La
la bái: c
羅盤 la bàn: Dụng cụ chỉ hướng, có kim nam châm, luôn chỉ hướng nam. Còn gọi là Địa bàn.
蘿菔 la bặc, 蘿蔔 la bặc: Củ cải. Chữ Bặc cũng viết là 菔.
la binh: c
羅布 la bố: Bày ra, giăng ra.
la chức: c
邏騎 la kị: Lính cưỡi ngựa đi tuần.
la kinh: c
罗列 la liệt, 羅列 la liệt: Bày ra xếp hàng ra thật nhiều.
la lũ: c
羅馬 la mã: Tên một đế quốc thời cổ, có nền văn minh cao, đất cũ thuộc đất Ý Đại Lợi ngày nay — Tên thủ đô nước Ý ngày nay ( Roma ).
la mã chính giáo: c
la mã đức tính: c
la mã giáo hội: c
la mã tự: c
la mã tự mẫu: c
邏輯 la tập: Một tên chỉ môn Luận lí học ( Logic ).
羅網 la võng: Lưới đánh chim và lưới đánh cá. Chỉ mưu mô giăng ra để hại người. » E đất khách lỡ đường la võng « ( Tự Tình Khúc ).
Lạc
lạc bạc: c
lạc bàng: c
lạc bất khả chi: c
落筆 lạc bút: Để ngọn bút rơi xuống. Hạ bút mà viết.
lạc cảnh: c
lạc chiếu: c
lạc cú: c
lạc cực bi sinh: c
絡驛 lạc dịch: Qua lại không ngớt, liền nối không dứt.
lạc diệp tùng: c
駱駝 lạc đà: Tên loài thú lớn, hiền, lưng có bướu, nhịn uống nước được lâu, thường được dùng làm phương tiện di chuyển trong sa mạc ( Chameau, Camelus ).
lạc đắc: c
落題 lạc đề: Làm bài nói ngoài những điều do đầu bài đưa ra.
落第 lạc đệ: Thi hỏng. Thi rớt.
lạc địa: c
lạc địa thuế: c
lạc đởm: c
落後 lạc hậu: Rơi rớt lại ở phía sau người khác. Chậm tiến, bị bỏ rơi.
lạc hậu dân tộc: c
lạc hậu kinh tế: c
lạc hậu tư tưởng: c
lạc hoa lưu thuỷ: c
落花生 lạc hoa sinh: Cây lạc, củ lạc ( đậu phọng ).
lạc hoạ: c
lạc huy: c
lạc ý: c
落欵 lạc khoản: Hàng chữ ở góc bức tranh, bức trướng, ghi năm tháng tên họ tác giả, do chính tác giả viết.
洛洛 lạc lạc: Dáng nước chảy xuống.
落落 lạc lạc: Chỉ những trạng thái sau: cao, nhiều, thưa thớt. Khoáng đạt, thong dong, tự nhiên, ngay thẳng. Lạnh nhạt, thờ ơ.
lạc lạc đại phương: c
lạc lợi: c
落漠 lạc mạc: Thật yên lặng.
lạc mạch: c
lạc mịch: c
lạc nạn: c
樂業 lạc nghiệp: Vui với công việc làm ăn hàng ngày.
lạc ngũ: c
落月 lạc nguyệt: Mặt trăng lặn.
lạc nhạn trảm ngư: c
落日 lạc nhật: Mặt trời lặn.
落魄 lạc phách: Rơi vía, mất vía. Ý nói sợ lắm.
樂觀 lạc quan: lạc quan, nhiều hy vọng
lạc quan chủ nghĩa: c
lạc quần: c
樂國 lạc quốc: Nước vui sướng, tiếng nhà Phật chỉ cõi Niết-bàn, cũng gọi là Cực lạc thế giới.
lạc quyên: c
樂事 lạc sự: Việc vui vẻ. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Nay bắc nam sum họp một nhà. Gồm đủ cả thắng cảnh lương thời thưởng tâm lạc sự
落胎 lạc thai: Hư thai, sẩy thai.
落成 lạc thành: Xây cất xong, làm nhà xong.
落草 lạc thảo: Rơi xuống cỏ, chỉ trẻ con vừa chào đời. Còn nói là Lạc địa.
樂天 lạc thiên: Vui với trời, với sự sắp đặt của trời mà không oán thán. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Đấng anh hùng an phận lạc thiên «
lạc thiện chủ nghĩa: c
lạc thiện hảo thi: c
lạc thiện quan: c
lạc thiện tri mệnh: c
樂土 lạc thổ: Vùng đất vui sướng. Như Lạc quốc 樂國.
樂趣 lạc thú: Niềm vui thích.
lạc thử bất bì: c
lạc tịch: c
lạc tòng: c
lạc triều: c
lạc trước: c
絡續 lạc tục: Nối tiếp liền liền không dứt.
lạc truyền: c
lạc vận: c
樂園 lạc viên: lạc viên, thiên đường, thiên đàng, nơi cực lạc
Lai
來稿 lai cảo: Bài gởi tới để đăng báo, hoặc in thành sách
來由 lai do: Nguồn gốc, nguyên nhân
來緣 lai duyên: Tiếng nhà Phật, chỉ sự ràng buộc về đời sau. Nhân duyên kiếp sau.
來到 lai đáo, 来到 lai đáo: đến, đến nơi
lai đồng: c
lai hàng: c
lai hoàn: c
來囘 lai hồi: Trở lại. Trở về.
來回 lai hồi: Đi và về.
lai hồi phiếu: c
lai y: c
lai ý: c
來歴 lai lịch: Trải qua mà tới. Chỉ nguồn gốc, gốc gác của sự việc, của một người.
來歷 lai lịch: Nguồn gốc, xuất xứ. Lí do, nguyên nhân. Kinh lịch, từng trải. Bối cảnh, hoàn cảnh.
來源 lai nguyên, 来源 lai nguyên: nguồn gốc
來日 lai nhật: Ngày mai — Ngày sắp tới, gần đây.
來年 lai niên: Năm sau.
來生 lai sinh: Đời sau. Kiếp sau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kiếp này duyên đã phụ duyên. Dạ đài còn biết sẽ đền lai sinh «
來書 lai thư: Lá thư gởi tới, vừa nhận được
lai tính: c
來往 lai vãng: 来往 lai vãng: Qua và lại. Đi lại.
Lại
lại ẩn: c
吏部 lại bộ: Bộ trong chính phủ xưa trông coi việc bổ dụng, thuyên chuyển hoặc cách chức các quan lại.
lại học: c
lại hôn: c
lại khuân: c
吏目 lại mục: Người đứng đầu các viên chức tòng sự tại dinh các quan phủ, huyện.
lại nhũng: c
lại noạ: c
lại tính: c
lại trái: c
吏治 lại trị: Chỉ chung công việc của các chức việc tại phủ quan địa phương.
lại tử: c
Lam
lam bảo: c
lam bảo thạch: c
lam bì thư: c
lam cúc: c
嵐瘴 lam chướng: Hơi độc trên núi, thường gây bệnh. Cũng nói: Lam sơn lam
chướng khí.
嵐氣 lam khí: khí núi ẩm ướt bốc lên
lam lâu: c
lam lục tảo phái: c
藍山 lam sơn: Tên núi và cũng là tên đất thuộc tỉnh Thanh Hoá, nơi khởi nghiệp của Bình Định vương Lê Lợi, tức Thái Tổ nhà Lê.
lam sơn khởi nghĩa: c
lam thư: c
Lạm
lạm bổ: c
lạm bổ phù thủ: c
lạm cử: c
濫用 lạm dụng: Dùng quá độ. Dùng vào mục đích bất chánh.
lạm dự: c
濫發 lạm phát: Xuất hiện nhiều quá mức. Cho ra quá mức.
濫權 lạm quyền: Hành động vượt khỏi hạn quyền hành của mình — Dùng quyền hành của mình vào mục đích bất chánh.
lạm sát: c
lạm thu: c
lạm thủ: c
濫務 lạm vụ: Vượt ra khỏi công việc của mình
Lãm
lãm cố: c
lãm duyệt: c
lãm quan: c
lãm quyền: c
lãm thắng: c
覽翠 lãm thuý: Xem ngắm cây cỏ xanh tươi. Đoạn trường tân thanh có câu: » Có cây có đá sẵn sàng. Có hiên lãm thuý nét vàng chưa phai
Lan
欄杆 lan can, 欗杆 lan can, 闌干 lan can,闌幹 lan can: Hàng rào đóng bằng những thanh gỗ ngang để làm tay vịn cho khỏi ngã ra phía ngoài.
lan chất: c
lan châu: c
lan đào: c
lan giao: c
lan hoa: c
lan khách: c
lan khế: c
lan khoa: c
lan lan: c
lan mộng: c
lan ngãi đồng phần: c
蘭玉 lan ngọc: Hoa lan thì thơm, ngọc thì đẹp và quý, chỉ đức hạnh của đàn bà con gái.
lan ngôn: c
lan nhai tiền: c
lan nhân nhứ quả: c
lan nhược: c
lan phiên: c
lan thạch: c
lan thang: c
lan thảo: c
lan tính: c
lan tồi ngọc chiết: c
Lạn
lạn du: c
lạn hủ: c
爛漫 lạn mạn: Sặc sỡ, rực rỡ. Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
lạn ngạch tiêu đầu: c
lạn tuý như nê: c
Lãn
lãn công: c
懶惰 lãn noạ: lười biếng, lười nhác
Lang
lang bá: c
lang bạt: c
狼跋其胡 lang bạt kì hồ: Con chó sói dẫm lên cái phần da cổ của nó, lúng túng không biết làm sao. Chỉ sự lúng túng, khó xử — Ta lại hiểu là sống trôi dạt đó đây ( không rõ tại sao ).
lang bối: c
lang cố: c
lang cử: c
lang dậu: c
琅璫 lang đang: Tiếng ngọc chạm nhau. Tiếng loong coong.
鋃鐺 lang đang: cái khoá, cái xích
嫏嬛 lang hoàn: tương truyền là nơi tàng trữ sách ở trên trời “thiên đế” 天帝. § Cũng viết là “lang hoàn” 嫏環.
嫏环 lang hoàn,嫏環 lang hoàn: (như: ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏環, 玉京嫏环)
lang y
廊廟 lang miếu: Chỉ nơi vua quan hội họp bàn việc nước, tức triều đình. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Trong lang miếu ra tài lương đống. Ngoài biên thuỳ rạch mũi can tương
lang quán
狼心 lang tâm: Lòng con chó sói. Chỉ lòng dạ hiểm độc hại người — Ta còn hiểu là lòng dạ phản bội, thay đổi.
lang tâm cẩu phế: c
lang tham: c
lang thang: c
lang tử dả tâm: c
琅琊 lang gia, 琅邪 lang gia, 瑯琊 lang gia: tên một vùng đất ở phía tây tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc
Lạng
lạng tảng: c
Lãng
浪泊 lãng bạc: Tên một cái hồ rất lớn ở ngoại ô phía tây Hà Nội, tức Hồ Tây, tức Hồ Trúc Bạch. Hai bà Trưng từng giao chiến nhiều trận với Mã Viện tại đây.
lãng chiến: c
lãng chức: c
浪遊 lãng du: Rong chơi không gò bó. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Ngã lãng du thời, quân thượng thiếu « ( Lúc mà ta còn rong chơi không gì bó buộc thì nàng hãy còn nhỏ tuổi ).
lãng dụng: c
lãng đãng: c
lãng độc: c
lãng động: c
lãng lãng: c
浪漫 lãng mạn: Nước đầy mà tràn ra — Buông thả, không có gì bó buộc — Chỉ cái chủ trương nghệ thuật không gò bó theo quy luật gì.
lãng mạn chủ nghĩa: c
lãng mạn hoá: c
lãng mạn nghệ sĩ: c
lãng mạn phái: c
lãng mạn thi nhân: c
lãng mạn sơ mị: c
lãng nhân: c
浪費 lãng phí: Hao tốn vô ích.
lãng sĩ: c
lãng tích giang hồ: c
浪子 lãng tử: Kẻ sống buông thả, không có gì bó buộc.
浪死 lãng tử: Phiêu lưu và chết ở đ61t người.
lãng uyển: c
lãng vịnh: c
Lánh
lánh nhân tương khán: c
lánh nhật: c
Lãnh
lãnh binh: c
lãnh cảng: c
lãnh canh: c
冷战 lãnh chiến, 冷戰 lãnh chiến: chiến tranh lạnh
lãnh chủ: c
冷淡 lãnh đạm: Lạnh nhạt, hờ hững.
