Khả
可愛 khả ái: đáng yêu, dễ thương
khả biến lao động: c
khả cộng hoạn nạn: c
可以 khả dĩ: Có thể mà.
khả dĩ ý hội bất khả dĩ ngôn: c
khả dung tính: c
可賀 khả hạ: Đáng mừng.
khả hôn kì: c
khả hữu khả vô: c
khả kham: c
可看 khả khán: Coi được. Vừa mắt.
khả kháu: c
可惊 khả kinh, 可驚 khả kinh: đáng kinh ngạc, đáng ngạc nhiên
岢嵐 khả lam: Tên núi, thuộc tỉnh Sơn Tây.
可憐 khả lân: Đáng thương.
khả lân trùng: c
khả nhất như bất khả tái: c
可能 khả năng: Cái sức có thể làm được việc — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là Có thể.
可疑 khả nghi: Đáng ngờ, khó tin
khả nguyên: c
khả nhàn: c
khả nhi: c
khả nhiên tính: c
可惡 khả ố: Đáng ghét.
khả phân tỉnh: c
khả phú: c
khả phục: c
可觀 khả quan: Coi được vừa mắt — Tốt đẹp.
khả quyết: c
可惜 khả tích: Đáng tiếc.
可笑 khả tiếu: Đáng cười. Buồn cười
khả tưởng như tri: c
khả vọng: c
khả vọng như bất khả tức: c
Khách
khách binh: c
khách chiến: c
khách dân: c
客地 khách địa: Đất lạ, mình sống nhờ, không phải quê hương mình
khách điểm: c
客堂 khách đường: Phòng tiếp khách.
khách huyết: c
客气 khách khí, 客氣 khách khí: khách khí, khách sáo, làm khách
khách ngụ: c
客觀 khách quan: Nhìn với con mắt người ngoài, chỉ sự nhận định vô tư sáng suốt.
khách quan chủ nghĩa: c
khách quan điều kiên: c
khách quan giáo thụ: c
khách quan miêu tả: c
khách quan phê bình: c
khách quan thế giới: c
客舘 khách quán, 客館 khách quán: Quán khách trọ.Như khách điếm 客店.
客栈 khách sạn, 客棧 khách sạn: quán trọ. Như Khách điếm 客店, Khách quán 客舘.
客體 khách thể: Vật ở ngoài mình, không phải là mình. Nó không tự làm chủ được nó.
khách thính: c
客商 khách thương: Người tới cư ngụ ở xứ lạ để buôn bán
khách tịch: c
khách tình: c
khách trần: c
客死 khách tử: Chết ở quê người.
客車 khách xa: xe khách, xe ca dài
Khai
khai án: c
開印 khai ấn: Mở cái ấn ra. Chỉ ngày đầu tiên làm việc quan trở lại, sau thời gian nghỉ tết Nguyên đán.
khai báo: c
開學 khai học: Mở cửa nhà trường cho học trò đến học. Như Khi giảng 開講.
khai hội: c
開穴 khai huyệt: Đào lỗ để chôn.
開墾 khai khẩn: Mở mang vùng đất hoang.
開口 khai khẩu: Mở miệng ra để nói hoặc cười. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Nhân thế hãn phùng khai khẩu tiếu « ( Đời người ít gặp được lúc mở miệng cười ).
khai khoa: c
開纊 khai khoáng: Đào mỏ.
khai khoáng thuế: c
開經 khai kinh: Bắt đầu buổi tụng kinh Phật.
khai lập phương: c
khai liệt: c
開路 khai lộ: Mở đường. Đi trước tiên
khai lộ tiên phong: c
開冪 khai mạc, 開幕 khai mạc: Mở màn, bắt đầu buổi trình diễn — Bắt đầu.
khai mạc diễn văn: c
khai minh: c
開門 khai môn: Mở cửa.
khai môn kiến sơn: c
開業 khai nghiệp: Bắt đầu dựng lên công cuộc lớn lao
開元 khai nguyên: Mở đầu một giai đoạn mới — Tạo dựng một triều đại mới.
khai nguyên tiết lậu: c
開顏 khai nhan: Mặt mũi tươi cười ( như mở ra ).
開眼 khai nhãn: Mở mắt, ý nói mở mang sự hiểu biết.
開年 khai niên: Mở đầu một năm. Ngày đầu năm.
開破 khai phá: Tìm ra cái mới.
khai phát: c
khai phát giáo thụ: c
開票 khai phiếu: Mở những tờ giấy ghi ý kiến của nhiều người về một vấn đề gì.
開放 khai phóng: Mở mang và buông thả, ý nói làm cho tốt đẹp hơn, và không kiềm giữ, trái lại giúp đỡ cho tiến xa hơn.
khai phóng môn hộ: c
khai phục: c
khai phục công quyền: c
khai phương pháp: c
開光 khai quang: Mở mang ra cho sáng sủa. Ngày nay còn hiểu là chặt bỏ hoặc làm chết những đám cây cối rậm rạp — Tiếng nhà Phật, chỉ buổi lễ khánh thành tượng Phật.
khai quang điểm nhãn: c
開掘 khai quật: Đào lên
開國 khai quốc: Mở nước, dựng nước, tạo thành một nước. Td: Khai quốc công thần 開國功臣 ( người bầy tôi giúp vua dựng nước ).
開創 khai sáng: Bắt đầu tạo nên.
開山 khai sơn: Mở núi lấy đường mà đi. Chỉ công việc mở mang lúc đầu.
khai sơn tổ sư: c
開心 khai tâm: Vỡ lòng. Bắt đầu dạy cho người chưa biết gì: » Khai tâm từ thuở thiếu niên. Hiếu kinh tiểu học trước liền cho thông « ( Gia huấn ca ).
khai tâm kiến thành: c
開拓 khai thác: Mở mang cho rộng lớn ra — Ngày nay hiểu là mở mang để tìm kiếm lợi ích.
khai thích: c
khai thiên: c
khai thiên song: c
khai thiên tịch địa: c
開巿 khai thị: Mở chợ, họp chợ — Mở cửa hàng buôn bán.
khai thiết: c
開通 khai thông: Mở ra cho đi được suốt, không bị cản trở.
khai thông đạo lộ: c
khai thông thời đại: c
khai thủ: c
開始 khai thuỷ: Mở đầu, khai sáng.
khai tịch: c
khai tiêu: c
khai triển: c
開除 khai trừ: ỏ đi. Diệt đi.
khai trưng: c
開張 khai trương: Mở cửa hàng buôn bán
開㙊 khai trường: Mở cửa nơi dạy học cho học sinh bắt đầu vào học — Bắt đầu cuộc trình diễn ( ca kịch đấu võ… )
khai tuế: c
khai vân kiến nhật: c
開胃 khai vị: Mở đầu vị ngon. Nói về thức uống hoặc món ăn dùng trước tiên.
開春 khai xuân: Bắt đầu mùa xuân.
Khái
khái hận: c
咳血 khái huyết: Ho ra máu.
khái huống: c
khái yếu: c
概論 khái luận: Lời nói bao quát các ý nghĩa của một vấn đề, một cuốn sách….
概略 khái lược: Bao quát những nét lớn.
概念 khái niệm: Lời suy nghĩ bao gồm trong một phạm vi nào ( chẳng hạn cây cỏ, thú vật và người, cho ta khái niệm về sinh vật ).
khái niệm luận: c
愾怒 khái nộ: Tức giận. Cũng nói Khái phẫn.
khái phẫn: c
khái quan: c
概括 khái quát: Như Khái lược 概略.
khái quát pháp: c
咳嗽 khái thấu: Chỉ chung các bệnh ho ( Coughing ).
khái thuyết: c
khái toán: c
慨息 khái tức: Than thở.
khái tượng: c
Khải
khải bảo: c
khải bế: c
凱歌 khải ca: Quân lính hát và đánh nhạc mừng thắng trận. Td: Tiếng khải ca trở lại thần kinh ( bản dịch Chinh phụ ngâm khúc ).
啟吿 khải cáo, 啟告 khải cáo: Kể rõ lại việc gì cho người khác biết.
khải đạo: c
khải giả: c
khải hành: c
凱還 khải hoàn: hắng trận trở về. Quân lính đánh nhạc mừng thắng trận mà kéo về. » Thanh bình một biểu tâu dâng. Thảnh thơi yên khấu chân nưng khải hoàn « ( Hoa Tiên ).
khải hoàn ca: c
凱還門 khải hoàn môn: Cổng chào. Cái cổng dựng lên trên đường vào kinh đô, có ban nhạc đánh nhạc, để đón chào đoàn quân thắng trận trở về — Ở phương Tây thì chỉ cái cổng xây lên vĩnh viễn để kỉ niệm cuộc thắng trận ( Arc de triomphe ) — Ngày nay ta chỉ chung các cổng chào ( dù không phải là chào mừng đoàn quân thắng trận ).
khải mã: c
啟明 khải minh: Mở ra cho sáng, mở mang đầu óc cho hiểu rõ sự việc — Một tên chỉ ngôi sao mai.
