến diện phân ngoại nhân hồng
cừu phương
cừu quốc
仇殺 cừu sát: Thù hận mà giết người.
仇視 cừu thị: Xem nhau như kẻ thù.
cừu thù
Cứu
救貧 cứu bần: Giúp đỡ người nghèo khổ.
cứu bần chế độ
cứu biện
救兵 cứu binh: Toán quân kéo tới giúp đỡ.
cứu bịnh như cứu hoả
究竟 cứu cánh: Cuối cùng — Chỗ cuối cùng đạt tới. Kết quả cuối cùng.
cứu cánh mục đích
救急 cứu cấp: Chữa chạy gấp rút
cứu cấp pháp
cứu cấp phương
cứu cơ
cứu giải
救火 cứu hoả: Chữa cháy.
cứu hoả đội
cứu hoang
救護 cứu hộ: Giúp đỡ.
cứu khảo
cứu khổ
cứu khổn
救命 cứu mệnh: Giúp cho thoát chết, giũ được mạng sống
cứu mệnh tinh
cứu minh
cứu nạn
救危 cứu nguy: Giúp đỡ khỏi lúc hiểm nghèo.
cứu nhân
救人度世 cứu nhân độ thế: Giúp người vớt đời.
cứu nhân tự cứu
cứu nịch đái
cứu phần chứng nịch
cứu quốc
cứu quốc chủ nghĩa
cứu quốc hội
究察 cứu sát: Xem xét.
救生 cứu sinh: Giúp cho được sống, thoát chết.
cứu sinh đinh
cứu sinh khuyên
cứu sinh thuyền
救災 cứu tai: Cứu giúp người gặp tai họa.
cứu tai tuất lân
救濟 cứu tế: Giúp đỡ.
cứu tế xã hội
救世 cứu thế: Giúp đời khỏi đau khổ.
cứu thời
cứu thương
救星 cứu tinh: Vì sao giúp đỡ mình, chỉ người cứu giúp mình
究治 cứu trị: Truy cứu trừng trị.
救助 cứu trợ: Giúp đỡ.
cứu vãn
究問 cứu vấn: Tìm hiểu tra hỏi.
救援 cứu viện: Giúp đỡ khỏi lúc nguy hiểm — Đem quân tới giúp.
cứu vong
cứu xứ
Cựu
cựu ân nhân
cựu bang
cựu bi
cựu binh sĩ
cựu chiến sĩ
舊大陸 cựu đại lục: Những vùng đất liền có từ trước, chỉ các châu Á, Phi, Úc, để phân biệt với châu Mĩ là Tân đại lục.
舊都 cựu đô: Nơi đặt triều đình cũ. Cũng như Cố đô.
cựu đức
舊交 cựu giao: Tình bạn cũ.
cựu giáo
舊恨 cựu hận: Mối sầu hận cũ.
cựu hận tân sầu
舊嫌 cựu hiềm: Mối thù ghét cũ.
舊歡 cựu hoan: Niềm vui cũ.
舊學 cựu học: Sự học đời xưa. Nền học vấn cũ.
舊學生 cựu học sinh: Người học sinh cũ của ông thầy nào, của một trường nào.
cựu hữu tân tiền
cựu huấn
舊友 cựu hữu: Bạn cũ.
cựu khế
cựu lão
舊例 cựu lệ: Lề lối cũ. Phép tắc có từ trước
cựu lịch
舊盟 cựu minh: Lời thề cũ.
舊誼 cựu nghị: Tình bạn cũ, tình giao hảo ngày trước.
cựu nghĩa
舊業 cựu nghiệp: Sự nghiệp của tiền nhân.
cựu nhân duyên
舊儒 cựu nho: Kẻ theo học đạo nho thuộc lớp người cũ.
cựu oán
cựu phái
舊法 cựu pháp: Luật lệ phép tắc cũ.
cựu quán
舊套 cựu sáo: Khuôn mẫu cũ.
cựu sầu
舊事 cựu sự: Cựu lệ, quy tắc có từ trước.
cựu sự trùng đồ
cựu tân sinh lạc
舊臣 cựu thần: Bầy tôi cũ.
舊世 cựu thế: Đời trước.
cựu thế giới
cựu thơ bất yểm bách hồi
cựu thuyết
舊時 cựu thời: Thời trước.
舊式 cựu thức: Hình thức hoặc dạng thức cũ.
- 舊識 cựu thức: Chỗ quen biết cũ.
cựu tích
舊族 cựu tộc: Dòng họ nổi tiếng lâu đời.
舊朝 cựu triều: Đời vua cũ. Đời trước.
….cựu triều:
舊傳 cựu truyền: Từ xưa để lại.