領導 lãnh đạo: lãnh đạo, chỉ đạo, cầm đầu
lãnh địa: c
lãnh giải: c
lãnh giáo: c
lãnh hải: c
lãnh hạng: c
lãnh hành: c
lãnh hoá giao ngân: c
lãnh hội: c
lãnh huyết động vật: c
lãnh ý: c
冷氣 lãnh khí: Hơi lạnh bốc lên — Vẻ lạnh lùng.
lãnh khốc: c
lãnh không: c
lãnh lạc: c
lãnh lược: c
lãnh mệnh: c
lãnh nạp: c
lãnh ngộ: c
lãnh ngữ xâm nhân: c
lãnh nhân: c
lãnh nhận: c
lãnh noãn tự tri: c
lãnh sự: c
lãnh sự quán: c
lãnh sự tài phán quyền: c
lãnh tạ: c
冷心 lãnh tâm: Lòng dạ lạnh lùng, chẳng muốn gì.
lãnh thổ: c
lãnh thổ hoàn chỉnh: c
lãnh thổ khôi phục chủ nghĩa: c
lãnh thổ khuếch trương chủ nghĩa: c
lãnh thụ: c
lãnh thuỷ: c
冷僻 lãnh tích: Hẻo lánh, ít người đến. Ít thấy, khó gặp. Cô độc kì quái.
冷箭 lãnh tiễn: Mũi tên bắn lén, bắn thình lình — Việc làm mờ ám, hại người — Chỉ ngọn gió cực lạnh.
冷節 lãnh tiết: Tên khác của tiết “hàn thực” 寒食.
冷笑 lãnh tiếu: Cười nhạt, có vẻ bất mãn hoặc khinh khi.
lãnh trưng: c
領袖 lãnh tụ: người cầm đầu
lãnh tự: c
lãnh vực: c
Lao
lao cán: c
劳工 lao công, 勞工 lao công: Người phu, người làm việc nặng nhọc.
lao công giáo dục: c
lao dân: c
lao dân thương tài: c
勞役 lao dịch: Công việc nặng nhọc.
勞動 lao động: Làm việc mệt nhọc.
lao động bảo hiểm: c
lao động bảo hộ: c
lao động bình dân: c
lao động chính sách: c
lao động đảng: c
lao động địa tô: c
lao động điều kiện: c
lao động đoàn thể: c
lao động đối tượng: c
lao động giá: c
lao động giao hoán sở: c
lao động hiến chương: c
lao động khế ước: c
lao động kỉ niệm nhật: c
lao động lập pháp: c
lao động lực: c
lao động lực giá cách: c
lao động năng suất: c
lao động nhật: c
lao động quá thặng: c
lao động quá trình: c
lao động thế giới: c
lao động thủ đoạn: c
lao động tiết: c
lao động tổ hợp: c
lao động tranh nghị: c
lao động vấn đề: c
lao động vận động: c
lao động xã hội hoá: c
lao hạch: c
lao hình: c
lao hộ: c
勞燕分飛 lao yến phân phi: Chim bách thanh và chim én phân tán bay đi.
勞苦 lao khổ: Cực nhọc vất vả.
lao khổ công cao: c
lao khổ đại chúng: c
lao kí: c
lao lung: c
勞力 lao lực: Mệt sức để làm việc. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » So lao tâm lao lực cũng một đoàn. Người trần thế muốn nhàn sao được
lao lực toàn thu quyền: c
lao nhi vô công: c
牢獄 lao ngục: Nhà tù, nơi giam giữ người phạm tội.
lao nông: c
lao nông chính phủ: c
lao phí: c
lao phương: c
牢愁 lao sầu: Buồn rầu.
lao sinh: c
牢騷 lao tao: bồn chồn
勞心 lao tâm: Nhọc lòng mệt trí lo nghĩ công việc. Thơ Tản Đà có câu: » Một đoàn lao lực lao tâm
lao tâm khổ tứ: c
lao tâm tiêu tứ: c
嘮叨 lao thao: Nói lảm nhảm, nói lải nhải không ngừng.
牢睡 lao thuỵ: Ngủ say.
lao thương: c
lao tịch: c
lao tốn: c
牢卒 lao tốt: Lính canh gác nhà tù.
lao trái: c
lao trùng: c
勞資 lao tư: Kẻ làm việc nặng nhọc và người có vốn, chỉ giới thợ thuyền và giới chủ nhân
lao tư củ phân: c
lao tư hợp tác: c
lao tư huề thủ: c
lao tư xung đột: c
牢死 lao tử: Chết trong tù.
Lạo
lạo dân: c
lạo dân: c
lạo đảo: c
lạo quân: c
lạo thảo: c
lạo thảo tắc trách: c
Lão
老幼 lão ấu: Già và trẻ. Người già và trẻ thơ.
老嫗 lão ẩu: Bà già.
老婆 lão bà: Bà già — Tiếng chỉ người vợ.
老蚌生珠 lão bạng sinh châu: Con trai già mà còn có ngọc, ý nói vợ chồng già mà còn có con
lão bảo: c
老病 lão bệnh: Bệnh lâu ngày — Bệnh của tuổi già.
老僕 lão bộc: Người đày tớ già.
lão công công: c
老大 lão đại: Già cả lớn tuổi. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Chứ như đã đến tuần lão đại. Cuộc đời trăm việc đã vâng nhường
lão đại quốc: c
lão đạo: c
lão đương ích tráng: c
老家 lão gia: Tiếng tự xưng của người già.
老爺 lão gia: Tiếng xưng hô vị quan, hoặc người giàu sang lớn tuổi — Tiếng người ở gọi ông chủ nhà.
lão gia cưu hoạt: c
lão giáo: c
lão hạng: c
lão hồ đồ: c
lão hủ: c
老友 lão hữu: Bạn lâu năm.
lão khí: c
lão kiện: c
lão lại: c
lão lạt: c
老練 lão luyện: Được tập đi tập lại kĩ càng, ý nói rất giỏi về kinh nghiệm
lão mã thức đồ: c
lão mại: c
lão mạo: c
老母 lão mẫu: Bà mẹ già. » Hán Khương thị nhà còn lão mẫu « ( Nhị Thập Tứ Hiếu )
lão mông: c
lão mưu: c
lão nạp: c
lão ngưu để độc: c
lão nhân: c
lão nhiêu: c
老弱 lão nhược: Già nua yếu đuối.
lão nhược điêu tàn: c
lão nô: c
lão nông: c
老翁 lão ông: Ông già.
lão phố: c
老夫 lão phu: Tiếng người đàn ông già tự xưng.
老父 lão phụ: Người già cả, đáng kính như cha.
老… lão phụ: Bà già: c
lão sào: c
lão sấu: c
lão suy: c
老師 lão sư: Tiếng tôn kính gọi ông thầy học
lão tàn
老成 lão thành: Người già cả và hiểu biết nhiều.
老親 lão thân: Cha mẹ già. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Lòng lão thân buồn khi tựa cửa. Miệng hài nhi chờ bữa mớm cơm
老臣 lão thần: Người bề tôi già nua.
老少 lão thiếu: Già và trẻ.
lão thiếu niên: c
lão thủ: c
老實 lão thực: Thật thà chất phác
lão thương: c
老莊 lão trang: Chỉ chung Lão Tử và Trang Tử, hai triết gia lớn của Trung Hoa.
老丈 lão trượng: Tiếng kính trọng gọi người già
lão từ: c
Lạp
lạp châu: c
蠟燭 lạp chúc: Cây nến ( đèn cầy )
lạp đang: c
lạp hạm: c
獵户 lạp hộ: Người đi săn. Thợ săn. Nguyễn Du có biệt hiệu là Hồng Sơn Lạp Hộ ( người đi săn ở núi Hồng Lĩnh )
獵犬 lạp khuyển: Chó dùng để đi săn. Chó săn.
lạp lệ: c
lạp ngập: c
臘月 lạp nguyệt: Một tên chỉ tháng Chạp âm lịch.
臘日 lạp nhật: Ngày lễ tế cuối năm.
lạp tháp: c
lạp vi: c
Lạt
喇叭 lạt bá: Tên một nhạc khí thời xưa, thường làm bằng đồng, hình như cái sừng trâu, dùng trong quân, thổi lên để truyền hiệu lệnh. Cái loa. Còi, kèn (xe hơi). Chỉ người nói nhiều, mồm loa mép dải.
喇嘛 lạt ma: Tên gọi thầy tu ở Mông Cổ và Tây Tạng.
lạt ma giáo: c
辢手 lạt thủ: Mạnh tay — Kẻ làm việc mạnh bạo
lạt thủ thôi hoa: c
Lặc
肋骨 lặc cốt: Xương sườn.
lặc lệnh: c
lặc mạc: c
勒捐 lặc quyên: Buộc người khác đóng góp tiền bạc. Ta vẫn nói trại là Lạc quyên.
lặc sách: c
Lăng
淩波 lăng ba: Lướt trên sóng nước — Cũng chỉ dáng điệu mềm mại uyển chuyển của phụ nữ.
lăng ba tiên tử: c
lăng bạo: c
lăng bức: c
lăng chuỷ thể: c
凌夷 lăng di: Suy vi, suy bại, sa sút. § Cũng viết là “lăng di” 陵夷, “lăng di” 淩夷.
lăng giá tha nhân: c
棱角 lăng giác: Cạnh và góc. Góc cạnh. Chỉ tính tình khó chịu, hay đụng chạm.
棱…. lăng giác: Trái ấu
lăng hộ
淩亂 lăng loạn: Lấn lướt người trên, làm rối loạn trật tự gia đình xã hội. Ta vẫn đọc trại là Lăng loàn.
淩駡 lăng mạ: Xúc phạm, mắng chửi người khác
lăng mạn: c
lăng miệt: c
陵廟 lăng miếu: Mồ mả và nhà thờ các vua chúa — Lăng miếu: Nơi triều đình, chỉ lúc làm quan tại triều. » Chẳng trong lăng miếu cũng ngoài điền viên « ( Nhị độ mai ).
陵墓 lăng mộ: Mồ mả — Ngôi mồ của vua.
lăng nghiêm: c
lăng ngược: c
凌辱 lăng nhục, 陵辱 lăng nhục: ức hiếp, làm nhục. Xúc phạm tới người khác, làm họ xấu hổ.
lăng phạm: c
凌遲 lăng trì, 淩遲 lăng trì, 陵迟 lăng trì, 陵遲 lăng trì: xử lăng trì (chặt chân tay khiến chết không toàn thây)
稜柱 lăng trụ: Hình ống, có nhiều mặt, nhiều cạnh, cũng gọi là Giác trụ.
lăng trụ thể: c
淩雲 lăng vân: Vượt cao lên tới tận mây. Chỉ sự cao cả. » Chốn bảy cây còn nhiều gốc lăng vân. Chẳng tùng bách cũng khoe mình thương lão « ( Tây Hồ Phú ).
lăng vân tráng chỉ: c
lăng viên: c
lăng việt: c
Lâm
lâm ba: c
lâm ba hệ thống: c
lâm ba quản: c
lâm ba tuyến: c
臨别 lâm biệt: Tới lúc chia tay. Sắp chia tay.
臨盆 lâm bồn: Tới cái chậu, ý nói đàn bà tới lúc sanh đẻ.
lâm chiến: c
lâm chiếu: c
臨終 lâm chung: Tới lúc cuối cùng, ý nói sắp chết.
lâm cơ: c
林下 lâm hạ: Vùng rừng núi — Vùng thôn quê hẻo lánh — Nơi ở ẩn, nơi cáo quan về nghỉ. Td: Quy lâm ( cáo quan về ).
lâm hạ chi phong: c
lâm hạ học: c
lâm khát quật tinh: c
淋淋 lâm lâm: Mưa như tưới nước. Mưa to — Nhỏ giọt.
林立 lâm lập: Tụ lại đông đảo như rừng.
淋漏 lâm lậu: Nhỉ ra. Nhỏ giọt — Bệnh lậu.
淋漓 lâm li: Thấm ướt — Buồn rầu thấm thía.
lâm li bi tráng: c
淋瀝 lâm lịch: Ướt nhẹp.
lâm mãng: c
lâm minh: c
臨難 lâm nạn: Gặp tai vạ thình lình.
臨危 lâm nguy: Gặp lúc khó khăn, có hại. » Lâm nguy chẳng gặp giải nguy. Tiếng trăm năm cũng bỏ đi một hồi « ( Lục Vân Tiên ).
