Ma
麻布 ma bố: Vải gai.
痲疹 ma chẩn, 麻疹 ma chẩn: bệnh sởi
磨折 ma chiết: Mài cho mòn, bẻ cho gẫy, chỉ hoàn cảnh cực khổ khốn đốn.
ma chữ thành chẩm: c
ma chướng: c
磨菇 ma cô, 蘑菰 ma cô: một loại nấm
ma du: c
魔道 ma đạo: Con đường gian tà, hại người.
麻黃 ma hoàng: Tên một loài cây nhỏ, có đốt, dùng làm vị thuốc bắc.
ma hồ: c
ma lệ: c
ma luyện: c
魔力 ma lực: Cái sức thu hút làm say đắm mê mẩn.
媽媽 ma ma: mẹ ơi (con gọi mẹ)
ma nghiên: c
痲瘋 ma phong, 麻瘋 ma phong: bệnh phong, bệnh hủi
ma quỉ: c
摩擦 ma sát: Mài, cọ vào nhau .
魔術 ma thuật: Thủ đoạn giả dối xảo trá làm say mê người khác.
ma trác: c
魔醉 ma tuý: Say đắm mê mẩn — Chỉ chung các chất độc hại gây ra nghiện ngập không dứt bỏ được.
魔王 ma vương: Tiếng nhà Phật, chỉ các vị thần coi các hồn người chết ở dưới âm. » Tối ba mươi khép cánh càn khôn, ních chật cửa kẻo ma vương đưa quỷ tới «. ( Câu đối ).
Mạ
嗎啡 mạ phê: moóc-phin (morphine)
Mã
馬棚 mã bằng: Chuồng ngựa.
mã binh: c
mã cách khoả thi: c
mã đáo: c
mã đáo thành công: c
馬蹄 mã đề: Móng ngựa. » Kìa mã đề muôn dặm ruổi rong « ( Thơ cổ ).
mã đề kim: c
mã đội: c
mã giáp: c
mã hí: c
mã hí trường: c
螞蟥 mã hoàng: một thứ đỉa lớn
mã yên: c
mã khắc tư chủ nghĩa: c
馬勒 mã lặc: Dây cương ngựa.
馬路 mã lộ: Đường xe ngựa chạy được. Đường cái.
mã lộc: c
馬力 mã lực: Sức ngựa chạy. Td: Trường đồ tri mã lực ( đường xa mới biết sức ngựa ) — Đơn vị đo sức mạnh của máy móc ( horse power ).
瑪瑙 mã não, 碼碯 mã não: Tên một loài đá quý, có vân. Nhiều màu đẹp như ngọc — Dấu ghi số. Con số. Ta gọi là Số mã.
螞蟻 mã nghị: Con kiến. Loài kiến.
mã nhục: c
mã phong: c
馬夫 mã phu: Người giữ ngựa, chăn ngựa
mã thuật: c
馬上 mã thượng: Ngồi trên ngựa.
mã thượng bất tri mã hạ khổ: c
馬鞭 mã tiên: cái roi ngựa.
mã tiên thảo: c
mã tiền: c
mã vi: c
mã vi tùng: c
mã vũ: c
馬車 mã xa: Xe do ngựa kéo. Mã tích xa trần 馬跡車塵: Vết ngựa, bụi xe. » Ngổn ngang mã tích xa trần thiếu ai «.
Mạc
mạc bất: c
mạc bất quan tâm: c
mạc bất tương quan quan: c
mạc khả như hà: c
漠漠 mạc mạc: Yên lặng, không tiếng động. Mù mịt.
mạc minh kì diệu: c
mạc nghịch chi giao: c
莫然 mạc nhiên: Lặng lẽ, tĩnh tịch. Ngơ ngác, ngu ngơ, không biết gì cả, mang nhiên.
mạc thiên tịch địa: c
mạc thử vi thậm: c
莫斯科 mạc tư khoa: Thủ đô của “Nga La Tư” 俄羅斯 (tiếng Anh: Moscow).