舊俗 cựu tục: Phong tục, tập tục cũ. Chỗ quen biết cũ của một địa phương, một nước.
舊聞 cựu văn: Điều nghe được lúc xưa, chỉ cái học cũ.
舊雨 cựu vũ: Mưa cũ, chỉ bạn cũ.
Cửu
九坂羊腸 cửu bản dương trường: Chín lớp đường núi quanh co như ruột dê. Chỉ đường đời rắc rối.
cửu báo
久別 cửu biệt: Xa cách lâu ngày. Cũng nói là Cửu vi 久違.
九州 cửu châu: 1. Ngày xưa Trung Quốc chia làm chín khu vực hành chánh, gọi là “cửu châu” 九州. Sau mượn gọi thay Trung Quốc. ◇Lục Du 陸游: “Tử khứ nguyên tri vạn sự không, Đãn bi bất kiến Cửu Châu đồng” 死去元知萬事空, 但悲不見九州同 (Thị nhi 示兒) Chết đi vốn biết muôn sự là không cả, Nhưng chỉ đau lòng không được thấy Cửu Châu thống nhất.
2. Tên một đảo phía nam Nhật Bổn.
cửu chuyển công thành
九章 cửu chương: Tên một phép tính của Trung Hoa thời cổ. Còn gọi là cửu chương toán pháp — Tên một phép toán nhân gồm chín bảng của Phương Tây, trẻ bậc tiểu học phải học.
cửu cửu biểu
cửu đại
九鼎 cửu đỉnh: 1. Vua Hạ Vũ 夏禹 sai đúc chín vạc hình tượng “cửu châu” 九州, tượng trưng cho quyền nước, các đời sau truyền nhau làm quốc bảo.
2. Tỉ dụ rất nặng, rất được coi trọng. ◎Như: “nhất ngôn cửu đỉnh” 一言九鼎 một lời nặng nghìn cân. ◇Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: “Thanh danh cửu đỉnh trọng” 聲名九鼎重 (Thứ vận đáp Thúc Nguyên 次韻答叔原).
cửu hạn
久旱逢甘雨 cửu hạn phùng cam vũ: Nắng cạn lâu ngày, ý nói chờ đợi lâu ngày mà được thoả lòng.
cửu hình
cửu hoàng
九迴腸 cửu hồi trường: Ruột chín khúc, chỉ mối lo nghĩ.
cửu yêm
cửu khách tư qui
九卿 cửu khanh: Chín chức quan to nhà Chu thời xưa: Thiếu Sư 少師, Thiếu Phó 少傅, Thiếu Bảo 少保, Trủng Tể 冢宰, Tư Đồ 司徒, Tông Bá 宗伯, Tư Mã 司馬, Tư Khấu 司寇, Tư Không 司空.
cửu khốn danh trường
cửu khổng
cửu kính
cửu lậu
九禮 cửu lễ: Chín lễ nghi ngày xưa là: “quan, hôn, triều, sính, tang, tế, tân chủ, hương ẩm tửu, quân lữ” 冠, 婚, 朝, 聘, 喪, 祭, 賓主, 鄉飲酒, 軍旅.
九龍 cửu long: Tên sông ở Nam phần Việt Nam phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao. Cộng hoà Khmer vào tới địa phận Việt Nam thì tách ra làm chín dòng, trông như chín con rồng.
久留 cửu lưu: Ở lại lâu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Ngô đương cấp hành, bất khả cửu lưu” 吾當急行, 不可久留 (Đệ ngũ hồi) Ta nên đi gấp, không thể ở đây lâu.
- 九流 cửu lưu: Chín học phái ở Trung Hoa, từ thời tiên Tần cho tới Hán sơ, gồm Nho gia 儒家, Đạo gia 道家, Âm dương gia 陰陽家, Pháp gia 法家, Danh gia 名家, Mặc gia 墨家, Tung hoành gia 縱橫家, Tạp gia 雜家 và Nông gia 農家.
九留 cửu lưu: Chín học phái lớn thời Xuân Thu ở Trung Hoa, sau khi Khổng Tử qua đời, gồm Nho gia, Đạo gia, Âm dương gia, Pháp gia, Danh gia, Mặc gia, Tung hoành gia, Tạp gia và Nông gia.
cửu lưu tam giáo
cửu mộ
九原 cửu nguyên: 1. Nơi tha ma. § Thời Xuân Thu, “cửu nguyên” 九原 là chỗ quan khanh đại phu nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng hai chữ gọi nơi tha ma. ☆Tương tự: “cửu tuyền” 九泉.