臨月 lâm nguyệt: Tới tháng đẻ, gần ngày đẻ.
lâm nhục: c
lâm niên: c
lâm sản: c
臨事 lâm sự: Tới việc. Gặp việc xảy ra.
lâm sự hoạt bát: c
lâm tang: c
林藪 lâm tẩu: Rừng rú. Cũng chỉ nơi ẩn. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Cuộc vuông tròn phó mặc khuôn thiên. Kẻ thành thị kẻ vui miền lâm tẩu «. Lâm tẩu: Nói rừng núi rậm rạp, rừng rú. » Chốn lâm tẩu hoài tài bảo đức « ( Gia huấn ca ).
lâm thâm lí bạc: c
臨時 lâm thời: Tạm trong lúc hiện tại, không lâu dài.
lâm thời chấp chính: c
lâm thời chính phủ: c
lâm thời công chế độ: c
lâm thời hội: c
lâm thời hội nghị: c
lâm thời yếu tắc: c
lâm thời ước pháp: c
臨陳 lâm trận: Bước vào cảnh đánh nhau.
臨朝 lâm triều: Vua ra ngồi bàn việc nước với các quan.
林泉 lâm tuyền: Rừng và suối. Chỉ nơi ẩn. » Lâm tuyền pha lẫn thị thành mà ưu « ( Bích câu kì ngộ ).
lâm tuyền khoáng dã: c
lâm văn: c
lâm vũ: c
Lẫm
凛凛 lẫm lẫm: Vẻ oai nghiêm, khiến người khác kính sợ.
凜凜 lẫm lẫm: Lạnh giá. Vẻ oai nghiêm, khiến người khác kính sợ. ◎Như: “uy phong lẫm lẫm” 威風凜凜.
凛慄 lẫm lật, 凜慄 lẫm lật: Lạnh run lên.
凛冽 lẫm liệt, 凜冽 lẫm liệt: Lạnh buốt, lạnh thấu xương. Oai nghiêm, làm cho người phải kính sợ.
廩生 lẫm sinh: Người học trò được triều đình cấp lương để theo học tới lúc thành danh.
廩食 lẫm thực: Thóc gạo do kho ở phủ quan cấp phát ra.
lẫm túc: c
Lân
鄰邦 lân bang: Nước láng giềng. » Kẻ lân bang đến một đôi khi. Đồ thiết đãi xem cho tử tế « ( Gia huấn ca ).
鄰旁 lân bàng: Ở ngay bên cạnh. Hàng xóm sát vách. Truyện Trê Cóc có câu: » Người thân thích, kẻ lân bàng «.
璘㻞 lân biên: Vẻ đẹp, vẻ sáng sủa của ngọc.
鄰近 lân cận: Ở gần kề.
lân chất: c
lân chi: c
lân cư: c
lân địch: c
lân giác: c
lân giác: c
lân giác phượng chuỷ: c
lân giáp: c
lân giới: c
lân hoá khinh: c
lân hồng: c
lân kinh: c
鄰里 lân lí: Chỗ hàng xóm, cùng làng cùng xóm. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sinh rằng lân lí ra vào. Gần đây mà phải người nào xa xôi
lân mao: c
lân mục: c
麟兒 lân nhi: Chỉ đứa con trai quý. Quý tử. Hoa Tiên có câu: » Họ Diêu rạng vẻ môn mi. Điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng «
lân phụng: c
鄰國 lân quốc: Nước láng giềng.
lân sĩ loại: c
lân thương: c
lân tinh: c
lân tỉ: c
lân toan: c
lân toan cái: c
lân trào: c
lân trùng: c
嶙峋 lân tuân: chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm
憐恤 lân tuất: Thương xót, thương hại. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hạ từ van lạy suốt ngày. Điếc tai lân tuất phủ tay tồi tàn
lân viện: c
鄰舍 lân xá: Tình láng giềng, nhà hàng xóm.
Lận
lận cư: c
吝啬 lận sắc, 吝嗇 lận sắc: keo kiệt, bủn xỉn
Lẫn
lẫn trạch: c
lẫn tuyến: c
Lập
立志 lập chí: Tạo dựng cái ý muốn cao cả mạnh mẽ để theo đuổi. Lời khuyên học trò của Nguyễn Bá Học có câu: » Làm trai lập chí, có lẽ đâu muôn sự cứ nhờ trời «
立錐 lập chuỳ: Dựng cây dùi, cắm dùi. Td: Lập chuỳ chi địa ( miếng đất vừa cắm đủ mũi dùi, ý nói miếng đất nhỏ bé lắm ).
lập chuỳ chí địa: c
立功 lập công: Tạo nên sự việc lớn lao, có ích cho quốc gia xã hội.
立名 lập danh: Tạo ra tiếng tốt cho mình.
立異 lập dị: Làm ra vẻ khác người, không thích giống người khác.
lập dũ: c
立冬 lập đông: Tên thời tiết, coi như thực sự bắt đầu mùa đông, vào ngày 7 hoặc 8 tháng 11 dương lịch hàng năm.
立德 lập đức: Làm nên những việc lớn lao ( như viết sách làm luật chẳng hạn ) để chứng tỏ cái nết lớn lao, cao cả của mình.
立夏 lập hạ: Tên thời tiết, chỉ thời gian thật sự bắt đầu mùa hè, vào khoảng ngày 6 hoặc 7 tháng 5 dương lịch.
立憲 lập hiến: Làm ra hiến pháp, tức văn kiện luật pháp căn bản, quy định thể chế quốc gia — Chỉ sự sinh hoạt theo hiến pháp. Td: Quân chủ lập hiến ( có vua, nhưng sinh hoạt theo hiến pháp ).
lập hiến chính thể: c
lập hiến chủ nghĩa: c
lập hiến quân chủ chủ nghĩa: c
lập hiến quốc: c
lập hội: c
lập ý: c
立計 lập kế: Sắp đặt cách thức làm một việc gì.
立….lập kế: Nuôi con nuôi để nố dòng
立刻 lập khắc: Tức thì. Ngay lúc đó.
lập khởi: c
lập lệ: c
立論 lập luận: Đưa ra những lí lẽ bàn cãi để làm sáng tỏ một vấn đề gì.
立謀 lập mưu: Sắp đặt những điều tính làm để đạt được mục đích nào.
立嚴 lập nghiêm: Tạo ra vẻ trang trọng, khó khăn, khiến người khác phải nể sợ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trông lên mặt sắt đen sì. Lập nghiêm trước đã ra uy nặng lời
立言 lập ngôn: Làm ra lời nói mà để lại cho đời, chỉ việc sáng tác thơ văn sách vở có ích cho đời.
立法 lập pháp: Làm ra luật lệ để mọi người cùng theo mà sinh hoạt trong nước.
lập pháp cơ quan: c
lập pháp quyền: c
立方 lập phương: Khối vuông, tức khối có các chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau.
lập phương thế phái: c
lập qui: c
lập qui quyền: c
lập quyết: c
立國 lập quốc: Dựng nước. Tạo ra một nước mới, với một lĩnh thổ riêng, một dân tộc riêng và một chủ quyền riêng.
立心 lập tâm: Có sẵn ý định khi làm một việc gì.
lập thành
立身 lập thân: Tạo dựng lấy cuộc sống cho mình — Ráng lo cho nên thân. » Ai ai mà chẳng lập thân buổi này « ( Lục Vân Tiên ) — Để cho cái thân đứng được trên trời đất ( Lục Vân Tiên ).
lập thất: c
lập thế: c
lập thế chiến: c
lập thế phái: c
lập thệ: c
立秋 lập thu: Tên thời tiết, coi như thời gian thật sự bắt đầu mùa Thu, vào khoảng ngày 9 hoặc 10 tháng 8 dương lịch.
立陳 lập trận: Bày sắp quân lính để đánh nhau với giặc
立場 lập trường: Chỗ đứng. Chỉ cái địa vị hoặc thái độ. Ngày nay còn hiểu là cái chủ trương theo đổi.
立嗣 lập tự: Chỉ định người con hoặc cháu để nối nghiệp — Nuôi con nuôi ( vì không có con ).
立即 lập tức: Ngay lúc đó.
立約 lập ước: Kí kết những điều giao hẹn với nhau.
Lật
lật lật: c
lật liệt: c
lật thụ: c
lật tử: c
Lâu
lâu các
蝼蛄 lâu cô: con dế mèn.
螻蛄 lâu cô: Con dế trũi — Xấu xí.
樓臺 lâu đài: Nhà cao lớn, nhiều tầng. Chỉ nhà sang trọng quyền quý. Thơ Lê Thánh Tông có câu: » Ngày nắng rủ mây cung bắc hán. Đêm thanh tựa nguyệt chốn lâu đài «
僂儸 lâu la, 喽啰 lâu la, 嘍囉 lâu la, 嘍羅 lâu la, 婁羅 lâu la, 樓羅 lâu la: quân thủ hạ của giặc cướp
lâu nguyệt: c
lâu thuyền: c
螻蟈 lâu quắc: con chẫu chuộc. Một tên khác của con ếch, con chẫu.
Lậu
lậu bàng: c
lậu bàng vi giám: c
lậu chất: c
lậu chế: c
lậu chí: c
漏鼓 lậu cổ: Tiếng trống báo hiệu giờ giấc.
陋巷 lậu hạng: Đường nhỏ. Ngõ hẹp.
漏壺 lậu hồ: Bình đựng nước, có khắc các mực nước, dưới có lỗ cho nước nhỏ giọt, xem mực nước còn lại trên bình mà biết giờ khắc.
漏刻 lậu khắc: Thời giờ. Giờ giấc. Cũng nói Khắc lậu. Xem thêm 漏壺.
陋見 lậu kiến: Sự hiểu biết kém cỏi.
lậu nguyệt tài vân: c
lậu nho: c
陋厔 lậu thất: Nhà ở chật hẹp.
陋…. lậu thất: Bỏ sót, rơi mất.
漏脫 lậu thoát: Lọt ra ngoài mất, quên mất sơ sót.
lậu thức: c
lậu trần xuy ảnh: c
陋俗 lậu tục: Thói quen xấu xa.
lậu võng: c
Lê
lê chúng: c
黎民 lê dân: Đám người đông đảo sinh sống trong nước, tức dân chúng. Vì lê còn có nghĩa là màu đen, nên ta còn hiểu Lê dân là dân đen, thường dân, không có chức tước gì.
lê hiến : c
lê hoắc bất thái: c
黎明 lê minh: Tối và sáng lẫn lộn, lúc rạng sáng.
lê nguyên: c
lê ngưu: c
黎庶 lê thứ: Đám người đông đảo trong nước, tức dân chúng. Như Lê dân 黎民.
Lệ
lệ án: c
隸兵 lệ binh: Người lính lo việc hầu hạ trong phủ quan. Ta cũng gọi là Lính Lệ.
…..兵 lệ binh: Mài đồ binh khí cho sắc bén.: c
lệ cấm: c
lệ chất: c
lệ châu: c
茘枝 lệ chi, 荔枝 lệ chi: cây vải
lệ chí: c
例證 lệ chứng, 例证 lệ chứng: dẫn chứng
lệ dân: c
lệ dị: c
隸伇 lệ dịch: Người hầu hạ, dùng để sai việc hầu hạ trong phủ quan.
lệ hà: c
厲害 lệ hại: Nguy hiểm, có hại.
lệ khí: c
lệ luật: c
例外 lệ ngoại: Ở ngoài cách thức quen thuộc đã có sẵn từ trước. Ta vẫn nói ngược là Ngoại lệ.
例言 lệ ngôn: lời nói đầu
lệ nhân: c
lệ nhân: c
lệ phí: c
厲風 lệ phong: Gió lớn.
厲色 lệ sắc: Vẻ mặt nghiêm khắc, giận dữ.
lệ tặng: c
lệ thanh: c
lệ thụ: c
隸屬 lệ thuộc: Dựa vào người khác, chịu sự sai khiến của người khác
lệ tinh: c
lệ tử: c
Lễ
禮拜 lễ bái: Cúng lạy quỷ thần — Trong Bạch thoại có nghĩa là tuần lễ — Còn có nghĩa là ngày trong tuần lễ. Td: Lễ bái tam ( thứ tư, tức là ngày số 3 trong tuần lễ ).
lễ bái đường: c
lễ bái nhật: c
禮部 lễ bộ: Tên cơ quan triều đình trung ương, coi về nghi lễ triều đình.
lễ chế: c
lễ độ: c
禮堂 lễ đường: Nhà để cúng tế. Nơi cúng tế.