Mạch
mạch anh: c
嘜頭 mạch đầu: Dịch âm tiếng Anh “mark”. Tức “thương tiêu” 商標 nhãn hiệu.
脈絡 mạch lạc: Chỉ chung ống dẫn máu trong cơ thể — Chỉ sự sắp xếp có thứ tự, liên hệ với nhau.
mạch lạc mạc: c
霡霂 mạch mộc, 霢霂 mạch mộc: mưa nhỏ, mưa lâm thâm
麥芽 mạch nha: Mộng lúa mạch. Mộng lúa. Chẳng hạn thứ kẹo dính chế bằng mộng lúa, mầm lúa, ta gọi là kẹo mạch nha.
mạch nha đường: c
mạch quân: c
mạch tức: c
麥酒 mạch tửu: Rượu chế bằng lúa mạch — Rượu bia
Mai
梅骨 mai cốt: Cốt cách của hoa mai. Chôn xương (chết)
mai cốt bất mai danh: c
埋名 mai danh: Giấu tên tuổi. Chỉ sự ở ẩn.
mai danh ẩn tích: c
埋頭 mai đầu: bánh bao. Gần đầu, mộp đầu xuống mà làm một việc gì không để tâm việc khác.
mai đầu phục án: c
mai độc : c
mai hoa: c
mai hương: c
玫瑰 mai khôi: một thứ ngọc đỏ. hoa hồng, hoa mai khôi
mai khôi hoa: c
埋沒 mai một: Chôn vùi mất đi.
mai ngọc thụ: c
mai ngọc trầm châu: c
埋伏 mai phục: Núp sẵn ở chỗ khuất.
mai quế lộ: c
mai tàng: c
埋葬 mai táng: Chôn cất người chết.
梅竹 mai trúc: Cây mai và cây trúc, hai loại cây quân tử. Chỉ tình bạn bè hoặc vợ chồng.
mai u: c
mai ưu: c
Mại
mại ác: c
賣恩 mại ân: Bán ơn, chỉ sự làm ơn mà mong báo đáp.
mại bốc: c
mại chủ: c
mại cứ: c
賣名 mại danh: Bán tiếng tăm, ý nói xoá bỏ tiếng tăm của mình để đổi lấy địa vị tiền bạc — Cũng chỉ sự khoe khoang tiếng tăm.
賣淫 mại dâm: Bán dâm, chỉ hành động gái đĩ hiến thân cho khách làng chơi để kiếm tiền. Ta thường đọc lầm là Mãi dâm.
mại đức: c
mại giao: c
賣婚 mại hôn: Gã con gái mà đòi nhiều tiền bạc vật dụng, tựa như bán con trong lễ cưới.
mại huân: c
賣友 mại hữu: Bán bè bạn, ý nói bỏ tình để mưu lợi. Cũng gọi là Mại giao 賣
mại không mãi không: c
mại kiếm mãi ngưu: c
mại kiềm: c
mại mãi: c
mại nhân: c
mại nô: c
mại nô chế độ: c
mại quan dục tước: c
賣國 mại quốc: Bán đất nước để mưu tư lợi. Thường nói: » Mại quốc cầu vinh
mại quốc cầu vinh: c
mại thanh: c
賣身 mại thân: Bán mình, chỉ sự làm đĩ — Cũng chỉ sự đem thân làm tôi tớ cho người.
mại thiệt: c
mại tiếu: c
mại văn: c
mại xuân: c
Mãi
買辦 mãi biện: Người đứng ra lo việc mua hàng.
買主 mãi chủ: Người mua. Khách hàng.