啟蒙 khải mông: Mở sự tối tăm ra, ý nói mở mang dạy dỗ cho thoát cảnh đầu óc tối tăm.: c
khải mông văn học: c
khải nhạc: c
啟發 khải phát: Mở mang ra.
凱風 khải phong: Gió nam.
啟事 khải sự: Thuật rõ sự việc xảy ra — Văn thư của quan, kể rõ việc gì.
啟土 khải thổ: Mở mang đất đai còn bỏ hoang.
凱旋 khải toàn: chiến thắng trở về
khải trí: c
khải triền: c
khải triền môn: c
khải trình
Khám
khám đạc: c
khám giáo: c
勘驗 khám nghiệm: Xem xét tìm tòi coi có đúng vậy không.
勘破 khám phá: Xem xét mà tìm ra được cái mới, cái chưa biết.
勘察 khám sát: khám sát, kiểm sát, xem xét kỹ
khám thẩm: c
khám thương: c
Khảm
坎坷 khảm khả: Đất không bằng phẳng.
坎…..khảm khả: Xe chạy nhi62i lên nhồi xuống.
khảm lãm: c
Khán
khán bệnh: c
khán đài: c
看者 khán giả: Người xem, người đi coi cuộc vui gì.
看花 khán hoa: Ngắm hoa.
看護 khán hộ: Chăm nom giúp đỡ.
khán hộ phụ: c
khán phá: c
khán phá hồng trần: c
khán phong sử phàm: c
khán quan: c
看守 khán thủ: Trông coi giữ gìn.
khán trọng: c
Khản
侃侃 khản khản: Cứng cỏi, cương trực. Cứng cỏi không chịu khuất phục.
Khang
khang an: c
khang cát: c
khang cường: c
康健 khang kiện: Mạnh mẽ, không bệnh tật, yên ổn.
康年 khang niên: Năm được bình yên, không có chuyện gì.
康寜 khang ninh: Yên ổn bình thường.
khang phú: c
khang phục: c
khang thái: c
糠巿 khang thị: Nơi dân nghèo khổ cư ngụ.
康莊 khang trang: Bằng phẳng rộng rãi. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Bát khang trang chẳng chút chông gai
Kháng
kháng án: c
kháng biện: c
抗吿 kháng cáo: Chống chọi lại sự tuyên án để xin được xử lại.
kháng chí bất khuất: c
kháng chí bất phục: c
抗戰 kháng chiến: Chiến đấu chống ngoai xâm giữ độc lập chủ quyền dân tôc.
kháng chiến đáo để: c
kháng chiến thắng lợi: c
抗拒 kháng cự: Chống chọi lại không chịu thua.
kháng địch: c
kháng lệ: c
kháng luận: c
抗議 kháng nghị: Bày tỏ ý kiến chống đối.
kháng nghịch: c
kháng nhan: c
kháng nhan vi nhân sự: c
匟床 kháng sàng: cái giường ngồi
抗稅 kháng thuế: Chống lại việc đánh thuế.
kháng thuế cự sưu: c
kháng tiết: c
kháng trần tẩy tục: c
亢直 kháng trực: Hành động ngay thẳng, không chịu khuất phục vì quyền thế.
Khảng
忼慨 khảng khái, 慷慨 khảng khái: Hăng hái, mạnh dạn, không sợ nguy đến thân.
khảng táng: c
Khanh
坑儒 khanh nho: Chôn người học đạo Nho, tội ác của Tần Thuỷ Hoàng. Thường nói: Phần thư khanh nho 焚書坑儒 ( đốt sách, chôn học trò ).
坑殺 khanh sát: Giết người bằng cách chôn sống.
Khánh
慶祝 khánh chúc: Bày tỏ sự vui mừng trước việc vui mừng.
khánh đán: c
慶典 khánh điển: Lễ ăn mừng.
khánh điếu: c
慶賀 khánh hạ: Chúc mừng, ăn mừng.
慶會 khánh hội: Cuộc tụ họp ăn mừng.
謦欬 khánh khái: Nói cười.
罄竭 khánh kiệt: Hết sạch, khô cạn, không còn gì.
罄盡 khánh tận: Như Khánh kiệt 罄竭.
慶成 khánh thành: Mừng công việc đã xong.
慶壽 khánh thọ: Mừng được sống lâu.
khánh thưởng: c
khánh tiết: c
罄竹難書 khánh trúc nan thư: Lấy hết cả rừng tre (làm thẻ sách) cũng khó viết ra cho đủ. Ý nói tội ác quá nhiều, không thể viết cho hết.
慶雲 khánh vân: Đám mây tốt lành, mây ngũ sắc, điềm báo hiệu cảnh thái bình.
Khao
犒兵 khao binh: Đem rượu thịt thưởng cho quân lính. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tiệc bày thưởng tướng khao binh «
犒勞 khao lao: Đãi tiệc để thưởng công khó nhọc
khao lạo: c
犒軍 khao quân: Như Khao binh 犒兵.
khao sư: c
犒賞 khao thưởng: Đãi tiệc để đền công khó nhọc. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Buổi chinh chiến hoặc là oan hay chẳng cũng chớ nề kẻ trước người sau hàng trên lớp dưới, khao thưởng rồi sẽ tấu biểu dương cho
Kháo
靠天 kháo thiên: Nhờ trời.
Khảo
khảo án hoạ: c
考證 khảo chứng: Tìm xét cho đúng sự thật
khảo chứng học: c
考古 khảo cổ: Tìm tòi nghiên cứu về các đồ vật thời xưa để hiểu nền văn hoá xưa.
khảo cổ học: c
khảo công xưởng: c
khảo cứ: c
考究 khảo cứu: Tìm tòi xem xét.
khảo duyệt: c
拷打 khảo đả: Đánh đập.
khảo đinh: c
khảo giáo: c
考核 khảo hạch: Xem xét để đánh giá mức học vấn.
khảo khoa: c
khảo khoá: c
khảo lảo: c
考慮 khảo lự: Suy xét, đắn đo, liệu tính.
考驗 khảo nghiệm: Xem xét để chứng nhận sự thật
khảo quan: c
考察 khảo sát: Tìm tòi xem xét.
khảo thị: c
khảo thí quyền: c
Khát
khát dị vi ẩm: c
渴慕 khát mộ: Thèm thuồng yêu mến
渴仰 khát ngưỡng: Tôn trọng và thèm được như vậy.
khát thuỵ hán: c
khát thưởng: c
khát tưởng: c
渴望 khát vọng: Thèm muốn trông mong.
Khắc
khắc bác: c
khắc bác thành gia: c
刻薄 khắc bạc: Chỉ tính tình gắt gao, đối xử tệ hại.
刻骨 khắc cốt: Đục sâu vào xương, ý nói không quên.
khắc cốt minh tâm: c
khắc diệt tục tinh: c
khắc hoạch: c
刻苦 khắc khổ: khắc khổ, việc nặng nhọc. Nhẫn nại chịu khó. Gắt gao cực nhọc.
khắc khổ kinh doanh: c
khắc khổ nại lao: c
khắc khổ tự lệ: c
khắc kì: c
克己 khắc kỉ: Thắng được mình, đè nén được những xấu xa của mình.
克己主義 khắc kỉ chủ nghĩa: Một phái luân lí học ở Hi Lạp xưa, chủ trương đè nén tình dục, cự tuyệt khoái lạc, coi sự khắc chế chính mình là biểu hiện tối cao của đạo (tiếng Pháp: stoïcisme).
khắc kỉ phục lễ: c
khắc kỉ triết học: c
刻漏 khắc lậu: Dụng cụ để đếm thời giờ ngày xưa, cho nước nhỉ xuống từng giọt, xem mực nước còn lại mà biết thời giờ. Cũng chỉ thời giờ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đêm thu khắc lậu canh tàn «
克服 khắc phục: Thắng được và bắt phải theo mình.
Khẳng
肯定 khẳng định: Nhận là có như vậy và không thay đổi.
khẳng nhận: c
肯決 khẳng quyết: Đã nhất định, không thể thay đổi gì.
Khâm
khâm ảnh vô tâm: c
khâm bái: c
khâm bội: c
衾枕 khâm chẩm: Chăn gối, chỉ tình vợ chồng
khâm chủ: c
khâm chương: c
欽定 khâm định: Do ý vua mà có, do vua quyết định. Xem Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục 欽定越史通鑒綱目
khâm độ: c
khâm hầu: c
khâm hoài: c
khâm huynh đệ: c
khâm yếu: c
khâm khâm: c
khâm khúc: c
khâm kinh: c
衾殮 khâm liệm: Lấy vải bọc thây người chết lại. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nào là khâm liệm, nào là tang trai «.