禮教 lễ giáo: Chỉ chung sự dạy dỗ theo khuôn phép, để cư xử tốt đẹp.
lễ ý: c
lễ kinh: c
lễ ký: c
lễ mạo: c
禮儀 lễ nghi: Cách thức bày tỏ sắp đặt bên ngoài để nói lên lóng kính trọng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kéo cờ thêu, phủ tiên phong. Lễ nghi dàn trước, bác đồng phục sau «.
lễ nghĩa: c
禮樂 lễ nhạc: Cách cư xử cao đẹp và âm thanh êm ái, là hai thứ giúp vào việc giáo hoá con người. Bài Tụng Tây Hồ Phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Lễ nhạc ấy nghìn thu ít thấy. Phong cảnh này mấy thuở nào so
禮讓 lễ nhượng: Lấy cách cư xử cao đẹp mà nhường nhau.
lễ phân: c
禮服 lễ phục: Quần áo dành riêng để mặc trong các dịp hội hè cúng tế.
lễ sinh: c
禮心 lễ tâm: Lòng kính trọng.
lễ thượng vãng lai: c
lễ tiết: c
lễ tục: c
lễ văn: c
禮物 lễ vật: Đồ dùng hoặc tiền bạc đem biếu người để tỏ lòng kính trọng, lòng thành. lễ vô bất đáp: c
Lệnh
令愛 lệnh ái: Tiếng gọi con gái của người đối diện.
令旨 lệnh chỉ: Sự sai khiến của vua. Lệnh vua.
令… lệnh chỉ: Mạng lệnh của Hoàng Thái Hậu.
令正 lệnh chính: Tiếng gọi vợ của người đối diện.
令終 lệnh chung: Cái chết tốt đẹp, tức chết vì tuổi già
令名 lệnh danh: Tiếng tăm tốt đẹp. Tiếng thơm.
令弟 lệnh đệ: Tiếng gọi em trai của người đối diện.
令姪 lệnh điệt: Tiếng gọi cháu trai của người đối diện. Chỉ người cháu gái thì nói: Lệnh điệt nữ.
lệnh điệt nữ: c
lệnh đức: c
令堂 lệnh đường: Tiếng chỉ cha mẹ của người đối diện. Chỉ cha người khác thì dùng Lệnh nghiêm đường, Lệnh thông đường, Lệnh xuân đường. Chỉ mẹ người khác thì nói Lệnh từ đường, Lệnh huyên đường, Lệnh mẫu.
lệnh khổn: c
lệnh kỳ: c
令郎 lệnh lang: Tiếng chỉ con trai của người đối diện.
令母 lệnh mẫu: Xem Lệnh đường 令堂.
令妹 lệnh muội: Tiếng chỉ em gái của người đối diện.
lệnh nghiêm: c
lệnh nhạc: c
lệnh nhạc mẫu: c
lệnh sắc: c
令叔 lệnh thúc: Tiếng chỉ chú của người đối diện.
lệnh tiên: c
令節 lệnh tiết: Thời tiết đẹp, khí hậu tốt.
lệnh tộc: c
令孫 lệnh tôn: Tiếng chỉ cháu của người đối diện.
lệnh từ: c
lệnh tự: c
Ly
li bạn: c
li bất tuất vĩ: c
離別 li biệt: Chia lìa ngăn cách.
離杯 li bôi: Chén rượu cùng uống với nhau lúc cha tay.
離歌 li ca: Bài ca lúc chia tay
li cách: c
li châu: c
li chính: c
li chức: c
li cục: c
離宮 li cung: Nhà lớn ở xa kinh đô, dành vua ở, khi vua từ kinh đô tới. Còn gọi là Hành cung.
li dị: c
li đảng: c
li định: c
離家 li gia: Bỏ nhà ra đi.
離間 li gián: Chia lìa ngăn cách đôi bên.
離婚 li hôn: Rời bỏ nhau. Không là vợ chồng với nhau nữa.
li hôn bệnh: c
離合 li hợp: Chia lìa và hợp mặt.
離開 li khai: Chia lìa ra. Tách rời ra mà hoạt động riêng.
li khâm: c
離奇 li kì: Lạ lùng không thể đoán trước.
li kì tuyệt thủ: c
li kim: c
li kinh phân đạo: c
li lạc: c
li lạc: c
li long: c
li nhị: c
li phân: c
嫠婦 li phụ: Đàn bà goá chồng.
li quần: c
li quần tác cư: c
li quyền: c
li sầu: c
離散 li tán: Chia lìa tan tác.
離騷 li tao: Tên một bài văn cổ Trung Hoa, tác giả Khuất Nguyên, người nước Sở.
離心 li tâm: Lòng ngờ vực phản trắc — Danh từ vật lí, nói về cái sức đẩy từ trong ra khi một vật quay tròn.
li tâm lực: c
li thư: c
li tiết: c
li tứ: c
Lý
lí bạc: c
lí băng: c
lí ca: c
lí cư: c
里役 lí dịch: Người chức việc trong làng.
理由 lí do: Cái lẽ dẫn tới sự việc.
lí đái: c
lí đoán: c
理解 lí giải: Giải thích. Hiểu rõ sự lí.
lí hạ bất chính quan: c
里豪 lí hào: Người tai mắt trong làng. Như Hương hào.
理化 lí hoá: Tên hai ngành khoa học, tức Vật lí và Hoá học
lí học: c
lí hội: c
lí y: c
lí khí: c
lí khoa: c
lí khuất: c
履歷 lí lịch: Chỉ chung công việc đã làm và hoàn cảnh đã qua.
理論 lí luận: Lời bàn bạc để tìm ra lẽ phải.
lí luật: c
lí ngạn: c
lí ngôn: c
lí ngư: c
lí pháp: c
理髪 lí phát: Chải đầu sửa tóc.
理國 lí quốc: Trị nước, xếp đặt việc nước.
理產 lí sản: Trông nom coi giữ của cải.
理數 lí số: Hai ngành học thời xưa, tức Lí học và Số học.
理事 lí sự: Sắp xếp công việc — Ta còn hiểu là giỏi bàn ra lẽ và giỏi lo việc.
理財 lí tài: Sắp đặt việc tiền bạc — Cũng có nghĩa là thích chuyện tiền bạc.
lí tế: c
理趣 lí thú: Cái lẽ vui thích.
理說 lí thuyết: Lời bàn theo lẽ đúng, để có thể thực hành ra được.
lí tính: c
lí tính chủ nghĩa: c
理智 lí trí: Là sự hiểu biểt rõ cái lẽ của sự vật.
里長 lí trưởng: Viên chức đứng đẩu một làng.
理想 lí tưởng: Điều suy nghĩ theo cái lẽ cao cả.
lí tưởng chủ nghĩa: c
lí tưởng hoá: c
理應 lí ưng: Lẽ ra. Đáng lẽ
Lịch
lịch bàn: c
曆正 lịch chính: Vị quan giữ việc làm lịch thời xưa.
歴閲 lịch duyệt: Đi nhiều nơi, trải nhiều việc. Chỉ nhiều kinh nghiệm
lịch đại đế vương: c
曆頭 lịch đầu: Đầu năm
lịch kiếp: c
歴落 lịch lạc: So le không đều — Cũng chỉ sự thanh cao khác thường.
歴覽 lịch lãm: Trải nhiều chuyện, xem nhiều việc, ý nói nhiều kinh nghiệm.
嚦嚦 lịch lịch: Tiếng chim hót trong trẻo. Hình dung tiếng thỏ thẻ uyển chuyển của người con gái.
lịch loạn: c
歷練 lịch luyện: đã luyện tập kỹ lưỡng
曆法 lịch pháp: Cách tính năm tháng ngày giờ. Tức phép làm lịch.
lịch số: c
歴事 lịch sự: Trải qua nhiều kinh nghiệm, hiểu biết nhiều. Nay ta thường dùng theo nghĩa sắc đẹp, hoặc giao thiệp khôn khéo.
歴史 lịch sử, 歷史 lịch sử: Những sự việc xảy ra tại một nơi hay nhiều quốc gia, trải qua các thời đại.
lịch sử bối cảnh: c
lịch sử duy vật luận: c
lịch sử giai đoạn: c
lịch sử kí sự: c
lịch sử kịch: c
lịch sử nhiệm vụ: c
lịch sử niên biểu: c
lịch sử phương pháp: c
lịch sử sứ mệnh: c
lịch sử sự kiện: c
lịch sử thực trạng: c
lịch sử tiến trình: c
lịch sử tiểu thuyết: c
lịch sử triết học: c
lịch thất: c
歴涉 lịch thiệp: Trải qua, bước qua nhiều việc nhiều nơi, ý nói nhiều kinh nghiệm hiểu biết.
曆書 lịch thư: Cuốn sách ghi sẵn năm tháng ngày giờ.
瀝滴 lịch trích: Giọt nước nhỏ xuống.
歴朝 lịch triều: Trải qua nhiều đời vua.
歴裎 lịch trình: Con đường trải qua — Những giai đoạn phải trải qua để làm việc gì.
歷程 lịch trình: lịch trình tiến hành một công việc. diễn biến
lịch vĩ: c
Liêm
liêm bình
廉幹 liêm cán: Trong sạch và làm việc giỏi.
廉正 liêm chính: Trong sạch và ngay thẳng.
廉價 liêm giá: giá rẻ, giá thấp, không đắt.
廉潔 liêm khiết: Trong trắng, sạch sẽ, không tham lam.
liêm lại: c
liêm ngoan lập noạ: c
廉訪 liêm phóng: Tên chức quan xét xử kiện tụng ở địa phương Trung Hoa thời trước — Ngày nay chỉ cơ quan cảnh sát.
廉察 liêm sát: Tra xét minh bạch.
廉恥 liêm sỉ: Lòng dạ trong sạch, biết xấu hổ.
廉士 liêm sỉ: Người thanh liêm.
廉直 liêm trực: Như Liêm chính 廉正.
liêm viễn vọng cao: c
Liễm
liễm cục: c
liễm dung: c
liễm hãn: c
liễm liễm: c
liễm tài: c
斂手 liễm thủ: Thu tay, rụt tay lại, ý nói không dám hành động bừa bãi.
斂錢 liễm tiền: Số tiền thu được, do sự đóng góp của chung.
liễm túc: c
Liên
liên ái: c
liên bần tuất khổ: c
聯邦 liên bang: Quốc gia do nhiều quốc gia nhỏ hợp lại.
liên bích: c
蓮步 liên bộ: Bước sen. Chỉ bước đi của người con gái đẹp
聯部 liên bộ: Các bộ liên lạc và họp bàn với nhau tìm biện pháp chung đối phó một vấn đề liên quan nhau.
連干 liên can: Nối liền với, dính dáng với người nào hoặc việc gì.
連枝 liên chi: Cành cây mọc liền nhau, chỉ tình anh em ruột thịt
liên chính phủ: c
聯句 liên cú: Bài thơ do mỗi người làm một câu, nối tiếp nhau mà thành.
liên cương: c
聯名 liên danh: Nhiều người cùng ra ứng cử, tên tuổi ở chung một lá phiếu, để khi cử tri lựa chọn thì lựa chọn từng lá phiếu của từng nhóm một.
liên danh đầu phiếu: c
蓮臺 liên đài: Nơi cao có hoa sen, chỉ nơi thờ Phật. Cũng gọi là Liên toà ( toà sen )
連帶 liên đái (đới): Ràng buộc với nhau.
liên đái quan hệ: c
liên đái trách nhiệm: c
liên đế: c
liên đoàn: c
聯對 liên đối: Hai câu văn đối nhau. Câu đối.
liên đồng: c
liên hiệp: c
liên hiệp quốc: c
liên hiệp chính phủ: c
liên hiệp quốc gia: c
liên hiệp chiến tuyến: c
liên hiệp nội các: c
liên hoa: c
連環 liên hoàn: Những cái vòng nối liền với nhau, chẳng hạn những cái mắc của sợi dây chuyền.
liên hoàn kế: c
liên hương tích ngọc: c
聯結 liên kết, 連結 liên kết: Ràng buộc chặt chẽ với nhau để hành động.
連衿 liên khâm • 連襟 liên khâm: Nối vạt áo với nhau. Chỉ anh em cột chèo, anh em bạn rể ( hai người đàn ông xa lạ là chồng của hai chị em gái ). Tình cảm vô cùng thân thiết (như áo với vạt áo).
liên khu: c
liên kí đầu phiếu: c
liên kiền: c
連絡 liên lạc: Mối ràng buộc.
liên lạc viên: c
liên lí: c
连累 liên luỵ, 連累 liên luỵ: Ràng buộc dính dấp với nhau, người nọ chịu hậu quả việc làm của người kia.
liên mệ cung hạ: c
連綿 liên miên: Nối tiếp nhau không dứt.
聯盟 liên minh: Họp lại thề với nhau, chỉ sự liên kết.
聯吟 liên ngâm: Họp nhau lại cùng đọc thơ. Bản dịch của Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Liên ngâm đối ẩm đòi phen, Cùng chàng lại kết mối duyên đến già «.
蓮藕 liên ngẫu: Ngó sen.
liên nhậm: c
liên nhân: c
連日 liên nhật: Nhiều ngày nối tiếp. Thời gian lâu.