買名 mãi danh: Mua tiếng tăm, ý nói tạo tiếng tăm bằng tiền bạc hoặc những cách bất chính.
mãi không mại không: c
買路 mãi lộ: Mua đường đi, chỉ số tiền phải nạp cho bọn cướp ở dọc đường.
mãi lộ tiền: c
mãi lực: c
買賣 mãi mại: Mua và bán. Buôn bán.
mãi mại tính giao: c
mãi nhập nguyên giá: c
mãi nô: c
買官 mãi quan: Bỏ tiền mua chức tước.
mãi sơn: c
買笑 mãi tiếu: Mua sự vui cười, ý nói bỏ tiền chơi gái.
買醉 mãi tuý: Mua say, ý nói bỏ tiền mua rượu.
買爵 mãi tước: Bỏ tiền mua danh vị.
買春 mãi xuân: Bỏ tiền mua rượu uống.
Man
man bất kinh tâm: c
man dẫn: c
蠻夷 man di: Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ.
蔓延 man diên: Bò lan ra.
蔓衍 man diễn: Lan rộng ra.
饅頭 man đầu: bánh bò chén, bánh bột hấp
man điều tư lí: c
man hạn: c
蛮横 man hoành, 蠻橫 man hoành: ngang ngược.
蠻衡 hoành: Hành động ngang ngược theo ý mình, bất chấp lẽ phải. Hành động mọi rợ.
man lệ: c
man li: c
man mạc : c
曼曼 man man: Lâu dài hoặc xa xôi. Cây cỏ tốt tươi
縵縵 man man: Hình dung mây bay thư hoãn rồi chuyển dần thành mỏng. Rộng lan ra. Dài lâu.
man muội: c
man san: c
man sinh: c
man sơn biến dã: c
man thảo: c
man thiên: c
man thuyết: c
蠻族 man tộc: Giống dân chưa mở man đầu óc.
瞞詐 man trá: Giả dối để lừa người khác.
man từ: c
Mạn
mạn bình: c
mạn du: c
mạn đãi: c
mạn hãn: c
漫畫 mạn hoạ: Truyện bằng hình, truyện tranh có tính hài hước. Tên một loài chim ở lùm cỏ bờ nước, hay bắt cá.
mạn hoan: c
mạn kinh phong: c
mạn lãng: c
mạn mạ: c
mạn mạn: c
漫言 mạn ngôn: Lời nói phiếm, nói chơi.
mạn ngữ: như mạn ngôn: c
mạn tàng: c
mạn thế: c
mạn thượng: c
慢性 mạn tính: Tính tình nhẫn nại, biết chịu đựng. Tính tình chậm chạp, làm việc không sốt sắng. Chậm, chậm chạp. Bịnh đến chậm chậm mà khó chữa.
mạn tính bệnh: c
mạn vô kỉ luật: c
mạn vũ: c
Mãn
滿面 mãn diện: Tràn đầy trên mặt. Đầy trên nét mặt.
滿面春風 mãn diện xuân phong: Mặt mày hớn hở. Tương phản: “sầu mi khổ kiểm” 愁眉苦臉, “sầu mi tỏa nhãn” 愁眉鎖眼, “sầu dong mãn diện” 愁容滿面.
mãn đại: c
mãn đình hồng: c
mãn đường cát khánh: c
mãn giá: c
mãn ý: c
mãn khoá: c
滿期 mãn kì: Đầy thời hạn, ý nói hết hạn.
mãn môn: c
滿目 mãn mục: Đầy mắt. No mắt. Nhìn chán chê.
滿願 mãn nguyện: Đầy đủ như lòng mong mỏi.
滿月 mãn nguyệt: Tròn một tháng — Mặt trăng tròn.
mãn phúc: c
mãn phúc kinh luân: c
滿服 mãn phục: Hết thời kì để tang. Hết tang.
mãn tải: c
mãn thành phong vũ: c
滿身 mãn thân: Đầy người, khắp mình mẩy.
mãn thất: c
滿天 mãn thiên: Đầy trời.
滿坐 mãn toạ: Tất cả mọi người ( hiện đang ngồi tại một nơi ). Cũng như Cử toạ.
滿足 mãn túc: Đầy đủ, không còn thiếu gì.