欽命 khâm mệnh: Vâng lệnh vua.
khâm ngưỡng: c
khâm nhiệm: c
欽服 khâm phục: Kính trọng và chịu là hay là giỏi.
khâm phụng: c
欽差 khâm sai: Do nhà vua phái đi.
khâm sùng: c
khâm tai: c
khâm thiên giám: c
欽此 khâm thử: Kính trọng lấy cái này, tiếng dùng ở cuối chiếu lệnh của vua.
khâm thừa: c
khâm thượng: c
khâm tình: c
khâm triệu: c
襟袖 khâm tụ: Vạt áo và tay áo. Chỉ tình anh em, tình bạn bè thân thiết không rời.
khâm tử: c
Khẩn
緊急 khẩn cấp: Cần kíp, gấp rút.
恳求 khẩn cầu: cầu khẩn, cầu xin, khẩn nài
懇求 khẩn cầu: Hết lòng mà xin. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hết lời phủ phục khẩn cầu «.
khẩn chí: c
墾田 khẩn điền: Cày đất hoang mà làm thành ruộng.
墾荒 khẩn hoang: Mở mang chỗ đất bỏ không, để cày cấy mà làm thành ruộng.
緊要 khẩn yếu: Cần thiết, quan trọng.
khẩn phòng: c
懇切 khẩn thiết: Rất thành thật, hết lòng.
緊切 khẩn thiết: Cần kíp
khẩn thinh: c
墾闢 khẩn tịch: Mở mang khai phá đất đai để cày cấy.
緊張 khẩn trương: Cấp bách, gay go, căng thẳng.
Khấp
泣報 khấp báo: Khóc mà nói cho biết. Chỉ sự báo tang.
khấp biệt: c
khấp đào: c
泣諌 khấp gián: Khóc lóc can ngăn.
泣血 khấp huyết: Khóc chảy máu mắt, ý nói đau khổ lắm — Cũng chỉ sự để tang cha mẹ ba năm.
Khất
khất ái
乞丐 khất cái: Ăn xin — Kẻ ăn mày.
乞休 khất hưu: Xin được thôi việc.
乞憐 khất lân: in được thương xót.
乞命 khất mệnh: Xin được giữ mạng sống, xin được tha mạng.
khất minh: c
khất thái: c
khất thân: c
乞食 khất thực: xin ăn
乞辭 khất từ: Lời xin, cái đơn xin việc gì. Đoạn trường tân thanh có câu: » Khất từ tạm lĩnh Vương ông về nhà «.
Khấu
叩禀 khấu bẩm: Dập đầu lạy mà thưa.
khấu biệt: c
khấu chiết: c
叩頭 khấu đầu: Rập đầu xuống đất mà lạy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đặt gươm cởi giáp trước sân khấu đầu «.
khấu giảm: c
扣留 khấu lưu: Cầm giữ lại — Bớt một phần mà giữ lại.
叩馬 khấu mã: Níu cương ngựa cho dừng lại.
扣馬而諫 khấu mã nhi gián: Giằng cương ngựa mà can. Xưa “Võ Vương” 武王 đánh vua “Trụ” 紂, tám trăm chư hầu đi theo, chỉ có “Bá Di” 伯夷 và “Thúc Tề” 叔齊 đón ngựa vua, giằng cương lại mà can.
叩門 khấu môn: Gõ cửa, đập cửa.
叩謝 khấu tạ: Lạy sát đầu xuống đất. Biểu thị hết sức cảm tạ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tháo viết: “Lưu sứ quân công đại, thả đãi diện quân phong tước, hồi lai vị trì.” Bách tính khấu tạ” 操曰: “劉使君功大, 且待面君封爵, 回來未遲.” 百姓叩謝 (Đệ nhị thập hồi) Tháo nói: “Lưu sứ quân công to, hãy vào chầu vua phong tước, rồi sẽ ra (nhậm chức ở Từ Châu) cũng chưa muộn.” Trăm họ lạy tạ.
khấu tặc: c
khấu thù: c
khấu trình: c
扣除 khấu trừ: Rút bớt một phần.
Khẩu
口音 khẩu âm: Tiếng nói.
口碑 khẩu bi: Bia miệng, chỉ sự khen chê của người đời.
口辯 khẩu biện: Tài ăn nói bàn luận.
khẩu can thiệt táo: c
口急 khẩu cấp: Nhan miệng, đối đáp mau lẹ.
口占 khẩu chiếm: Tài ăn nói, nói ra là thành văn chương
口拙 khẩu chuyết: Ăn nói vụng về.
口供 khẩu cung: Lời khai bằng miệng, do chính miệng đương sự nói ra, không phải là viết trên giấy.
口頭 khẩu đầu: Ngoài miệng, ý nói bề ngoài, không thật lòng
khẩu đầu giao: c
khẩu đầu thiên: c
口角 khẩu giác: Góc miệng, tức hai bên mép — Dùng lời nói để dành hơn thua.
khẩu giác xuân phong: c
口號 khẩu hiệu: Lời hô to của đám đông.
khẩu huệ: c
khẩu huệ như thật bất chi: c
khẩu huyết: c
口气 khẩu khí, 口氣 khẩu khí: Hơi từ miệng thở ra, chỉ cái lời nói hoặc thơ văn của một người vô tình cho thấy rõ chân tướng giá trị của người đó.
khẩu khiếu: c
khẩu kinh: c
khẩu ký: c
口令 khẩu lệnh: ệnh ra bằng lời nói, không có giấy tờ.
口糧 khẩu lương: Phần ăn chia theo từng người.
khẩu mật phúc kiếm: c
khẩu ngạn: c
口業 khẩu nghiệp: Tiếng nhà Phật, bao gồm tất cả những hậu quả của các lời nói của một người, mà sau này người đó phải gánh chịu.
口語 khẩu ngữ: tiếng nói
khẩu ngữ hoá: c
khẩu phân điền: c
口佛心蛇 khẩu phật tâm xà: Miệng thì ăn nói từ bi như ông Phật, nhưng trong lòng thì độc ác như loài rắn.
khẩu phú: c
khẩu phúc bất thiên: c
khẩu quá: c
khẩu quyết: c
口才 khẩu tài: Sự ăn nói giỏi giang.
khẩu tâm như nhất: c
khẩu thi: c
口是心非 khẩu thị tâm phi: Ngoài miệng nói là phải, trong lòng nghĩ là trái, chỉ sự dối trá.
口舌 khẩu thiệt: Miệng và lưỡi, chỉ tài ăn nói — Cũng chỉ sự tranh luận, cãi cọ.
khẩu thụ: c
khẩu thuyết: c
khẩu thuyết vô bằng: c
khẩu tiêu: c
khẩu tru bút phạt: c
口傳 khẩu truyền: Dùng lời nói mà dạy lại người khác
Khê
khê hữu: c
khê vụ: c
Khế
契兄弟 khế huynh đệ: Bạn bè kết làm anh em ( hẹn làm anh em với nhau ).
契友 khế hữu
契券 khế khoán: Giấy tờ ghi những điều đã giao hẹn với nhau và phải làm đúng.
khế nghị: c
khế thư: c
契約 khế ước: hợp đồng, giao kèo. Như Khế khoán 契券.
khế văn: c
Khể
稽首 khể thủ: Quỳ mọp, đầu sát đất.
Khi
崎嶇 khi khu: Gập ghềnh khó khăn, nói về đường đi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Đường thế đồ gót rỗ khi khu «.
欺凌 khi lăng: lăng nhục, làm bẽ mặt, làm nhục nhã
欺慢 khi mạn: Coi rẻ, xem thường.
khi nhân: c
欺負 khi phụ: bắt nạt, ức hiếp, doạ nạt
欺君 khi quân: Dối gạt vua, coi thường vua. » Trá hôn oán ấy nên gây. Nguyệt Nga nàng thiệt tội thì khi quân « ( Lục Vân Tiên ).
欺心 khi tâm: Tự lừa dối cả lòng mình — Cái lòng dối trá.
khi thiện phạ ác: c
欺詐 khi trá: Gian dối lừa gạt không thành thật.
khi xiểm: c
Khí
氣壓 khí áp, 汽壓 khí áp: Sức ép, sức đẩy của không khí.
khí áp biểu: c
khí cách: c
khí căn
气球 khí cầu, 氣球 khí cầu: Quả bóng tròn, trong có bơm hơi để bay lên, tức Khinh khí cầu 輕氣球.