蓮肉 liên nhục: Hột sen đã bỏ lõi giữa ( chỉ còn thịt ). » Cóc chăng liên nhục, liên kiều « ( Phan Trần ).
連弩 liên nỗ: Cái nõ bắn được nhiều mũi tên liền theo nhau.
liên phát: c
蓮房 liên phòng: Cái gương sen ( bộ phận đựng các hạt sen ).
liên quan: c
聯軍 liên quân: Lực lượng binh lính của các nước liên kết với nhau.
liên quốc: c
liên tài: c
連聲 liên thanh: Nhiều tiếng nói nối tiếp nhau.
liên thành bích: c
liên thắng: c
liên thiên: c
liên thủ: c
liên thuộc: c
liên tịch: c
liên tịch hội nghị: c
連接 liên tiếp: Nối liền theo nhau.
liên tình: c
liên tình: c
連坐 liên toạ: Chịu tội vạ lây vì người khác.
liên toả: c
liên tổ: c
liên tu: c
liên tuất: c
連續 liên tục: Nối liền không dứt.
連詞 liên từ: Tiếng dùng để nối 2 ý.
蓮子 liên tử: Hạt sen.
聯想 liên tưởng: Từ một khái niệm nào đó gợi nghĩ đến một khái niệm tương quan.
連想 liên tưởng: Từ việc này mà nghĩ sang việc khác, hai việc như được nối liền nhau.
liên xã: c
Liệp
liệp đảng: c
liệp hạm: c
liệp hộ: c
liệp thiệp: c
Liệt
liệt bạch : c
liệt bài: c
liệt bại: c
列強 liệt cường, 列彊 liệt cường: Các nước mạnh, các cường quốc.
liệt danh: c
liệt diệm: c
劣項 liệt hạng: Bậc kém. Hạng kém.
liệt hầu: c
劣貨 liệt hoá: hứ hàng xấu
liệt hoà: c
列計 liệt kê: Viết ra, kể ra có thứ tự.
liệt ký pháp: c
liệt lẫm: c
liệt liệt: c
liệt liệt oanh oanh: c
liệt nhật: c
liệt nhược: c
烈女 liệt nữ: Người đàn bà con gái ngay thẳng, không chịu khuất phục.
liệt nữ bất giá nhị phu: c
liệt phong: c
liệt phụ: c
liệt phụ hàm oan: c
列國 liệt quốc: Các nước chư hầu thời Xuân Thu, Chiến Quốc.
烈士 liệt sĩ: Người cứng cỏi, làm việc nghĩa mà quên mình.
liệt sĩ bi: c
liệt thánh: c
liệt tháo: c
liệt tích: c
liệt tiết bài phường: c
liệt tố: c
列傳 liệt truyện: Tiểu sử của các danh nhân
列位 liệt vị: Các ngài, các ông ( tiếng xưng hô ).
Liêu
僚朋 liêu bằng: Bạn bè cùng làm quan chung với nhau.
liêu hữu : c
liêu khoát: c
liêu khoát: c
寥落 liêu lạc: Lưa thưa, lác đác. Suy bại, đổ nát. Vắng lặng, không náo nhiệt. Đơn chiếc, lẻ loi.
liêu loạn: c
liêu nhược thần linh: c
liêu tế: c
liêu thả: c
liêu thắng: c
聊天 liêu thiên: Nói chuyện phiếm, nhàn đàm.
僚屬 liêu thuộc: Người cùng làm việc quan với mình nhưng ở dưới quyền mình.
遼寂 liêu tịch: Xa xôi vắng vẻ. Cũng nói Tịch liêu.
liêu viên: c
Liệu
料機 liệu cơ: Tuỳ theo sự việc biến đổi, thấy lúc thuận lợi mà làm việc.
liệu đố: c
liệu lăng : c
料理 liệu lí: Tính toán sắp đặt công việc.
liệu lực: c
liệu lượng: c
liệu lượng: c
liệu mộc: c
liệu nguyên: c
liệu nhiên: c
燎髮 liệu phát: Đốt tóc. Chỉ sự dễ dàng ( vì tóc dễ cháy ).
料想 liệu tưởng: Tính toán suy nghĩ.
liệu vọng đài: c
Liễu
liễu ám hoa minh: c
柳蒲 liễu bồ: Cây liễu và cây bồ ( tức cây cói ), hai loại cây mềm yếu, chỉ người đàn bà.
liễu chí: c
liễu điều: c
了解 liễu giải, 了觧 liễu giải: Hiểu ra, hiểu rõ.
liễu hoa: c
柳腰 liễu yêu: Chiếc lưng mềm đẹp của người con gái.
了結 liễu kết: Xong việc — Phần chấm dứt. Cũng nói Kết liễu.
liễu lục đào hồng: c
柳眉 liễu mi: Lông mày của người con gái đẹp, cong và dài như lá liễu. » Thôi cười nọ, lại nhăn mày liễu « ( Cung oán ngâm khúc ).
liễu mi đáo thụ: c
liễu ngộ: c
了然 liễu nhiên: Rõ ràng, minh bạch.
liễu như: c
了事 liễu sự: Xong việc.
了債 liễu trái: Trả xong nợ. Hết nợ.
Linh
linh bảo: c
linh bí: c
linh cảm: c
linh chi: c
靈柩 linh cữu: Áo quan đựng xác người chết.
靈異 linh dị: Thiêng liêng lạ lùng.
靈妙 linh diệu: hiêng liêng mầu nhiệm khôn lường.
linh dư: c
靈藥 linh dược: Thuốc cực hay, thuốc tiên.
羚羊 linh dương: Tên một loài dê núi ( sơn dương ), sừng dài, cong về đằng sau, chạy cực nhanh, leo núi giỏi.
linh đài: c
linh điêu: c
靈霆 linh đình: Lớn lao rầm rộ, nhiều người biết.
靈動 linh động: Di chuyển biến hoá nhẹ nhàng mau chóng — Nay ta hiểu là có thể thay đổi, dễ thay đổi.
靈丹 linh đơn: Thuốc cực hay, thuốc tiên.
靈活 linh hoạt: Dễ dàng trơn tru, sống động.
linh hồ: c
靈魂 linh hồn: Phần vô hình thiêng liêng của con người. Cũng chỉ phần vô hình thiêng liêng của con người còn lại sau khi chết.
linh hồn bất diệt thuyết: c
linh hồn thuyết: c
靈氣 linh khí: Khí thiêng.
零落 linh lạc: Héo rụng ( nói về hoa lá ).
linh lăng hương
泠泠 linh linh: (Trạng thanh) Tiếng trong trẻo, tiếng nước chảy ve ve, tiếng nước róc rách.
linh li: c
linh loạn: c
怜悧 linh lợi: Mau hiểu việc, ăn nói và hành động lẹ làng. Ta cũng nói trại là Lanh lợi.
醽醁 linh lục: một loại rượu màu lục
玲珑 linh lung, 玲瓏 linh lung: tiếng ngọc kêu leng keng. long lanh, bóng bẩy
linh mẫn: c
靈驗 linh nghiệm: Sự việc xảy ra đúng như lời cầu xin hoặc lời đoán trước.
囹圄 linh ngữ: Nhà tù, ngục.
linh nha lợi xỉ: c
linh phong: c
linh phù: c
靈牀 linh sàng: Cái bàn nhỏ đặt trước bàn thờ người chết, coi như để hồn người chết nằm.
linh sảng: c
linh tàn: c
linh tán: c
linh thảo: c
linh thần: c
linh thụ: c
笭箐 linh tinh: cái lồng nhỏ
蛉蜻 linh tinh: Tên một loài chuồn chuồn.
零星 linh tinh: Vụn vặt.
靈性 linh tính: Cái tính chất thiêng liêng của con người, giúp con người cảm thấy trước về những biến cố xảy ra cho mình.
linh toạ: c
linh toái: c
linh tộ: c
linh trí: c
linh tú: c
linh tuệ: c
linh từ: Chùa thiêng. Đền thờ thần
靈應 linh ứng: Vì thiêng liêng mà đáp lại lời cầu xin hoặc lòng mong mỏi của người sống.
靈物 linh vật: Vật thiêng, có thể cho biết trước việc xấu tốt hay dở.
靈位 linh vị: Tấm thẻ viết tên tuổi chức tước của người chết để thờ. Cũng gọi là Bài vị.
linh vũ: c
靈車 linh xa: Xe chở quan tài trong đám tang
linh xảo: c
Loa
螺貝 loa bối: Vỏ ốc.
螺髻 loa kế: Búi tóc.
loa lịch: c
螺旋 loa triền: Xoáy trôn ốc — Vòng quanh hình trôn ốc.
loa ti: c
螺殻 loa xác: Vỏ ốc.
Lõa
loã kế: c
loã lạp: c
loã ngoạ: c
裸身 loã thân: Mình trần trụi, không tiền bạc, ý nói nghèo khổ — Như Loã thể 裸體.
裸體 loã thể: Trần truồng không mặc quần áo.
loã thể hoạ: c
loã trình: c
loã tử thực vật: c
Loại
loại hoá: c
類目 loại mục: Theo loại xếp thành từng phần.
類推 loại suy: Dựa vào sự giống nhau, mà nghĩ ra được những sự giống nhau khác.
類聚 loại tụ: Họp lại theo từng loài. Giống nhau thì họp lại với nhau.
Loan
鸞輿 loan dư: Kiệu có hình chim loan, dành cho vua và hoàng hậu ngồi.
鸞駕 loan giá: Xe loan, xe của vua. » Bữa bữa tựa kề loan giá « ( Lục Súc tranh công ).
loan giao: c
loan hạc: c
loan hồi: c
loan kì: c
鸞儀 loan nghi: Tấm màn, tấm rèm thêu hình chim loan, đồ dùng của đàn bà con gái nhà quyền quý
loan phiêu phụng bạc
鸞房 loan phòng: Buồng che màn có thêu hình chim loan, buồng riêng của vợ chồng.
鸞鳳 loan phụng: Chim loan và chim phụng. Chỉ vợ chồng.
loan phụng hoà minh: c
loan tường phượng chứ: c
鸞車 loan xa: Xe vua đi. Loan xa: Một thứ xe có đeo chuông, nhạc để đi cho có nhịp, êm ái đều đều, vì là xe chở các phi tần nhà vua. » Xe loan gió cuốn lưng trời « ( B.C.K.N ).
Loạn
亂淫 loạn dâm: Ăn nằm với người trong họ, không còn trật tự gì.
loạn dân: c
亂打 loạn đả: Đánh nhau bừa đi, không còn ra đòn ra miếng gì nữa.
亂黨 loạn đảng: Nhóm người gây rối trong nước.
loạn đạo: c
亂經 loạn kinh: Kinh nguyệt hàng tháng của phụ nữ rối loạn, không đều đặn
亂落 loạn lạc: Gặp lúc chiến tranh mà rơi rụng đi mất, chỉ sự chia li chết chóc trong lúc rối reng.
亂離 loạn li: Vì cảnh rối reng trong nước mà phải chia lìa. » Loạn li mới biết thảm tình nỗi nay « ( Hạnh Thục ca ).
亂倫 loạn luân: Làm rối loạn đạo cư xử giữa mọi người với nhau — Ăn nằm với nhau mà không cần biết tới lẽ phải. Cũng như Loạn dâm 亂淫.
loạn lưu: c
loạn mệnh: c
亂目 loạn mục: Rối mắt, không thấy rõ, phân biệt được gì nữa.
亂言 loạn ngôn: Lời nói bậy bạ.
亂髮 loạn phát: Tóc rối.
亂君 loạn quân: Vua dâm loạn.
亂軍 loạn quân: Binh lính thua trận, chạy rối hàng ngũ.
loạn quần: c
loạn sát: c
loạn tặc: c
亂草 loạn thảo: Cỏ rối. Cỏ rậm — Viết ngoáy, viết dối, rất khó đọc.
亂臣 loạn thần: Kẻ bề tôi gây rối làm phản.
loạn thần tặc tử: c
亂世 loạn thế: hời buổi rối reng, có giặc giã.
loạn thị: c
loạn thị nhân: c
亂說 loạn thuyết: nói vô căn cứ
loạn thư: c
loạn tục: c
亂射 loạn xạ: Bắn bừa bãi, không cần nhắm và không biết có trúng hay không.
Loát
loát hoa khí: c
loát hỗ tu: c
loát miêu trợ trưởng: c
loát xỉ: c
Long
long ái: c
隆恩 long ân: Ơn lớn. Ơn dày.