Mang
mang chủng: c
mang dương: c
mang giác: c
mang lí thâu nhàn: c
汒汒 mang mang: mênh mông, mù mịt.
芒芒 mang mang: Mệt nhọc, bơ phờ. Bao la, rộng lớn. Xa thăm thẳm.Nhiều.
茫茫 mang mang: mênh mông, mù mịt. To rộng, mênh mông.
mang muội: c
汒然 mang nhiên, 茫然 mang nhiên: mù tịt, không biết gì, thất vọng, chán nản
mang thích tại bối: c
硭硝 mang tiêu: sunfat natri ngậm nước
mang trung hữu thác: c
mang vô đầu tự: c
Mãng
mãng bào: c
漭漭 mãng mãng: Mênh mông không bờ bến (vùng nước). ◇Tống Ngọc 宋玉: “Thiệp mãng mãng, trì bình bình” 涉漭漭, 馳苹苹 (Cao đường phú 高唐賦).
莽莽 mãng mãng: Rậm rạp, tốt tươi (cây cỏ).Mênh mông, bao la.
mãng phu: c
mãng phục: c
mãng xà: c
Manh
manh ban: c
盲動 manh động: manh động, làm bừa
萌動 manh động: Bắt đầu phát lộ ra.
manh giá thất trượng: c
manh lễ: c
manh mục bất manh tâm: c
萌芽 manh nha: Mầm cây mới nhú ra — Chỉ sự bắt đầu thành hình.
manh niêm: c
manh sinh: c
萌心 manh tâm: Nhen nhúm trong lòng — Ta còn hiểu là sắp đặt sẵn trong lòng điều mờ ám hại người ( nghĩa này hơi xa ).
….心 manh tâm: Không hiểu rõ sự lí.
盲從 manh tòng: Mù quáng, nhắm mắt mà theo.
manh triệu: c
盲腸 manh trường: ruột thừa
Mạnh
孟夏 mạnh hạ: Tháng bắt đầu mùa hè, tức tháng tư âm lịch. Cũng chỉ đầu mùa hè
孟月 mạnh nguyệt: Tháng đầu tiên của một mùa, tức các tháng giêng, tư, bảy và mười âm lịch.
孟秋 mạnh thu: Tháng thứ nhất của mùa thu, tức tháng bảy âm lịch. Cũng chỉ đầu mùa thu
孟子 mạnh tử: thầy Mạnh Tử Tức là “Mạnh Kha” 孟軻, bậc đại hiền đức đời Chiến quốc.
孟春 mạnh xuân: Tháng thứ nhất của mùa xuân, tức tháng giêng âm lịch. Cũng chỉ đầu mùa xuân.
Mãnh
猛禽 mãnh cầm: Loài chim dữ, loài chim ăn thịt.
mãnh cầm loại: c
mãnh chính: c
mãnh dũng: c
mãnh hoả: c
猛虎 mãnh hổ: Con cọp dữ.
猛烈 mãnh liệt: Mạnh mẽ dữ dội.mãnh liệt phát triển
mãnh liệt phát triển: c
猛力 mãnh lực: Sức mạnh.
mãnh nhân: c
mãnh quyết: c
mãnh sĩ: c
猛獅 mãnh sư: Con sư tử dữ tợn.
猛獸 mãnh thú: Loài vật mạnh dữ.
猛進 mãnh tiến: Tới trước một cách mau lẹ. Tiến bộ mau.
mãnh tính: c
mãnh tĩnh: c
猛將 mãnh tướng: Ông tướng giỏi, có lối đánh trận mạnh mẽ dữ dội.
Mao
茅庵 mao am: Lều tranh.
毛病 mao bệnh: Đau ốm xoàng, bệnh nhẹ — Khuyết điểm nhỏ.
毛笔 mao bút, 毛筆 mao bút: Cây bút lông.
mao chuỳ: c
毛舉 mao cử: Đưa ra từng sợi lông, ý nói đề cập những chuyện nhỏ nhặt không đáng kể.