氣質 khí chất: chất khí, hơi. Như Khí cục 氣局
氣骨 khí cốt: Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của con người. Hát nói của Trần Tế Xương có câu: » Tối thế thượng chi phong lưu, giang hồ khí cốt «
汽機 khí cơ: Máy chạy bằng hơi nước
器具 khí cụ: Đồ dùng để làm việc.
器局 khí cục, 氣局 khí cục: Khí lượng, độ lượng. Chỉ tính tình, lòng dạ một người.
khí cựu: c
khí diễm: c
khí dụng: c
氣道 khí đạo: Đường thông hơi, tức đường dẫn không khí ra vào trong phổi.
汽笛 khí địch: Cái còi lớn thổi bằng hơi, loại còi hụ.
khí đinh: c
氣短 khí đoản: Ngắn hơi, thiếu hơi — Chỉ lòng dạ mềm yếu.
氣度 khí độ: Chỉ lòng dạ rộng hẹp của một người.
khí giáp: c
器械 khí giới: Đồ dùng — Đồ dùng để đánh nhau.
…..khí giới:
气候 khí hậu, 氣候 khí hậu: Chỉ chung tình trạng trời đất, thay đổi theo thời gian, như mưa, nắng, gió…
khí hậu học: c
khí hậu liệu pháp: c
氣化 khí hoá: Biến thành hơi. Bốc hơi.
khí hoá nhiệt: c
khí học: c
氣血 khí huyết: Hơi và máu, theo đông y là hai yếu tố quyết định sự sống — Cũng chỉ tính tình.
khí kết: c
氣概 khí khái: Vẻ cứng cỏi cao thượng, không chịu nhờ cậy, khuất phục ai.
氣力 khí lực: Hơi sức, chỉ sức mạnh thể chất.
气力 khí lực: Sức mạnh của hơi nước.
khí lượng: c
khí nhân: c
khí oa: c
khí ôn: c
氣魄 khí phách: Vẻ hiên ngang cứng cỏi.
khí phái: c
棄婦 khí phụ: Bỏ vợ — Người đàn bà chồng bỏ.
器官 khí quan: Các bộ phận trong thân thể.
氣管 khí quản: Cái ống để không khí ra vào trong phổi, tức phần trên cuống phổi.
khí quản chi: c
氣圈 khí quyển: Tầng không khí bao quanh trái đất (tiếng Anh: atmosphere).
khí quyển học: c
khí sang: c
氣色 khí sắc: Vẻ mặt
氣數 khí số: Chỉ cuộc sống định sẵn cho từng người.
khí sử: c
khí tà qui chánh: c
khí thành nham: c
棄妻 khí thê: Người vợ bị chồng bỏ. Như Khí phụ 棄婦.
弃世 khí thế, 棄世 khí thế: Bỏ cuộc đời. Chết.
氣體 khí thể: Ở tình trạng là chất hơi. Thể hơi.
khí thể động lực học: c
棄巿 khí thị: Đem chém rồi bỏ xác ngoài chợ. Một hình phạt thời xưa.
khí thuỷ: c
khí thuyền: c
氣節 khí tiết: Lòng dạ ngay thẳng trong sạch.
khí trọng: c
khí tục: c
棄絕 khí tuyệt: Dứt bỏ hẳn
气象 khí tượng, 氣象 khí tượng: Cái khí khái cử động của con người — Ý chí mạnh mẽ phát ra thành hình. » Đã tươi khí tượng, lại xuê tinh thần « ( Lục Vân Tiên ).
khí tượng đài: c
khí tượng học: c
khí vận: c
khí vật: c
器宇 khí vũ, 氣宇 khí vũ: Phong độ, khí độ trong lòng.
氣宇軒昂 khí vũ hiên ngang: khí chất và thái độ kh1c thường.
氣車 khí xa, 汽車 khí xa: Xe hơi.
Khích
khích cầu: c
khích khống: c
khích phát thiên lương: c
khích ư nghĩa phẫn: c
Khiêm
謙恭 khiêm cung: Nhún mình trước người khác và tỏ ra kính trọng người khác, đó là đức độ của bậc quân tử.
khiêm nhã: c
謙讓 khiêm nhượng: Tự hạ thấp mình xuống để nhường nhịn người khác
khiêm thuận: c
謙遜 khiêm tốn: Như Khiêm nhượng 謙讓.
謙辭 khiêm từ: Lời nói nhún nhường.
謙稱 khiêm xưng: Nói về mình một cách nhún nhường
Khiếm
khiếm an: c
khiếm cứ: c
欠面 khiếm diện: Vắng mặt.
khiếm điểm: c
khiếm hào: c
khiếm khoáng: c
欠雅 khiếm nhã: Thiếu sự đẹp đẽ thanh cao. Nói về ngôn ngữ cử chỉ không đẹp.
khiếm phạp: c
khiếm thiện: c
khiếm trái: c
khiếm tư phiếu: c
khiếm xác: c
Khiên
牽制 khiên chế: Bó buộc, kiềm hãm.
khiên chương: c
khiên cưỡng: c
牽引 khiên dẫn: Kéo dắt đi — Đưa tới, dẫn tới. Từ việc này dẫn tới việc kia.
khiên diện: c
khiên kì trảm tướng: c
牽連 khiên liên: Ràng buộc liền với nhau. Như Liên luỵ 連累.
牽牛 khiên ngưu: Dắt trâu — Tên một ngôi sao
khiên nhất phát nhi động: c
Khiển
遣刑 khiển hình: rừng phạt bằng cách bắt đi đày.
遣悶 khiển muộn: Đuổi nỗi buồn. Td: Tiêu sầu khiển muộn.
khiển phái: c
繾綣 khiển quyển: quyến luyến không rời
khiển sai: c
khiển tán: c
遣戍 khiển thú: Đuổi ra biên giới làm lính. Một hình phạt thời xưa.
khiển tinh: c
譴責 khiển trách: Chê trách, trách móc.
khiển tướng: c
khiển xa: c
Khiếp
khiếp đảm: c
契需 khiếp nhu: Khiếp sợ.
怯弱 khiếp nhược: Yếu đuối hèn nhát.
怯惰 khiếp noạ: Nhát gan và lười biếng
怯夫 khiếp phu: Kẻ hèn nhát.
Khiết
潔白 khiết bạch: Sạch sẽ trắng trẻo — Trong sạch, tốt đẹp. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Đá khiết bạch khó mài màu xiểm nịnh «
khiết đạm
契闊 khiết khoát: Nhọc nhằn, lao khổ. Thương nhớ, hoài niệm. Xa cách lâu ngày.
khiết kì: c
khiết liêm: c
潔誠 khiết thành: Trong sạch thật thà.
潔身 khiết thân: Sửa mình, làm cho mình trong sạch tốt đẹp.
khiết thân chủ nghĩa: c
khiết tịnh: c
khiết xỉ loại: c
Khiêu
khiêu bát: c
挑戰 khiêu chiến: Khêu gợi việc đánh nhau.
khiêu đàm: c
挑動 khiêu động: Khêu gợi cho sự việc lớn ra.
跳動 khiêu động: Chấn động, dao động. ◎Như: “nội tâm khiêu động” 內心跳動.
khiêu hán: c
挑激 khiêu khích: Cũng như Khiêu động 挑動— Ta còn hiểu là chọc giận, thách thức.
跳踉 khiêu lương: Nhảy lên, khiêu dược, khiêu động. Ngang ngược, cường hoành.
khiêu nguyệt: c
khiêu nộ: c
khiêu tàn bộ đội: c
挑選 khiêu tuyển: chọn lựa, tuyển chọn
跳舞 khiêu vũ: Nhảy múa — Ngày nay chỉ một thú giải trí Tây phương, trong đó đàn ông đàn bà từng cặp dìu nhau bước hoặc nhảy theo nhạc. Ta gọi là Nhảy đầm.
Khiếu
khiếu khổ liên thiên: c
叫奈 khiếu nại: Kêu nài về sự việc phi lí phải chịu.
叫寃 khiếu oan: Kêu ca về điều đau khổ hoặc xấu xa không do mình làm mà mình phải chịu.
叫做 khiếu tố: được gọi là, bị gọi là
Khinh
輕薄 khinh bạc: Nhẹ và mỏng, chỉ tính tình không cẩn thận, thiếu suy nghĩ.
khinh bạc thiếu niên: c
輕鄙 khinh bỉ: Coi rẻ, xem là hèn mọn.
輕兵 khinh binh: Người lính trang bị nhẹ nhàng, có khả năng di chuyển hoặc tấn công chớp nhoáng.