龍蟠 long bàn: Con rồng cuộn khúc, nằm một chỗ. Chỉ người anh hùng chưa gặp thời cơ.
long bàn hổ cử: c
龍袍 long bào: Áo của nhà vua.
long câu: c
long châu: c
long chuẩn: c
long chủng: c
龍袞 long cổn: Áo lễ của vua, có thêu rồng. » Uy nghi long cổn hoàng bào « ( Thơ cổ ).
龍宮 long cung: Nơi rồng ở. Chỉ dưới nước. Cũng gọi là Thuỷ cung. Tục xưa tin rằng rồng là vua ở dưới nước.
long diên hương: c
龍頭 long đầu: Đầu con rồng. Chỉ người đậu Trạng nguyên.
龍頭蛇尾 long đầu xà vĩ: Đầu rồng đuôi rắn. Chỉ sự việc lúc đầu thì to lớn, nhưng kết quả lại chẳng có gì. Cũng như ta nói đầu voi đuôi chuột.
龍庭 long đình: Sân rồng. Sân nơi vua ở hoặc làm việc.
long đông: c
long giá: c
龍蝦 long hà: Loại tôm thật lớn.
long hàn
long hành
龍虎 long hổ: Rồng và cọp, chỉ người tài giỏi hơn đời.
龍穴 long huyệt: Tiếng nhà phong thuỷ, chỉ chỗ đất rất tốt để táng di hài người chết, con cháu đại phát.
long hưng: c
long kị: c
long mã: c
long mã tinh thần: c
龍脈 long mạch: Tiếng của nhà phong thuỷ, chỉ hình thế và hướng núi.
龍門 long môn: Cửa rồng. Tục truyền trên dòng Trường giang, thuộc địa phận tỉnh Tứ Xuyên, có chỗ nước chảy xiết từ cao xuống, hàng năm vào mùa thu, cá khắp nơi kéo về lội ngược dòng nước, con cá nào vượt hết khúc sông đó thì hoá rồng. Cũng chỉ sự thi đậu — Chỉ chung vua chúa quyền quý. Hoa Tiên có câu: » Cạn lời Lưu mới thưa rằng, Từ vào chi thất xem bằng Long môn «
龍腦 long não: Tên cây, nhựa thơm hắc, dùng để chế chất băng phiến — Một tên chỉ chất băng phiến ( trắng và thơm như óc rồng? ).
long não du: c
long ngâm: c
long ngự thượng tân: c
龍牙 long nha: Răng rồng. Một tên chỉ trái vải. Cũng gọi là Lệ chi.
long nha thảo: c
long nha tiêu: c
龍顏 long nhan: Mặt rồng, chữ ví diện mạo nhà vua, vì vua thường ví với con rồng là một vật rất linh, đứng đầu Tứ linh 四靈: Long, lân, quy, phụng 龍、麟、龜、鳳. » Mày ngày lẫn mặt rồng lồ lộ «. ( C.O.N.K ).
龍眼 long nhãn: Mắt rồng. Một tên chỉ trái nhãn.
long phi: c
long phụ tiên mẫu: c
龍鳳 long phụng: Rồng và phượng. Chỉ bậc hiền tài. Cũng chỉ vợ chồng tốt đôi.
long phụng hoa chúc: c
龍牀 long sàng: Giường khắc hình con rồng, tức giường vua nằm Ba nguỵ phu nhân: Ngự lô hương khí phốc long sàng ( Hương thơm lò ngự toả long sàng ). » Vua cha đòi lại long sàng hỏi qua « ( Hoàng Trừu ).
long tử: c
隆鼻 long tị: Sống mũi cao.
long tiềm: c
long tinh hổ mãnh: c
龍孫 long tôn: Một tên chỉ cây măng, tức mầm tre.
long tu thái: c
long tuyền: c
long tương hổ bộ: c
龍雲 long vân: Rồng và mây. Chỉ cơ hội tốt. Cũng chỉ sự thi đậu — Long vân: Hội rồng mây. Gặp gỡ may mắn. » Bấy lâu những đợi long vân, Đào thơ liễu yếu gởi thân anh hùng « ( Gia huấn ca ).
隆運 long vận: Sự xoay vần tốt đẹp trong cuộc đời Vận tốt.
long vương: c
龍車 long xa: Xe vua đi. » Bách thanh đâu đã đến gần long xa « ( Hoa điểu tranh năng ).
long xà: c
Lô
lô dã: c
lô duẫn: c
lô điền: c
lô hoả: c
lô liệt: c
lô nhứ: c
lô quản: c
lô tình: c
鸕鷀 lô tư, 鸕鷥 lô tư: chim bói cá
Lộ
路旁 lộ bàng: Bên đường. Lề đường.
lộ bất thập di: c
lộ biểu: c
lộ bố: c
lộ cầm: c
lộ cốt: c
lộ chính: c
露面 lộ diện: Ra mặt cho mọi người biết.
lộ diệp: c
lộ dinh: c
lộ đầu: c
露點 lộ điểm: Giọt sương, giọt móc
露面 lộ diện: Ra mặt cho mọi người biết.
lộ đồ: c
lộ đồ dao viễn: c
露喉 lộ hầu: Cục xương ở trước cổ lồi ra, thấy rõ.
露氣 lộ khí: Hơi sương.
lộ kinh: c
lộ miên: c
lộ ngoạ: c
露眼 lộ nhãn: Mắt lồi. Mắt to, trổ ra.
路人 lộ nhân: Người đi đường, người ngoài đường
路費 lộ phí: Tiền chi dùng trong lúc đi đường.
lộ tầm: c
lộ tế: c
路室 lộ thất: Nhà trọ trên đường đi.
lộ thể: c
露天 lộ thiên: Phơi ra giữa trời, không có gì che ở trên
lộ thiên học hiệu: c
lộ tình: c
路程 lộ trình: Con đường tính trước để đi. Những đường đi qua. » Thầy bèn gieo đặng quẻ lành, Chiếm tên tuổi ấy lộ trình mắc chi « ( Lục Vân Tiên ).
露宿 lộ túc: Ngủ bên ngoài trời.
lộ vĩ tàn đầu: c
露車 lộ xa: Xe để trần, không có mui che.
露出 lộ xuất: Phơi bày ra. Lộ ra.
Lỗ
lỗ ban: c
lỗ bộ: c
lỗ độn: c
lỗ hoạch: c
lỗ luận: c
lỗ lược: c
魯莽 lỗ mãng: Ngu dốt thô tục, ăn nói hành động cộc cằn
鲁莽 lỗ mãng, 鹵莽 lỗ mãng: cẩu thả khinh xuất
噜苏 lỗ tô, 嚕囌 lỗ tô: người lắm mồm, kẻ lắm điều. 嚕蘇 lỗ tô: Nói lải nhải, nói nhiều.
Lộc
lộc bổng: c
lộc cầu: c
lộc đề thảo: c
lộc giác: c
lộc giác giao: c
轆轤 lộc lô: Khúc gỗ tròn trên miệng giếng, để cuộn dây quay dưới giếng lên.
lộc mễ: c
lộc minh: c
lộc nhung: c
lộc thực: c
lộc trọng: c
lộc tước: c
lộc vị: c
Lôi
lôi bôn: c
雷震 lôi chấn: Sấm động, sấm vang.
lôi cổ: c
雷公 lôi công: Ông thần sấm, ông thiên lôi.
lôi đả: c
雷霆 lôi đình: Sấm sét — Chỉ sự giận dữ mãnh liệt — Cũng chỉ vẻ oai nghiêm dữ tợn của ông quan xử án.
lôi đính: c
蕾動 lôi động: Âm vang như sấm.
lôi lệ phong hành: c
雷師 lôi sư: Như lôi thần 雷神
雷雨 lôi vũ: Mưa gió sấm sét.
Lỗi
礨空 lỗi không: Hang do đá chồng chất lên mà thành
磊落 lỗi lạc: Nhiều, chồng chất lên nhau — Mặt mũi đẹp đẽ oai vệ — Ta còn hiểu là tài giỏi hơn người.
lỗi lạc kì tài: c
瘰癧 lỗi lịch: chứng tràng nhạc (cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch xuyến 癧串)
磊磊 lỗi lỗi: Đá chồng chất lởm chởm.
磊磊落落 lỗi lỗi lạc lạc: Rõ rệt, phân minh. Trong lòng thanh thản, tâm địa quang minh.
lỗi tri: c
Lông
lông lông: c
Lộng
lộng chương: c
lộng giả thành chân : c
弄行 lộng hành: Làm việc với sự coi thường mọi người, muốn làm gì thì làm.
lộng ngoã: c
lộng ngoạn: c
弄言 lộng ngôn: Nói càn.
弄月 lộng nguyệt: Vui chơi dưới trăng.
弄語 lộng ngữ: Chơi chữ, trò ghép chữ.
弄法 lộng pháp: Coi luật lệ quốc gia như trò chơi.
弄權 lộng quyền: Dựa vào chức vị, lạm dụng quyền lực.
lộng thần: c
lộng tiền: c
弄簫 lộng tiêu: Thổi sáo
弄巧成拙 lộng xảo thành chuyết: Khéo quá hóa vụng; muốn làm cho (quá) hay, hóa ra hỏng. § Tục ngữ: Già néo đứt dây. ◇Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: “Lộng xảo thành chuyết, vi xà họa túc” 弄巧成拙, 為蛇畫足 (Chuyết hiên tụng 拙軒頌).
Lợi
利不及害 lợi bất cập hại: Điều lợi cho mình không bù dược điều hại mà mình phải chịu.
利病 lợi bệnh: Điều ích cho mình và điều hại cho mình. Như lợi hại, bêndưới.
lợi binh: c
lợi căn: c
利名 lợi danh: Chỉ tiền của tiếng tăm.
lợi dụ: c
利用 lợi dụng: Có ích cho sự dùng đến. Dùng có ích — Thừa diệp mà tìm ích lợi riêng cho mình.
lợi đạt: c
利害 lợi hại: Như lợi bệnh 利病 — Nguy hiểm, hung tợn, nhiều thủ đoạn.
利益 lợi ích: Điều tốt, giúp được cho mình hoặc công việc của mình
利金 lợi kim: Tiền lời.
利口 lợi khẩu: Chỉ sự nói giỏi, khôn khéo.
利器 lợi khí: Vật sắc bén. Dao sắc — Dụng cụ rất tốt để làm việc gì.
利己 lợi kỉ: Ích riêng cho mình.
lợi kỉ chủ nghĩa: c
利潤 lợi nhuận: Số tiền lợi trong 1 cuộc kinh doanh trừ các khoản chi phí.
lợi nhuận suất: c
lợi nhuệ: c
利權 lợi quyền: Cái quyền được hưởng ích lợi.
利率 lợi suất: Phần lợi, tức tiền lời tính trên phần trăm số cho vay.
利他 lợi tha: Đem lại ích lợi cho người khác
利他主義 lợi tha chủ nghĩa: Chủ nghĩa lấy lợi ích và hạnh phúc của người khác hoặc của toàn thể xã hội làm mục tiêu, do triết học gia Pháp Auguste Comte thủ xướng.
lợi tiện: c
lợi trảo: c
利子 lợi tử: Tiền lời. Như Lợi kim 利金.
利息 lợi tức: Lời lãi. Tiền lời — Ngày nay còn hiểu là tiền kiếm được
lợi tức thuế: c
Lũ
僂指 lũ chỉ, 婁指 lũ chỉ: Cong ngón tay lại mà đếm. Đếm bằng các đốt ngón tay.
lũ chiến lũ thắng: c
lũ cú: c
lũ giải: c
lũ phát: c
lũ thuật: c
屡次 lũ thứ, 屢次 lũ thứ: lặp đi lặp lại
lũ tiến: c
Luân
luân âm: c
luân âm: c
luân bại: c
luân ban: c
luân bột: c
luân cân: c
輪轉 luân chuyển: Xoay tròn giáp vòng.
luân chủng pháp: c
luân diệt: c
luân đạo: c
伦敦 luân đôn, 倫敦 luân đôn: ên phiên âm của London, thủ đô nước Anh
輪奸 luân gian: Thay nhau, lần lược hiếp dâm.
luân hãm khu: c
luân hoàn: c
輪換 luân hoán: Lần lược thay đổi cho nhau.