毛孔 mao khổng: Lỗ chân lông.
茅廬 mao lư: Nhà tranh.
牦牛 mao ngưu, 犛牛 mao ngưu: bò i-ắc, bò rừng Tây Tạng (một loài trâu đuôi rất dài, xưa dùng làm gù cờ)
茅屋 mao ốc: Nhà ở, mái lợp tranh. Như Mao lư 茅廬.
毛髪 mao phát: Tóc — Chỉ chung tóc lông trên thân thể người.
mao quán: c
毛管 mao quản: Cái cuống lông chim ( cứng và rỗng như cái ống ).
mao sài: c
mao tế quản: c
mao thất bì đơn: c
mao trùng: c
毛物 mao vật: Loài thú có lông, như trâu bò.
毛羽 mao vũ: Lông mao và lông vũ — Chỉ loài thú và loài chim.
茅舍 mao xá: Như Mao lư 茅廬, Mao ốc 茅屋.
Mạo
冒牌 mạo bài: Làm giả nhãn hiệu của hàng buôn khác để mưu lợi riêng cho mình.
mạo cáo: c
mạo tả: c
mạo chi: c
冒名 mạo danh: Mượn tên tuổi, tiếng tăm của người khác để mưu lợi riêng cho mình
冒名頂替 mạo danh đính thế: Giả mạo danh nghĩa người khác mà làm.
冒險 mạo hiểm: Dám xông vào chỗ khó khăn, có thể nguy tới thân.
mạo hiểm hành động: c
貌合心離 mạo hợp tâm li: Ngoài mặt thì hợp nhau trong lòng thì chia lìa nhau.
mạo hợp thần li: c
mạo lạm: c
冒昧 mạo muội: Ngu dốt tối tăm, không hiểu biết mà cứ làm càn.
mạo ngôn: c
冒認 mạo nhận: Không phải của mình mà nhận làm của mình
冒犯 mạo phạm: Vô lễ mà đụng chạm tới người khác.
mạo phong vũ: c
mạo sung: c
mạo tả: c
mạo tật: c
冒失 mạo thất: Liều lĩnh, hấp tấp, lỗ mãng.
mạo thất quỉ: c
mạo tịch: c
mạo tính: c
mạo tướng: c
mạo vi cung kính: c
冒稱 mạo xưng: Xưng láo, nói láo.
Mão
mão chung: c
mão nguyệt: c
mão thì: c
Mạt
mạt diệp: c
mạt đại: c
末項 mạt hạng: Loại chót, loại thấp kém nhất.
mạt hạnh: c
靺鞨 mạt hạt: Tên một giống dân thiểu số, cư ngụ tại vùng Hắc long giang, Trung Hoa — Tên một thứ đá quý.
mạt học: c
末技 mạt kĩ: Cái tài hèn mọn. Tiếng khiêm nhường để nói về cái tài sản của mình. Cũng như Tiện kĩ.
mạt kiếp: c
末僚 mạt liêu: Quan lại cấp dưới.
茉莉 mạt lị: “Mạt lị” 茉莉: cây hoa nhài, hoa thơm dùng ướp trà (lat. Jasminum sambac (L.).
末路 mạt lộ: Đường cùng, không còn xoay trở gì được nữa — Gần hết thời hạn.
mạt lợi
mạt lưu: c
mạt mệnh: c
末藝 mạt nghệ: Nghề nghệp tạm bợ, không phải nghề căn bản — Nghề nghiệp thấp hèn.
mạt nghị: c
mạt nghiệp: c
mạt nhật: c
末年 mạt niên: Tuổi già, chỉ những năm cuối cùng của cuộc đời.
末官 mạt quan: Chức quan thấp.
末季 mạt quý: Thời kì suy sụp.