輕步 khinh bộ: Bước nhẹ chân.
khinh bộ binh: c
輕舟 khinh châu: Chiếc thuyền nhỏ, nhẹ, đi mau.
khinh chuỷ bạc thiệt: c
khinh công nghiệp: c
khinh cử: c
khinh cử võng động: c
輕易 khinh dị: Coi thường, cho là dễ dàng.
khinh dưỡng hoá giáp: c
khinh dưỡng hoá vật: c
khinh động: c
khinh giám: c
khinh hạm: c
khinh hạm đội: c
輕刑 khinh hình: Sự trừng phạt ở mức nhẹ.
輕忽 khinh hốt: Coi thường mà bỏ qua, không để ý đến.
khinh khán: c
氫氣 khinh khí: khí nhẹ, khí hidro
輕氣 khinh khí: Thứ hơi nhẹ, tức Hidrogen
khinh khí cầu: c
khinh khoái: c
輕騎 khinh kị: Lính cưỡi ngựa trang bị nhẹ.
khinh liên mật ái: c
khinh lợi: c
khinh lượng hoá tệ: c
khinh lượng phẩm: c
輕慢 khinh mạn: Vẻ nghênh ngang, coi thường mọi người. » Quyền thần khinh mạn dường này « ( Hạnh Thục Ca ).
輕蔑 khinh miệt: Coi rẻ, cho là thấp hèn.
khinh nặc quả tín: c
khinh nhi dị cử: c
輕肥 khinh phì: Nói tắt của thành ngữ Khinh cầu phì mã ( áo lông cừu nhẹ và ngựa béo ), chỉ cảnh giàu sang.
輕風 khinh phong: Gió nhẹ, cơn gió nhỏ.
輕浮 khinh phù: Nhẹ và nổi, chỉ sự không chắc chắn vững bền. Cũng chỉ tính không cẩn thận.
khinh quân: c
khinh sinh: c
輕率 khinh suất: Coi thường, không cẩn thận.
輕才 khinh tài: Coi nhẹ tiền của, chỉ tính tình hào hiệp. Td: Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao ( Đoạn trường tân thanh ). Trọng nghĩa khinh tài 重義輕財 ( Nặng phần nghĩa mà rẻ rúng tiền ). » Nhớ câu trọng ngãi khinh tài. Nào ai chịu lấy của ai làm gì « ( Lục Vân Tiên ).
khinh tài háo nghĩa: c
khinh tài trọng nghĩa: c
khinh thạch: c
khinh thanh: c
khinh thân: c
輕視 khinh thị: Xem nhẹ, coi thường.
輕便 khinh tiện: Nhẹ nhàng, dễ dàng cho công việc.
輕賤 khinh tiện: Nhỏ mọn, thấp hèn.
輕罪 khinh tội: Lỗi nhẹ.
khinh trang: c
輕重 khinh trọng: Nhẹ và nặng, chỉ sự có giá trị và vô giá trị. Td: Hết điều khinh trọng, hết lời thị phi ( Đoạn trường tân thanh ).
khinh trọng đảo trí: c
khinh tử: c
khinh ư hồng mao: c
khinh văn trọng vũ: c
輕車 khinh xa: Loại xe nhỏ, nhẹ, chạy mau.
Khoa
科搒 khoa bảng: Kì thi và cái bảng ghi tên người thi đậu. Chỉ sự thi đậu, người thi đậu. » Đời đời khoa bảng xuất thân « ( Cao Bá Nhạ ).
科舉 khoa cử: Kì thi để chọn người tài.
khoa cử chế độ: c
科名 khoa danh: Tiếng tăm của người thi đậu. Td: Cái giá khoa danh ấy mới hời ( thơ Nguyễn Khuyến ).
khoa đại: c
khoa đại cường: c
科頭 khoa đầu: Để đầu trần, không đội khăn đội nón.
khoa đầu tiên túc: c
蝌蚪 khoa đẩu: con nòng nọc
科第 khoa đệ: Thứ hạng cao thấp trong kì thi.
khoa điều: c
科甲 khoa giáp: Chỉ sự đậu cao — Khoa giáp, khoa mục và giáp đệ: trở về sự thi đỗ. » Có gương khoa giáp, có nền đỉnh chung « ( Nhị độ mai ).
khoa hoạn: c
科學 khoa học: gành nghiên cứu có hệ thống để tìm hiểu sự vật
khoa học hóa: c
khoa học giới: c
khoa học nghiên cứu hội: c
khoa học phương pháp: c
khoa học thái độ: c
khoa học vạn năng chủ nghĩa: c
khoa học xã hội chủ ghĩa: c
khoa phối: c
誇贊 khoa tán: Khen ngợi.
khoa thi: c
誇張 khoa trương: Khoe khoang, nói quá đi để khoe.
khoa trương thanh thế: c
科場 khoa trường: Nơi tổ chức kì thi. » Đến nay lâm việc mới tường. Hèn chi thầy dạy khoa trường còn xa « ( Lục Vân Tiên ).
khoa tường: c
Khóa
課本 khoá bản: Cuốn sách để học trong trường. Tức sách giáo khoa.
跨鶴 khoá hạc: Cưỡi hạc lên tiên, ý nói chết.
khoá mã: c
課業 khoá nghiệp: Công việc học tập, bài vở trong trường
課生 khoá sinh: Người đang theo học.
課程 khoá trình: Thứ tự trong thời gian học tập, tức chương trình học tập.
khoá trình biểu: c
課文 khoá văn: Bài học ở nhà trường.
khoá việt: c
Khỏa
夥計 khoả kế: Hùn vốn với nhau mà làm ăn buôn bán — Người hùn hạp buôn bán với mình — Người đứng trông nom một cửa hàng, tiệm buôn.
khoả thân: c
Khoái
快感 khoái cảm: Sự thích thú thấy được trong lòng.
khoái chá: c
快志 khoái chí: Thích ý. Vui sướng. » Kẻ xem khoái chí, người gào thất thanh « ( Quan Âm Thị Kính ).
快刀 khoái đao: Con dao sắc.
khoái hạm: c
快活 khoái hoạt: Vui vẻ, thích thú.
khoái ý: c
khoái ý kịch: c
快口 khoái khẩu: Sướng miệng, chỉ sự ăn ngon.
快樂 khoái lạc: Vui sướng.
khoái lạc chủ nghĩa: c
khoái lạc luận: c
khoái lạc thuyết: c
快馬 khoái mã: Con ngựa chạy mau.
khoái mã gia tiên: c
khoái mã truy phong: c
快心 khoái tâm: Vừa lòng, cảm thấy vui sướng.
khoái tẩu: c
khoái thích: c
khoái thoại: c
khoái trá: c
Khoan
khoan ái: c
khoan bác: c
寬容 khoan dung: Lòng dạ rộng rãi, bao bọc người.
寬大 khoan đại: Rộng lớn — Tấm lòng rộng rãi.
khoan đại vi hoài: c
khoan đãi: c
khoan hà: c
寬厚 khoan hậu: Lòng dạ rộng rãi, có đức.
寬和 khoan hoà: Lòng dạ rộng rãi, tính nết êm đềm.
khoan hoành: c
khoan hoàng: c
khoan hồng: c
khoan khoái: c
khoan kì kí vãng: c
khoan lạc: c
khoan lượng: c
khoan mãnh kim thi: c
khoan mãnh tương tế: c
寬免 khoan miễn: Rộng lòng tha cho.
khoan nhã: c
khoan nhàn: c
khoan quảng: c
khoan tắc đắc chúng: c
khoan thư: c
寬恕 khoan thứ: Lòng dạ rộng rãi thương người như thương mình — Ta cũng hiểu là rộng lòng tha cho.
khoan từ: c
khoan xá: c
Khoán
khoán cứ: c
券契 khoán khế: Tờ giấy ghi những điều giao hẹn với nhau, phải làm cho đúng, cả hai bên cùng giữ làm bằng.
khoán phiếu: c
券書 khoán thư: Giấy tờ làm bằng.
Khoản
款待 khoản đãi: Mời lại mà đối xử tử tế. Ngày nay ta hiểu là mời ăn
khoản đông: c
khoản mục: c
khoản giao: c
khoản hoài: c
khoản yếu: c
khoản khách: c
款款 khoản khoản: thấp thoáng
khoản khúc: c
款留 khoản lưu: Giữ khách lại để tiếp đãi
khoản ngữ: c
khoản phụ: c
khoản phục: c
khoản tân: c
款接 khoản tiếp: Như Khoản đãi 款待
Khoáng
鑛質 khoáng chất: Chỉ chung kim loại và đất đá.
khoáng chức: c
曠野 khoáng dã: đồng cỏ rộng lớn
khoáng dật: c
khoáng diễn: c
khoáng đại: c
曠簜 khoáng đãng: Rộng lớn trống trải.
曠達 khoáng đạt: Lòng dạ rộng rãi, không để ý chuyện nhỏ.