輪迴 luân hồi: Tiếng nhà Phật, chỉ sự sống chết nối tiếp nhau, như bánh xe quay không dứt, mà không thoat ra được.
luân khí: c
luân kỉ: c
淪落 luân lạc: Đắm chìm rơi rụng, chỉ cuộc sống trôi nổi vất vả.
luân lạc dị hương: c
倫理 luân lí: Lẽ phải ở đời, lẽ phải trong việc cư xử.
luân lí học: c
luân lí quan niệm: c
luân lí triết học: c
輪流 luân lưu: Chảy vòng — Đi từ nơi này đến nơi khác, từ nơi này đến nơi khác, giáp vòng thì thôi.
luân một
輪番 luân phiên: Lần lược thay thế nhau.
luân sinh diệp: c
luân sung: c
luân tài: c
luân tài pháp: c
luân táng: c
luân thế: c
luân thuyền: c
倫常 luân thường: Cái lẽ lúc nào cũng phải theo để cư xử ở đời. Hoa tên có câu: » Luân thường quyết gánh lấy mình, treo gương trinh bạch rành rành cho coi
luân trục: c
luân vi thất cái: c
luân vong: c
Luận
luận án: c
luận biện: c
luận chiến: c
luận chính: c
論證 luận chứng: Cái bằng cớ giúp vào sự bàn bạc
論功 luận công: Bàn xét về việc đã làm được.
luận cứu: c
論談 luận đàm: Chuyện trò bàn bạc. Cũng nói: Đàm luận.
luận đàn: c
論題 luận đề: Sự việc đưa ra để bàn bạc.
luận địch: c
luận điểm: c
論調 luận điệu: Cái giọng điệu bàn bạc, từ đó thấy rõ thái độ của người bàn bạc
論定 luận định: Bàn bạc để quyết chắc về điều gì.
luận giả: c
論解 luận giải: Bàn bạc nói rõ vấn đề
論理 luận lí: Bàn bạc để tìm lẽ phải — Tên một ngành triết học, khảo cứu về các hoạt động con người.
luận lí học: c
luận liệt: c
luận lượng: c
luận nghĩa: c
論語 luận ngữ: Tên một cuốn sách trong Tứ thư, chép lời nói việc làm của Khổng tử.
luận quá: c
luận thảo: c
luận thuyết: c
luận thứ: c
luận tội: c
luận trạng: c
luận trứ: c
論文 luận văn: Thể văn, bài văn bàn bạc về một vấn đề
Luật
luật độ: c
luật gia: c
luật học: c
律科 luật khoa: Nghành học, nghiên cứu về luật pháp của quốc gia và quốc tế.
luật khoa cử nhân: c
luật khoa tiến sĩ: c
luật kỉ: c
律例 luật lệ, 律法 luật lệ: Phép tắc chung mà mọi người trong nước phải tuân theo.
luật lệnh: c
luật pháp: c
律師 luật sư: Người học về luật pháp, được phép làm nghề bào chữa cho các bị can: c
luật sư đoàn: c
luật sư hội nghị: c
律詩 luật thi: Bài thơ phải theo cách thức có sẵ, tức thơ làm Đường luật.
luật vựng: c
Lục
lục ám: c
lục ba: c
lục bán cầu: c
lục bào: c
六八 lục bát: Sáu và tám. Tên một thể văn vần hoàn toàn Việt Nam, trong đó có một câu sáu chữ xem với một câu tám chữ. Thể lục bát còn gọi là Thể truyện, vì các truyện cổ Việt nam điều viết theo thể này ( Tống trân cúc hoa, Trê Cóc , Hoa Tiên , Đoạn trường tân thanh , Lục Vân Tiên ).
六八間七 lục bát gián thất: Tên một thể văn của Việt Nam, cứ hai câu lục bát thì tới hai câu bảy chữ ( thất ngôn ). Còn gọi là thể Song thất lục bát. Cũng gọi là thể ngâm, vì các khúc ngâm đều viết theo thể này ( Chinh phụ ngâm khúc , Cung oán ngâm khúc v.v… ) .
lục bì thư
六部 lục bộ: Sáu bộ, tức sáu cơ quan trung ương của triều đình thời xưa, gồm bộ Lại, bộ Hình, bộ Lễ, bộ Binh, bộ Hộ, và bộ Công. Lục bộ 六部: Sáu bộ phận trong người. » ngang rằng lục bộ điều suy, bộ quan bên tả mạch đi phù hồng « ( Lục Vân Tiên ).
六根 lục căn: Tiếng nhà Phật, chỉ sáu nguồn góc đem đến phiền não, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân xác và ý nghĩ .
lục chi: c
陸戰 lục chiến: Đánh nhau trên bộ, trên đất liền.
lục chiến đội: c
lục chiến pháo: c
lục chiến thuỷ binh: c
六濲 lục cốc: Sáu thứ hạt cây ăn sống được, gồm Đạo ( lúa nếp ). Lương ( lúa tẻ ), Thúc ( hạt đậu ), Mạch ( lúa mì ), Thử ( hạt kê ) và Tắc ( hạt ngô, bắp ).
lục dã: c
lục dân: c
lục diệp: c
六欲 lục dục: iếng nhà Phật, chỉ sáu điều ham muốn, do Lục căn 六根 mà ra, gồm: Mắt muốn nhìn đẹp, Tai muốn nghe hay, Mũi muốn ngửi thơm, Lưỡi muốn nếm ngon, Thân xác muốn sướng, Ý nghĩ muốn vui.
lục dụng
lục đài
六道 lục đạo: Tiếng nhà Phật, chỉ sáu chỗ ở của con người sau khi chết, tuỳ theo cái nghiệp lúc sống nặng nhẹ xấu tốt gốm Thiên đạo, Nhân đạo, A-tu-la đạo, Ngạ quỷ đạo, Súc sinh đạo, và Địa ngục đạo.
lục đầu: c
lục đậu: c
lục địa: c
lục địa thần tiên: c
六角 lục giác: Sáu góc. Hình sáu góc
六角形 lục giác hình: Hình sáu góc.
lục hành: c
lục hoá vật: c
六合 lục hợp: Chỉ trời, đất, đông, tây, nam, bắc.
lục y sứ giả: c
六氣 lục khí: Theo quan niệm xưa, Lục khí gồm: âm, dương, gió, mưa, tối và sáng.
六… lục khí: : c
lục khí pháo: c
六經 lục kinh: Sáu cuốn sách cổ của Trung Hoa, gồm kinh Thi, kinh Thư, kinh Dịch, kinh Lễ, kinh Nhạc và kinh Xuân Thu. Khi nói Ngũ kinh tức là không kể kinh Nhạc
六棱 lục lăng: Như lục giác 六角 — Cũng chỉ hình trụ sáu cạnh.
lục lâm: c
lục lễ: Sáu lễ trong xã hội, gồm: Quan, hôn, tang, tế, hương ẩm tửu và tương kiến
陸路 lục lộ: Đường sá trên lộ.
lục lộ pháo: c
lục lộ thông thương: c
僇力 lục lực: Hợp lực, tận lực. ◇Sử Kí 史記: “Lục lực bổn nghiệp, canh chức trí túc bạch đa giả phục kì thân” 僇力本業, 耕織致粟帛多者復其身 (Thương Quân truyện 商君傳) Ai hết sức làm nghề ruộng, cày cấy, làm cho thóc lụa gia tăng thì được miễn thuế khóa hoặc tạp dịch.
lục mạo: c
六藝 lục nghệ: Sáu tài nghề mài con trai thời xưa phải học, gồm: Lễ, nhạc, xạ ( bắn cung ), ngự ( cưỡi ngựa ), thư ( viết chữ cho đẹp ) và số ( toán pháp ).
lục ngọc: c
lục nhâm đại độn: c
lục nhâm lục giáp: c
lục nhất: c
lục phàn: c
lục pháo: c
lục phù: c
六方 lục phương: Sáu hướng, gồm: Thượng, Hạ, Đông, Tây, Nam và Bắc.
陸軍 lục quân: Lực lượng đánh giặc trên bộ.
lục san hô: c
lục sản: c
六畜 lục súc: Sáu loài vật nuôi trong nhà, gồm: Bò, ngựa, dê, chó, lợn và gà.
lục tào phái: c
六親 lục thân: Sáu loại người gần nhất với mình, gồm: Cha, Mẹ, Anh, Em, Vợ và Con.
lục thê động vật: c
六書 lục thư: Sáu cách chế ra chữ Hán để viết, gồm Tượng hình, Tượng thanh, Chỉ sự, Hội ý, Chuyên chú và Giả tá.
六情 lục tình: Sáu thứ tình cảm của con người, gồm: Hỉ, Nộ, Ai, Cụ, Ái, Ố và Dục.
lục tống: c
陸沉 lục trầm: Đất chìm đắm.
陸程 lục trình: Đường bộ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lễ thường đã đủ một hai, lục trình chàng cũng đến nơi bấy giờ
lục tru: c
陸續 lục tục: liền nối không dứt
lục vân
六位 lục vị: Sáu cái địa vị quan trọng ở đời, gồm: Vua, Tôi, Cha, Con, Vợ, Chồng.
六味 lục vị: Sáu vị, gồm: Mặn, Nhạt, Chua, Cay, Ngọt và Đắng.
Luy
luy ngưu: c
luy tiết: c
luy tù: c
Lụy
luỵ cập: c
luỵ khí: c
累坐 luỵ toạ: Bị tội lây.
luỵ truỵ: c
luỵ tức: c
Lũy
累戰 luỹ chiến: Đánh nhau nhiều trận
累葉 luỹ diệp: Nhiều đời.
累代 luỹ đại: Nhiều đời vua, nhiều thế hệ.
luỹ độc liên thiên: c
luỹ giảm thuế: c
luỹ khí: c
luỹ khiếm: c
累年 luỹ niên: Nhiều năm, lâu năm.
累日 luỹ nhật: Nhiều ngày, lâu ngày.
luỹ noãn chí nguy: c
luỹ phạm: c
luỹ súc: c
luỹ thời: c
luỹ thứ: c
累積 luỹ tích: Chứa đựng chồng chất nhiều lên.
累進 luỹ tiến: Tăng dần lên. Nhiều thêm lên.
luỹ tiến pháp: c
luỹ tiến thuế: c
Luyên
luyên uyển: c
Luyến
恋爱 luyến ái, 戀愛 luyến ái: Yêu mến khắng khít.
luyến chẩm: c
luyến chúa: c
luyến khách: c
luyến khuyết: c
luyến mộ: c
戀人 luyến nhân: Người mình yêu mến. Người yêu.
戀惜 luyến tích: Mến tiếc.
㝈子 luyến tử: Con sinh đôi.
Luyện
鍊兵 luyện binh: Tập cho lính chiến đấu quen, giỏi.
luyện chi: c
luyện cú: c
鍊藥 luyện dược: Dùng phep tiên mà chế thuốc trường sih. Chế thuốc.
鍊luyện đan: như luyện dược.
luyện đạt: c
luyện khí: c
鍊金 luyện kim: Bỏ quặng kim vào lò, nấu chảy, để trừ các chất tạp, chất dơ.
luyện kim thuật: c
luyện nhật: c
練習 luyện tập: Làm đi làm lại cho quen, cho giỏi. Truyện Hoa Tiên có câu: » Rồi ra luyện tập văn chương, cách nào rạng dấu thư hương mặc lòng
luyện tập hạm: c
luyện tập học hiệu: c
luyện tập sinh: c
luyện thạch bổ thiên: c
Lung
lung á: c
lung á học hiệu: c
lung bạn: c
lung cầm: c
lung điểu: c
lung khang: c
籠絡 lung lạc: Lồng nhốt chim và dây buộc ngựa, chỉ sự tù túng gò bò — Dùng uy quyền thế lực mà gò bó ép buộc người khác — Cũng có nghĩa là dùng thủ đoạn mà khiến người khác theo ý mình.
lung linh: c
lung lợi: c
lung quát: c
lung thuyền: c
Lũng
壟斷 lũng đoạn: lũng đoạn thị trường, dựa vào ưu thế trên thị trường để làm lợi
lũng đoạn thị trường: c
lũng mẫu: c
lũng thụ: c
Lư
lư diêm: c
lư hạng: c
閭里 lư lí: Làng xóm. Cũng như Lư hạng, Hương lư, v.v….
lư minh khuyển phệ: c
廬墓 lư mộ: Ngôi nhà mồ.
Lự
濾紙 lự chỉ: Thứ giấy dùng để lọc nước.
lự khí: c
Lữ
旅游 lữ du, 旅遊 lữ du: đi ngao du, đi du lịch
旅店 lữ điếm: Tiệm ăn, nhà trọ bên đường
旅團 lữ đoàn: Tên một đơn vị quân đội, gồm nhiều Trung đoàn, nhưng dưới cấp Sư đoàn.
lữ đoàn trưởng: c
旅客 lữ khách: Người đi xa. Người đi dường.
lữ lực: c
lữ mộng: c
lữ nhân: c
旅費 lữ phí: phí đi đường
旅舘 lữ quán, 旅館 lữ quán: nhà nghỉ, quán trọ
旅次 lữ thứ: Nhà trọ bên đường. Như điếm, Lữ quán.
lữ tiến lữ thoái: c
lữ trưởng: c
lữ xá: c
Lực
lực bất thắng nhậm: c
lực bất tòng tâm: c
lực canh: c
lực cầu: c
lực cầu thượng tiến: c
lực cầu tiếc kiệm: c
lực chiến: c
lực dịch: c
lực đấu: c
力田 lực điền: Đem sức ra mà làm ruộng.