2. Cũng chỉ “cửu châu” 九州.
久仰 cửu ngưỡng: Nghe danh mà lính mến đã lâu. Tiếng dùng trong lời xã giao.
cửu ngưu nhất mao
cửu ngưu nhị hổ
cửu nhân
九日 cửu nhật: 1. Chín mặt trời. § Thần thoại cổ nói trên trời có mười mặt trời, vua “Nghiêu” 堯 sai “Hậu Nghệ” 后羿 bắn trúng chín mặt trời.
2. Tiết trùng dương, mùng 9 tháng 9 âm lịch.
九如 cửu như: Chín điều giống như, tức lời chúc tốt lành.
九品 cửu phẩm: Bậc quan thứ chín của triều đình thời xưa.
九軍 cửu quân: 1. Lục quân của thiên tử và tam quân của chư hầu, gọi gộp lại là “cửu quân” 九軍.
2. Quân đông nhiều, đại quân
cửu quỉ
cửu thế chi thù
cửu thế đồng cư
九天 cửu thiên: 1. Chín phương trời, tức trung ương, tứ phương và tứ ngung.
2. Chỗ rất cao trên trời. § Cũng nói: “cửu tiêu” 九霄, “cửu trùng” 九重. ◇Lí Bạch 李白:“Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên” 飛流直下三千尺, 疑是銀河落九天 (Vọng Lô san bộc bố thủy 望廬山瀑布水) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
cửu thiên tuế
九霄 cửu tiêu: Chín tầng trời cao.
cửu tiêu vân ngoại
cửu tinh
九族 cửu tộc: Chín họ, bao gồm: cao tổ, tằng tổ, tổ phụ, phụ thân, tự kỷ, nhi tử, tôn tử, tằng tôn, huyền tôn (高祖, 曾祖, 祖父, 父親, 自己, 兒子, 孫子, 曾孫, 玄孫).
九重 cửu trùng: Chín lần, chín bậc. Chỗ vua ngồi. Cũng chỉ nhà vua. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch, bán dạ phi hịch truyền tướng quân «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch thoát rằng: » Chín lần gươm báu trao tay, nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.
九泉 cửu tuyền: Chín suối, tức âm phủ. ☆Tương tự: “địa phủ” 地府.
九思 cửu tư: 1. Chín điều nghĩ của người quân tử. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử hữu cửu tư: thị tư minh, thính tư thông, sắc tư ôn, mạo tư cung, ngôn tư trung, sự tư kính, nghi tư vấn, phẫn tư nạn, kiến đắc tư nghĩa” 君子有九思: 視思明, 聽思聰, 色思溫, 貌思恭, 言思忠, 事思敬, 疑思問, 忿思難, 見得思義 (Quý thị 李氏) Người quân tử có chín điều xét nét: khi trông thì chú ý để thấy cho minh bạch, khi nghe thì lắng tai để nghe cho rõ, sắc mặt thì giữ cho ôn hòa, diện mạo thì giữ cho đoan trang, lời nói thì giữ cho trung thực, làm thì giữ cho kính cẩn, có điều nghi hoặc thì hỏi han, khi giận thì nghĩ tới hậu quả tai hại sẽ xẩy ra, thấy mối lợi thì nghĩ đến điều nghĩa.
2. Tỉ dụ suy nghĩ đắn đo nhiều lần.
3. Tên một thiên trong Sở từ.
cửu tự cù lao
cửu tứ
九死 cửu tử: Phần chết chiếm chín phần. Tỉ dụ ở trong cảnh ngộ cực kì nguy hiểm. ◇Tống sử 宋史: “Bạch thủ hà quy, trướng dư sanh chi vô kỉ; đan tâm vị mẫn, thệ cửu tử dĩ bất di” 白首何歸, 悵餘生之無幾; 丹心未泯, 誓九死以不移 (Triệu Đỉnh truyện 趙鼎傳).
九死一生 cửu tử nhất sinh: Chín phần chết một phần sống, ý nói nguy hiểm lắm.
九淵 cửu uyên: Vực rất sâu.
Cữu
cữu chữ
舅姑 cữu cô: Cha chồng và mẹ chồng.
cữu do nhân tạo
cữu dự
咎戾 cữu lệ: Tội lỗi — Tai hoạ ngang trái.
舅母 cữu mẫu: Mợ. (2) Bác gái (ngoại). § Cũng gọi là “cữu ma” 舅媽.
舅父 cữu phụ: Cậu, tức anh em trai của mẹ. Vì coi cậu như cha mẹ nên mới gọi là Cữu phụ.
舅甥 cữu sanh: 1. Cậu và cháu. 2. Ông gia và con rể.
舅嫂 cữu tẩu: Tiếng người chồng gọi vợ của anh em trai của vợ mình.
cữu tổ
咎責 cữu trách: Rầy mắng điều lỗi.
咎殃 cữu ương: Tai hoạ xảy tới.
cữu vô sở qui
cữu xí