曠地 khoáng địa: Chỗ đất rộng — Vùng đất trống.
khoáng độ: c
khoáng hoá: c
khoáng khiếm: c
khoáng khoá: c
khoáng khoái: c
khoáng khu: c
khoáng mạch: c
khoáng nghiệp: c
khoáng nguyên: c
曠日 khoáng nhật: Bỏ phí ngày giờ.
khoáng nhật trì cửu: c
khoáng phế: c
khoáng phóng: c
khoáng quan: c
鑛產 khoáng sản: Chỉ chung những nguyên liệu lấy từ dưới đất lên, do đất cung cấp
khoáng sàng: c
khoáng tàng: c
khoáng thạch: c
曠世 khoáng thế: Khắp trong đời không có được
khoáng thế chi độ: c
khoáng thổ dư dân: c
khoáng thuế: c
khoáng toan: c
khoáng truyền: c
khoáng trường: c
鑛物 khoáng vật: Như Khoáng chất 鑛質.
khoáng vật học: c
khoáng viên: c
khoáng xử: c
Khoảnh
khoảnh bộ
頃刻 khoảnh khắc: Chốc lát. Một lúc ngắn. Không được lâu bền. » Ăn ở chớ lòng mang khoảnh khắc. Mua bán đừng điêu trác đong đưa « ( Gia huấn ca ).
Khoát
khoát bộ: c
khoát bộ cao thị: c
闊達 khoát đạt: Tính tình rộng rãi, không gò bó.
khoát lược: c
khoát mậu: c
khoát nhiên dại ngộ: c
khoát quảng: c
Khoạt
khoạt du: c
khoạt sơ: c
Khô
枯骨 khô cốt: Xương khô. Nắm xương tàn của người chết.
骷髅 khô lâu: đầu lâu người chết
骷髏 khô lâu: Xương sọ người chết. Cái đầu lâu.
枯木 khô mộc: Cây héo, chết khô.
khô mộc phùng xuân: c
khô mộc tử khôi: c
枯魚 khô ngư: Cá phơi khô.
khô ngư chi tử: c
khô quân: c
枯瘦 khô sấu: Gày gò người khô đét.
khô sấu đam bạch: c
khô táo vô vị: c
khô thụ sinh hoa: c
Khố
khố hạ: c
khố khoán: c
khố tằng: c
khố thương: c
Khổ
khổ anh hùng: c
khổ cảm: c
khổ chiến: c
苦主 khổ chủ: Người chịu đựng tai nạn.
苦工 khổ công: Việc làm khó nhọc.
苦役 khổ dịch: Việc làm nặng nhọc — Công việc nặng nhọc dành cho tù nhân làm.
khổ diệt đả
苦讀 khổ độc: Khó đọc, trúc trắc không xuôi.
苦海 khổ hải: Bể khổ, tiếng nhà Phật, chỉ cõi đời. Td: » Khắp thân thế là nơi khổ hải « ( Hát nói của Tản Đà ). » Xuất ư khổ hải « ( Kinh Lăng Nghiêm ). » Khổ hải mênh mông sóng ngập trời « ( Thơ cổ ).
khổ hãn chế độ
苦行 khổ hạnh: Buộc mình phải chịu cực nhọc. Hay là khổ hạnh tương cà ( Hạnh Thục Ca ).
苦恨 khổ hận: Đau buồn giận ghét.
苦刑 khổ hình: Sự trừng phạt nặng nề về thể xác. » Phép đâu có phép khổ hình chặt tay « ( Thơ cổ ).
苦….khổ hình: hình dung tiều tụy dáng cực khổ.
khổ học: c
khổ học sinh: c
khổ huống: c
khổ kế: c
khổ khắc: c
khổ lạc: c
khổ lệ: c
khổ lí: c
khổ lực: c
khổ mệnh: c
khổ muộn: c
khổ nạn: c
苦惱 khổ não: Đau đớn buồn phiền.
苦業 khổ nghiệp: Tiếng nhà Phật, chỉ chung những chuyện đau buồn rước vào mình.: c
苦言 khổ ngôn: Lời nói khó nghe.
khổ nhan: c
苦辱 khổ nhục: Đau buồn xấu hổ.
苦瓜 khổ qua: Trái mướp đắng ( thật ra là dưa đắng ).
苦差 khổ sai: Bắt làm việc nặng nhọc. Hình phạt dành cho tù nhân.
khổ sâm: c
苦楚 khổ sở: Đau đớn — Đau đớn trong lòng.
苦心 khổ tâm: Đau lòng. Tấm lòng đau buồn. Khổ tâm: Nỗi khổ chứa trong lòng. » Càng như khêu mối khổ tâm. Giấy loè nét tuổi, nghiên dầm giọt thương « ( Nhị độ mai ).
khổ tân: c
苦盡 khổ tận: Hết vị đắng. Thường nói: Khổ tận cam lai ( hết vị đắng thì tới vị ngọt, ý nói hết khổ thì tới sướng ). Td: Hay là khổ tận đến ngày cam lai ( Đoạn trường tân thanh ).
khổ tận cam lai: c
苦菜 khổ thái: Rau đắng. Một tên chỉ cây trà ( lá dùng nấu nước uống, làm nước trà ).
苦身 khổ thân: Đau đớn cho mình.
khổ tiết: c
khổ vũ: c
Khốc
酷害 khốc hại: Gây thiệt thòi rất lớn. Td: Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền ( Đoạn trường tân thanh ).
酷吏 khốc lại: Kẻ làm việc quan rất tàn ác.
khốc lạm: c
酷烈 khốc liệt: Tàn ác dữ dội.
khốc ngược: c
khốc nhiệt: c
khốc pháp: c
khốc quỉ kinh thần: c
khốc thảm: c
Khôi
khôi dị: c
灰滅 khôi diệt: Làm mất đi, làm tan thành tro bụi.
魁甲 khôi giáp: Người thi đậu đầu
….甲khôi giáp: Mũ và áo chiến.
詼諧 khôi hàii: Nói đùa, nói giỡn chọc cười — Lời nói buồn cười — Ngày nay hiểu là tức cười, buồn cười.
khôi hùng: c
khôi khoa: c
恢恢 khôi khôi: Mênh mông lồng lộng, rất lớn, bao trùm hết cả. Td: Thiên võng khôi khôi ( lưới trời lồng lộng ).
khôi kiệt: c
khôi kì: c
khôi ngạn: c
khôi ngạn: c
魁梧 khôi ngô: Nỡ nang, to tát.
魁元 khôi nguyên: Như Khôi giáp 魁甲. » Khôi nguyên dành để quyết khoa sau này « ( Phan Trần ).
khôi nho: c
恢复 khôi phục, 恢復 khôi phục: phục hồi, lấy lại được, thu lại được, giành lại được cái đã mất.
灰色 khôi sắc: Màu xám tro.
khôi sĩ: c
灰心 khôi tâm: Lòng dạ nguội lạnh như tro. Lòng thất vọng.
khôi thủ: c
khôi tĩnh: c
khôi tráng: c
khôi trần: c
khôi vĩ: c
Khối
塊磊 khối lỗi: Lòng uất hận, nỗi bất bình chất chứa trong lòng. § Cũng nói là “lỗi khối” 磊塊, “lũy khối” 壘塊.
Khôn
khôn dư: c
坤道 khôn đạo: Cách ăn ở của người đàn bà. Khôn đạo: Đạo quẻ Khôn, Phụ nữ theo về Khôn đạo, do câu Khôn vi mẫu, cũng như đàn ông theo về Kiền đạo, do câu Kiền vi phu. » Này con gái thuộc về Khôn đạo. Khôn đức nhu nết gái dịu dàng « ( Gia huấn ca ).
khôn đức: c
坤靈 khôn linh: Ông thần đất. Thổ thần.
khôn phạm: c
坤宅 khôn trạch: Nhà gái, bên gia đình họ hàng cô dâu.
Khốn
困厄 khốn ách: Tai vạ phải chịu.
khốn bách: c
困窮 khốn cùng: Không còn biết xoay trở ra sao — Rất nghèo khổ.
khốn cực: c
khốn đấu: c
困頓 khốn đốn: Quá cực khổ, không còn xoay trở gì được.
困苦 khốn khổ: Đau buồn cực nhọc, phải chịu cảnh không may.
khốn kiệt: c
困難 khốn nạn: Tai vạ xảy tới — Cực nhọc khó khăn, không xoay trở được — Ngày nay ta còn dùng làm lời mắng, làm nhục.
困窘 khốn quẫn: Như Khốn cùng 困窮, Khốn đốn 困頓.
khốn quyên: c
khốn thú do đấu: c
Khổn
khổn đức: c
閫行 khổn hạnh: Nết tốt mà đàn bà con gái phải có.
khổn ký: c
khổn nghi: c
khổn phạm: c
閫則 khổn tắc: Cách thức phép tắc mà đàn bà con gái phải theo.