力图 lực đồ, 力圖 lực đồ: cố gắng
lực đồ tự cường: c
力行 lực hành: Hết sức làm lụng
lực học: c
lực khả bạt sơn: c
力量 lực lượng: Sức mạnh. Cái mức độ mạnh yếu.
lực miển: c
lực sách: c
力士 lực sĩ: Người có sức mạnh.
lực sở năng cập: c
lực tranh: c
Lược
lược dụ: c
lược địa: c
掠夺 lược đoạt, 掠奪 lược đoạt: ăn cướp, tước đoạt, trấn lột
lược đồ: c
lược hữu môn kính: c
略考 lược khảo: em xét qua loa.
lược mại: c
略鞱 lược thao: Tức tam lược và Lục thao, chỉ chung binh pháp thời xưa. Cũng chỉ tài binh bị.
lược thắng nhất trù: c
lược vấn: c
Lương
良庖 lương bào: Đầu bếp giỏi.
良朋 lương bằng: Bạn tốt.
糧俸 lương bổng: Gạo và tiền hàng tháng cấp cho quan lại — Nay hiểu là số tiền hàng tháng trả cho việc làm và phụ cấp của công tư chức.
良政 lương chính: Đường lối trị nước tốt đẹp.
lương cổ: c
良工 lương công: Người thợ giỏi.
良久 lương cửu: Hồi lâu. Một lúc lâu. Lâu ngày.
lương dạ: c
良民 lương dân: Người chăm chỉ làm ăn, không có những hành động phương hại đến trật tự an ninh chung.
良緣 lương duyên: Mối ràng buộc tốt lành đã được định sẵn từ trước giữa người này với người khác. Chỉ duyên vợ chồng.
良藥 lương dược: Thuốc hay, chữa khỏi bệnh.
良藥苦口 lương dược khổ khẩu: Thuốc hay đắng miệng.
lương đài: c
lương đạo: c
lương đạo thể: c
lương điền: c
梁棟 lương đống: Rường nhà và cột nhà, là hai bộ phận chủ yếu chống đỡ ngôi nhà. Chỉ bậc đại thần chống giữ triều đình quốc gia.
lương đức: c
良家 lương gia: Nhà thanh bạch trong sạch.
良好 lương hảo: Tốt đẹp. Tốt lành.
lương huyết động vật: c
糧餉 lương hướng: Gạo thóc thực phẩm dùng để nuôi quân lính — Nay hiểu như nghĩa thứ nhì của từ Lương bổng 糧俸.
凉友 lương hữu: Người bạn mát mẻ, tức cái quạt.
良友 lương hữu: Bạn tốt. Như Lương bằng 良朋.
良醫 lương y: Thầy thuốc giỏi, chữa bệnh hay.
lương kế: c
lương kị: c
lương kim mĩ ngọc: c
lương lại: c
lương mẫu: c
lương mộc: c
lương môi: c
良能 lương năng: Sự tài giỏi để làm điều tốt mà trời đã phú cho mỗi người, không cần học tập mà có.
lương ngọc: c
良月 lương nguyệt: Một tên chỉ tháng 10 âm lịch.
良人 lương nhân: Tiếng người vợ chỉ chồng mình
良日 lương nhật: Ngày tốt. Như Cát nhật.
lương nhục: c
lương nông: c
lương ốc: c
lương pháp: c
lương phiến: c
lương phong: c
良方 lương phương: Đơn thuốc hay, trị khỏi bệnh.
lương quân: c
lương sĩ: c
lương sử: c
良心 lương tâm: Cái lòng tốt sẵn có mà trời phú cho mỗi người » Biết đâu đạo tặc chẳng là lương tâm « ( Nhị thập tứ hiếu ).
糧草 lương thảo: Thóc gạo cho lính ăn, cỏ cho ngựa ăn. Chỉ chung thực phẩm dùng cho quân đội.
lương thần: c
lương thê: c
良時 lương thì: Khoảng thời gian tốt đẹp. Chỉ tuổi trẻ, tuổi xuân sắc.
lương thì mĩ cảnh: c
良善 lương thiện: Tốt đẹp.
lương thuyền: c
糧食 lương thực: Chỉ chung thóc gạo để ăn.
良知 lương tri: Sự hiểu biết tốt lành sẵn có trong mỗi người, do trời phú cho, không học mà biết.
lương trù: c
lương tử: c
良雨 lương vũ: Trận mưa tốt, đúng lúc.
Lượng
量杯 lượng bôi: Ống thuỷ tinh có ghi phân độ sẵn, để đo thể tích chất lỏng.
量地 lượng địa: Đo đất.
量度 lượng độ: Đo lường
lượng giác qui: c
lượng ý: c
lượng lực: c
lượng nhập vi xuất: c
lượng nhật kính: c
lượng nhiệt kế: c
lượng nhũ biểu: c
lượng phế khí: c
lượng quang: c
lượng quyết: c
lượng sát: c
lượng thứ: c
lượng tiết: c
lượng tình: c
量雨表 lượng vũ biểu: Dụng cụ thiên văn, dùng để đo mực nước mưa tại một vùng.
Lưỡng
lưỡng bản vị chế: c
lưỡng cáo: c
兩極 lưỡng cực: Hai đầu cùng — Hai đầu trái đất.
lưỡng cực lưu: c
lưỡng cước: c
兩面 lưỡng diện: Hai mặt, hai khía cạnh của vấn đề — Chỉ sự phản trắc, sự hai lòng.
lưỡng diện nhị thiệt: c
lưỡng diện phái: c
lưỡng đảng chính sách: c
兩端 lưỡng đoan: Hai đầu. Chỉ sự thái quá và sự bất cập.
lưỡng hổ tương đấu: c
lưỡng hợp công ty: c
lưỡng ý: c
兩可 lưỡng khả: Cả hai đều có thể được cả.
lưỡng kim chế: c
lưỡng long triều nguyệt: c
兩慮 lưỡng lự: Suy tính hai đường, chưa biết chọn đường nào cho phải, cho có lợi hơn.
兩儀 lưỡng nghi: Chỉ trời và đất, do Thái cực sinh ra.
lưỡng nguyên luận: c
lưỡng thê: c
lưỡng thê động vật: c
lưỡng thê loại: c
lưỡng thê phi cơ: c
lưỡng thể hùng nhuỵ: c
lưỡng thuộc: c
lưỡng tính hoa: c
兩全 lưỡng toàn: Trọn vẹn cả đôi bề.
lưỡng tương hoán cải: c
lưỡng viện chế: c
Lưu
lưu áp biểu: c
流波 lưu ba: Sóng gợn nước chảy. Chỉ đôi mắt người con gái liếc qua liếc lại như sóng gợn như nước chảy.
lưu bạc: c
畱別 lưu biệt: Để lại vật kỉ niệm khi chia tay.
….別 lưu biệt: Chia dòng ra.: c
lưu bố: c
畱步 lưu bộ: Dừng bước.
lưu bối: c
lưu cái: c
畱級 lưu cấp: Ở lại bậc cũ, nói về học sinh học kém, phải ở lại lớp cũ, không được lên lớp trên.
流質 lưu chất: chất lỏng, dịch lỏng
lưu chí: c
畱照 lưu chiếu: Giữ lại để so sánh. Chỉ giấy tờ viết làm nhiều bản gửi đi, nhưng giữ một bản lại để dễ theo dõi công việc về sau.
lưu chuyển
lưu cư: c
畱名 lưu danh: Để tiếng thơm lại đời sau.
流民 lưu dân: Người không có nghề nghiệp nhất định, sống lang thang đây đó — Đám dân bị đày tới miền xa.
lưu dung: c
lưu đạn: c
lưu đăng: c
lưu đề: c
lưu điện: c
流徒 lưu đồ: Người bị tội đi đày
lưu độc: c
流動 lưu động: Dời chỗ luôn, không ở yên một nơi.
lưu động bộ đội: c
lưu động chất: c
lưu động chiến: c
lưu động tài sản: c
lưu động tư bản: c
lưu giản: c
lưu hạ: c
流行 lưu hành: Truyền đi khắp nơi. Được dùng khắp nơi.
lưu hành bệnh: c
lưu hành tính cảm mạo: c
lưu hoá vật: c
硫黃 lưu hoàng • 硫黄 lưu hoàng: lưu huỳnh, lưu hoàng
lưu hoạt: c
畱學生 lưu học sinh: Người học sinh ở lại nước ngoài học tập. Ta gọi là Du học sinh.
流血 lưu huyết: Chảy máu, đổ máu.
畱意 lưu ý: Như Lưu tâm 畱心, Lưu thần 畱神.
畱客 lưu khách: Giữ khách ở lại nhà mình.
lưu khấu: c
lưu khổ: c
lưu kim thước thạch: c
流落 lưu lạc: Trôi nổi đó đây, sống ở quê người. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chung quanh những nước non người, đau lòng lưu lạc nên vài bốn câu.
lưu lãm: c
lưu lăng: c
流淚 lưu lệ, 流麗 lưu lệ: Chỉ phong cảnh đẹp đẽ. Hoa Tiên có câu: » Phất phơ tơ liễu buông rèm, đầy sân lưu lệ bóng thiềm xế ngang
流離 lưu li: Trôi nổi xa quê, chia lìa với người thân.
琉璃 lưu li: Tên một thứ ngọc trong suốt, lóng lánh cực đẹp.
流連 lưu liên: Liền liền không dứt, như dòng nước chảy. Hoa Tiên có câu: » Trải tuần yến ẩm lưu liên, yên kinh lại giống con thuyền ruổi mau.
留連 lưu liên: quyến luyến
畱連 lưu liên: Quyến luyến không rời.
lưu lợi: c
畱戀 lưu luyến: Yêu mến khắng khít không nỡ rời.
流氓 lưu manh: Vốn chỉ du dân lưu lạc không nghề nghiệp. Sau mang nghĩa rộng, chỉ phần tử hay tổ chức bang phái côn đồ, bất lương, phá hoại trật tự trong xã hội.
流目 lưu mục: Liếc mắt, đưa mắt.
流言 lưu ngôn: Lới nói không căn cứ, như dòng nước chảy đi.
畱寓 lưu ngụ: Ở tại nơi xa, tại nước ngoài trong một thời gian ngắn, không phải là ở luôn.
lưu nhậm: c
流人 lưu nhân: Người sống trôi nổi đó đây, không nghề nghiệp nhất định — Người bị đi đày
lưu niên: c
lưu phái: c
lưu phẩm: c
lưu phong: c
流放 lưu phóng: Đày đi xa.
lưu phối: c
畱芳 lưu phương: Để lại tiếng thơm cho đời sau. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Làm sao cho bách thế lưu phương, trước là sĩ sau là khanh tướng
lưu phương bách thế: c
流光 lưu quang: Bóng mặt trời qua đi như dòng nước chảy. Chỉ thời gian đi qua.
lưu sa: c
流產 lưu sản: Đẻ non, đẻ thiếu tháng
lưu tán: c
lưu tàng: c
lưu tặc: c
留心 lưu tâm: Có ý nghĩ tới thường xuyên trong lòng.
畱心 lưu tâm: Để lòng dạ vào việc gì. Chú ý vào.
lưu tệ: c
lưu thanh cơ: c
畱神 lưu thần: Chú ý vào việc gì. Để tinh thần vào.
lưu thể: c
流通 lưu thông: Chảy đi suốt, mà không bế tắc — Chỉ sự đi lại dễ dàng từ vùng này tới vùng khác
畱取 lưu thủ: Giữ lại, để lại.
流水 lưu thuỷ: Nước chảy — Tên một bản nhạc êm ái thời cổ. Đoạn trườn tân thanh có câu: » Kê Khang này khúc Quảng lăng, một rằng Lưu thuỷ hai rằng Hành vân
lưu tính: c
lưu toan: c
lưu toan hoá hợp chất: c
畱存 lưu tồn: Gìn giữ cho còn mãi.
lưu trí quyền: c
畱住 lưu trú: Tạm ở lại trong một thời gian.
流傳 lưu truyền: truyền nối đời
lưu trữ: c
lưu trữ công văn: c
lưu túc: c
流亡 lưu vong: Chạy trốn tới vùng đất xa xôi.
lưu vong chính phủ
流域 lưu vực: Vùng đất ở hai bên bờ sông.
Lựu
lựu đạn pháo: c
lựu nguyệt: c