Không
không ảo: c
không chiến: c
không cốc túc âm: c
không danh: c
空談 không đàm: Bàn luận không thiết thật, xa lìa thật tế.
không đông: c
倥侗 không đồng: Ngu ngơ, không biết gì.
崆峒 không động: núi Không Động
崆….không động: Rộng rãi và tróng không. Hang trống.
空間 không gian: Khoảng không. Khoảng trời.
không gian mỹ: c
không gian nghệ thuật: c
không gian nghệ thuật biểu: c
không gian tri giác: c
không giới: c
空暇 không hạ: Nhàn rỗi.
箜篌 không hầu: Một thứ nhạc khí ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ.
không huyền: c
空虚 không hư: Chẳng có gì. Cũng nói Hư không.
空氣 không khí: Lớp hơ bao quanh trái đất. Thơ Tản Đà có câu: » Theo đường không khí về trần ai «
không khí áp lực: c
không khí ôn độ kế: c
không khoáng: c
không khoát: c
悾悾 không không: Ngu ngơ, không biết gì. Thành khẩn.
空空 không không: vơi vơi, còn thiếu
không mạc: c
không minh: c
không môn: c
空言 không ngôn: Lời nói lông bông, không ra đâu.
空閒 không nhàn: Như Không hạ 空暇.
không phận: c
空腹 không phúc: Bụng trống, chưa ăn gì, bụng đói.
空軍 không quân: Lính đánh giặc trên không.
không quân căn cứ địa: c
không quân hải thượng căn cứ địa: c
không quân cơ địa: c
không quân tiết: c
空拳 không quyền: Môn võ chỉ dùng nắm tay mà htôi.
空… không quyền: Quyền chi phối không phận của một nước mà các nước khác không được xâm phạm tới.
空心菜 không tâm thái: Rau rỗng ruột, tức rau muống.
空襲 không tập: Dùng phi cơ, đạo đạn… tiến hành tập kích mục tiêu bên quân địch. Chỉ cảnh báo phòng không.
không thất thanh dã: c
không thoại: c
空手 không thủ: Tay không. Td: Không thủ đạo ( môn võ tay không, Karate ).
空前 không tiền: Từ trước chưa hề có. Thường nói: Không tiền khoáng hậu.
không tiền khoáng hậu: c
không tiền tuyệt hậu: c
空中 không trung: Trong khoảng không. Trên trời.
không trung chiến tranh: c
không trung bảo luỹ: c
không trung lâu các: c
空想 không tưởng: Sự suy nghĩ xa vời thực tế.
không tưởng xã hội chủ nghĩa
không vẫn: c
không vận: c
Khống
控告 khống cáo: tố cáo, kết tội, cáo tội, kiện
控制 khống chế: Đè nén, ngăn chặn.
khống huyền: c
khống yết: c
khống ngự: c
控訴 khống tố: tố cáo, cáo tội, tố giác
Khổng
孔道 khổng đạo: Con đường đi thông suốt, không trở ngại — Đường lối sống do Khổng Tử đề ra, tức đạo Khổng.
孔教 khổng giáo: Chỉ chung những điều mà Khổng tử dạy cho người đời. Còn gọi là Nho giáo.
孔老 khổng lão: Khổng tử và Lão tử, hai đại triết gia cổ Trung Hoa, sống đồng thời, khai sáng hai học thuyết ảnh hưởng rất lớn trong vùng Đông nam Á từ gần ba ngàn năm nay.
孔孟 khổng mạnh: Khổng tử và Mạnh tử, bậc thánh và á thánh của Nho giáo.
khổng mặc: c
孔廟 khổng miếu: Nhà thờ đức Khổng tử.
孔門 khổng môn: Cửa Khổng, chỉ nơi dạy đạo Nho — Chỉ học trò của Khổng tử — Chỉ chung những người theo học Nho giáo. » Trước cửa Khổng, cung tường chín chắn « ( Gia huấn ca ).
孔聖 khổng thánh: Tiếng tôn xưng đức Khổng tử.
孔子 khổng tử: Tiếng tôn xưng Khổng Khâu 孔丘. Người nước Lỗ đời Chu, tên là Khâu, tự là Trọng Ni, từng làm quan nước Lỗ, sau một thời chu du thiên hạ, trở về nước Lỗ, soạn lại Kinh Thi, Kinh Thư, định lại Kinh Lễ, phê bình giảng giải Kinh Dịch và soạn ra Kinh Xuân Thu, đồng thời mở trường dạy học, khai sáng Nho giáo, học trò có tới hơn ba ngàn người, thọ 73 tuổi ( 551 – 479 trước TL ).
Khốt
khốt khốt: c
Khởi
起兵 khởi binh: Đem quân nổi dậy. Đem quân đánh giặc.
khởi chiến: c
起工 khởi công: Bắt đầu vào việc
起… khởi công: Nổi binh tấn công địch.
khởi cú: c
起居 khởi cư: Chỉ chung các công việc trong cuộc sống hàng ngày, như đi đứng ăn uống…
起頭 khởi đầu: Mở đầu. Bắt đầu. Lúc đầu.
khởi đầu nan: c
起點 khởi điểm: Chỗ bắt đầu.
啟動 khởi động: khởi động, bắt đầu
起釁 khởi hấn: Tạo nên mối thù ghét. Bắt đầu đánh phe khác, nước khác
khởi hữu: c
khởi kiến: c
起立 khởi lập: Đứng dậy.
起亂 khởi loạn: ạo cảnh rối ren trong nước.
起義 khởi nghĩa: Vì lẽ phải mà nổi dậy.
khởi nghịch: c
khởi nguy: c
起源 khởi nguyên: Mở nguồn, ý nói bắt đầu.
啟發 khởi phát: khai sáng, khai hoá
khởi phục: c
khởi sắc: c
khởi sơ: c
起事 khởi sự: Bắt đầu công việc.
起草 khởi thảo: Viết ra lần đầu, chưa sửa chữa gì — Bài văn mới viết ra lần đầu, chưa sửa.: c
起始 khởi thuỷ: Bắt đầu chỗ, lúc bắt đầu.
起訴 khởi tố: Đứng ra nói rõ tội lỗi của người khác — Đứng ra kiện cáo người khác.
khởi tố nhân: c
khởi tố quan: c
khởi tố quyền: c
起程 khởi trình: Lên đường
khởi trình cơ: c
khởi tử hoàn sinh: c
khởi vô: c
起唱 khởi xướng: Bắt đầu nói lên, đưa ra để kêu gọi người khác theo.
Khu
區別 khu biệt: Riêng rẽ. Làm cho riêng rẽ ra
khu biệt tự: c
軀幹 khu cán: Thân mình ( tức không kể đầu và tứ chi ).
khu cán cốt: c
驅役 khu dịch: Sai khiến làm việc, coi như trâu ngựa.
khu hoạch: c
khu khiến: c
khu phong: c
khu sách: c
khu suất: c
驅使 khu sử: Sai khiến.
驅邪 khu tà: Đuổi ma quỷ. Cũng như Trừ tà.
驅馳 khu trì: rong ruổi
驅逐 khu trục: Săn đuổi, lùa đuổi. Td: Khu trục cơ ( máy bay săn giặc )
khu trục cơ: c
khu trục hạm: c
khu trùng tễ: c
驅除 khu trừ: Diệt bỏ đi.
khu vũ: c
區域 khu vực: Vùng đất có ranh giới rõ rệt.
khu xác: c
khu xử: c
Khuẩn
菌柄 khuẩn bính: Cọng của cây nấm.
菌類 khuẩn loại: Chỉ chung các thực vật thuộc loài nấm.
khuẩn táo thực vật: c
菌傘 khuẩn tán: Cái chóp của cây nấm ( giống cái dù ).
Khuất
khuất chi: c
khuất chí: c
khuất chiết: c
khuất chiết suất: c
屈曲 khuất khúc: Cong queo — Quanh co — Khó hiểu
khuất não tính: c
khuất nhân: c
屈辱 khuất nhục: Điều xấu xa phải chịu oan — Chịu nhục.
屈服 khuất phục: Cúi mình mà theo người khác — Bắt người khác phải chịu theo mình
屈… khuất phục: Chịu phục.
屈膝 khuất tất: Cong gối. Quỵ gối — Ta còn hiểu là mờ ám giấu diếm ( nghĩa này quá xa ).
屈身 khuất thân: Cúi mình. Chỉ sự luồn cúi.
屈… khuất thân: Co lại và duỗi ra.
屈節 khuất tiết: Bẻ cong sự trong sạch ngay thẳng, ý nói luồn cúi chịu nhục.
khuất tùng: c
Khúc
khúc cao: c
khúc cao hoà quả: c
曲折 khúc chiết: Cong gẫy, không thẳng — Gẫy gọn, rõ ràng.
khúc chung tấu nhã
khúc hạ: c
khúc học: c
khúc kính: c
khúc phổ: c
khúc toàn: c
曲直 khúc trực: Cong và thẳng. Chỉ phải và trái.
曲線 khúc tuyến: Đường cong. Danh từ toán học, tức đường không thẳng, không gãy.
khúc xạ pháo: c
Khuê
khuê ái: c
khuê biểu: c
閨閣 khuê các: Cửa nhỏ và lầu gác trong cung — Nơi đàn bà con gái nhà quyền quý ở. Chỉ con gái nhà quyền quý.
khuê chương: c
khuê giác: c
khuê hợp: c
khuê khốn: c
khuê li: c
閨門 khuê môn: Cái cửa nhỏ trong nhà — Chỉ nơi đàn bà con gái ở. » Chẳng hay tên họ là chi. Khuê môn phận gái việc gì đến đây « ( Lục Vân Tiên ).
閨儀 khuê nghi: Vẻ mặt của người phụ nữ. » Khuê nghi mọi vẻ đoan trang « ( Thơ cổ ).
khuê nội: c
閨女 khuê nữ: Con gái còn ở nhà, chưa lấy chồng — Con gái trong phòng khuê, gái nhà nền nếp. » Đổi người khuê nữ ra người yên chi « ( Nhị độ mai )
khuê oán: c
khuê phạm: c
khuê phùng: c
閨秀 khuê tú: Chỉ người đàn bà đức hạnh và tài giỏi. » Xưa nay khuê tú mấy người « ( Thơ cổ ).
khuê vi: c
Khuể
khuể phán: c
khuể vọng: c
Khuếch
擴音 khuếch âm: Làm cho tiếng to lên, âm thanh nghe lớn lên.
khuếch âm cơ: c
擴大 khuếch đại: Làm cho lớn hơn lên.
khuếch khai: c
khuếch nhiên: c
擴充 khuếch sung: mở rộng, nới rộng
擴散 khuếch tán: khuếch tán, phát triển, gia tăng
擴張 khuếch trương: Mở rộng ra, làm lớn ra.
khuếch trương công nghệ: c
khuếch trương công nghiệp: c
khuếch trương quân bị: c
Khuy
khuy bổn: c
khuy chiết: c
窺窬 khuy du: Nhìn lén. Dòm ngó — Đào Khảng Truyện: » Kì đến khi Đô đốc đến châu ấy, chiếm cứ miền thượng lưu, cầm binh mạnh, có chí khuy du, có lòng tham, rình mò nhìn trộm, nhưng chưa hành động «.
khuy hao: c
虧缺 khuy khuyết: Thiếu hụt mất mát.
khuy kiến: c
khuy tâm: c
khuy thấm
khuy thiên kinh: c
khuy tôn: c
窺測 khuy trắc: Nhòm ngó tính toán.
khuy từ: c
Khuyên
khuyên cáo
Khuyến
khuyến công: c
khuyến công trường: c
勸誘 khuyến dụ: Khuyên nhủ, giảng giải.
勸戒 khuyến giới: Khuyên bảo, răn dạy.
khuyến hoà: c
勸學 khuyến học: Khuyên nhủ, thúc đẩy việc học hành.
khuyến học hội: c
khuyến hối: c
勸激 khuyến khích: Khuyên nhủ thúc đẩy.
勸勵 khuyến lệ: Thúc đẩy tán thưởng
khuyến miên: c
khuyến nghiệp: c
khuyến nghiệp ngân hàng: c
勸農 khuyến nông: Khuyên nhủ thúc đẩy việc làm ruộng
khuyến quyền: c
khuyến tán: c
勸善 khuyến thiện: Khuyên nhủ thúc đẩy làm điều lành.
勸酬 khuyến thù: Mời mọc nhau ăn uống.
khuyến tường: c
勸酒 khuyến tửu: Mời uống rượu
Khuyển
犬馬 khuyển mã: Chó và ngựa, chỉ người bầy tôi hoặc đầy tớ trung thành.
khuyển ưng
Khuyết
缺点 khuyết điểm, 缺點 khuyết điểm: Chỗ thiếu sót, yếu kém.
khuyết hám: c
khuyết hãm: c
khuyết lược: c
khuyết nghi: c
缺乏 khuyết phạp: Thiếu sót — Thiếu hụt, túng thiếu.
khuyết sắc chứng: c
缺席 khuyết tịch: Vắng mặt.
khuyết tịch án: c
khuyết tịch kháng án: c
khuyết tịch phán quyết: c
khuyết vọng: c
Khuynh
khuynh bội: c
khuynh đãng: c
傾倒 khuynh đảo: Làm cho ngửa nghiêng đổ ngã.
khuynh động: c
傾家 khuynh gia: Làm đổ nát nhà cửa. Thường nói Khuynh gia bại sản ( phá hết tiền của, tan nát cửa nhà ).
khuynh gia đãng sản: c
khuynh giác: c
khuynh hãm: c
傾向 khuynh hướng: ghiêng về, ngả về. Xoay ngả theo.
khuynh hữu: c
傾軋 khuynh loát: Làm cho đổ ngã để thủ lợi.
傾耳 khuynh nhĩ: Nghiêng tai, ý nói lắng tai nghe.
傾覆 khuynh phúc: Nghiêng lật.
khuynh quốc: c
khuynh tả: c
傾心 khuynh tâm: Nghiêng lòng, hướng lòng về. Chú ý.
khuynh thành khuynh quốc: c
傾聽 khuynh thính: lắng nghe
傾側 khuynh trắc: Nghiêng đổ.
Khung
芎藭 khung cùng: cỏ khung cùng, cỏ xuyên khung (tên khoa học: cnidium officinale)
穹靈 khung linh: Thần thánh thiêng liêng trên trời.
khung lung: c
穹蒼 khung thương: Bầu trời xanh. » Ngửa nhìn không hổ với khung thương « ( Thơ cổ ).
Khủng
恐怖 khủng bố: Dùng những hành động tàn bạo làm cho người khác sợ hãi.
khủng bố chủ nghĩa: c
khủng bố giả: c
khủng bố thời đại: c
恐惧 khủng cụ, 恐懼 khủng cụ: sợ hãi, kinh sợ, e sợ
恐吓 khủng hách, 恐嚇 khủng hách: đe doạ, uy hiếp, hăm doạ
恐惶 khủng hoảng, 恐慌 khủng hoảng: Sợ hãi lắm, không còn biết xoay trở gì. Chỉ tình trạng xáo trộn nguy ngập, khiến mọi người sợ hãi.
khủng hoảng chu kì: c
恐怯 khủng khiếp: Rất sợ hãi.
Khuông
khuông chỉnh: c
khuông biểu: c
劻勷 khuông nhương: Hấp tấp, vội vàng, bất an.
匡扶 khuông phù: Giúp đỡ ( nói về vị quan giúp vua giữ nước chẳng hạn ). Td: Mối nghĩa sánh duyên gác tía, bước gian truân từng cậy dạ khuông phù ( Văn Tế Vũ Tính Và Ngô Châu của Đặng Đức Siêu ).
khuông phụ: c
匡復 khuông phục: Dựng lại, lấy lại được.
khuông phục dư đồ: c
匡濟 khuông tế: Cứu giúp.
khuông thời: c
Khư
墟落 khư lạc: Thôn xóm
墟里 khư lí: Xóm làng.
墟墓 khư mộ: Nơi chôn người chết. Nghĩa địa.
Khứ
去囘 khứ hồi: Đi và về.
khứ lai: c
去年 khứ niên: Năm ngoái.
khứ quan: c
khứ quốc: c
khứ sự: c
khứ tà: c
去世 khứ thế: Đi khỏi cuộc đời. Chết.
去… khứ thế: Thiến dái: c
Khước
卻步 khước bộ: Lui bước.
khước dịch: c
khước hôn: c
khước lập: c
khước súc: c
khước tẩu: c
卻辭 khước từ: Chối bỏ, không chịu nhận.
Khương
姜黄 khương hoàng, 薑黃 khương hoàng: cây nghệ
蜣蜋 khương lang: con bọ hung: c
薑桂 khương quế: Gừng và quế, bao giờ cũng cay. Chỉ tính tình cứng cỏi không hề thay đổi. » Khương quế thêm cay tính tuổi già « ( Thơ đời Trần ).
khương quế lao thời tân
Khưu
蚯蚓 khưu dẫn: con giun đất
khưu khư: c
khưu lãng: c
khưu mộ: c
khưu mộ sinh ái: c
Khứu
khứu cảm: c
嗅覺 khứu giác: Sự biết về mùi. Cảm giác về mùi.
khứu giác thần kinh: c
khứu quan: c