抹殺 mạt sát: xoá hết, dùng lời nói làm mất hết phẩm cách của người khác
末煞 mạt sát: Chửi mắng, hạ nhục người khác.
mạt tạo: c
mạt tật: c
末世 mạt thế: Thời kì suy sụp. Cuối đời.
末席 mạt tịch: Chỗ ngồi cuối cùng, bậc chót.
mạt tiêu thần kinh: c
末孫 mạt tôn: Con cháu ở đời xa.
末俗 mạt tục: Phong tục thấp hèn. mặc bảo
mạt vận: c
mạt vị: c
Mặc
mặc bảo: c
mặc cáo: c
mặc chi: c
mặc diệu: c
mặc du: c
墨刑 mặc hình, 墨形 mặc hình: Một cách trừng phạt tội nhân thời xưa thích chữ mực đen vào mặt tội nhân.
mặc hứa: c
墨客 mặc khách: Người chuộng văn thơ.
mặc khế: c
mặc kì: c
mặc lại: c
mặc mặc: c
墨魚 mặc ngư: Con mực, cá mực.
mặc nhận: c
默然 mặc nhiên: Yên lặng không nói gì ( coi như bằng lòng ).
mặc niệm: c
默寫 mặc tả: Viết trong yên lặng, tức là thuộc lòng rồi viết ra, không phải do người khác đọc cho viết. Một cách học của trẻ nhỏ bậc tiểu học.
mặc tây kha: c
mặc thủ thành pháp: c
墨跡 mặc tích: Nguyên bản viết tay truyền lại.Cũng chỉ thư họa thật gốc.
墨迹 mặc tích: Vết mực, tức nét chữ viết.
mặc tồn: c
mặc tưởng: c
mặc ước: c
Mẫn
mẫn cẩn: c
mẫn cầu: c
mẫn đạt: c
mẫn mẫn: c
敏悟 mẫn ngộ: Thông minh, mau hiểu.
敏鋭 mẫn nhuệ: Mau mắn, sắc sảo.
mẫn thế: c
敏捷 mẫn tiệp: Mau lẹ. Mẫn tiệp: Siêng năng, nhanh nhẹn. » Tài mẫn tiệp tính thông minh, phần chăm việc khách, phần siêng việc mình «. ( Nhị độ mai ).
mẫn tốc: c
mẫn trắc: c
敏智 mẫn trí: Lanh trí, đối phó kịp thời
mẫn tuất: c
mẫn tuệ: c
Mật
密報 mật báo: Kín đáo cho biết
密告 mật cáo: Thưa gửi kẻ có tội một cách kín đáo, không cho kẻ đó biết.
mật chỉ: c
mật dự: c
密談 mật đàm, 密谈 mật đàm: Nói chuyện kín đáo, riêng tư, không cho người ngoài biết.
密度 mật độ: Mức đông đảo. Độ khít.
mật hương: c
密友 mật hữu: Bạn bè gần gũi.
密計 mật kế: Sự sắp đặt kín đáo.
蜜蠟 mật lạp: Sáp ong.
mật lệnh: c
密碼 mật mã: Con số giả, có ý nghĩa kín đáo bên trong.
蜜月 mật nguyệt: Tháng đầu tiên sau ngày cưới. Ta cũng gọi là Trăng mật. ( Honey-moon ).
mật nguyệt lữ hành: c
mật ngữ: c
mật phiếu: c
蜜蜂 mật phong: Loài ong mật.
mật phu: c
密事 mật sự: Việc kín, không thể cho người ngoài biết.
密探 mật thám: Dò xét kín đáo.
mật thân: c
密切 mật thiết: Gần, khít lại. Chỉ mối liên lạc chặt chẽ.
mật thiết quan hệ: c
mật thiết tương quan: c
密通 mật thông: Ngầm trao tình cho nhau ( nói về trai gái ).
密書 mật thư: Giấy tờ kín — Lá thư riêng, nói về chuyện kín.
mật tráp: c
mật trí: c
mật tửu: c
密約 mật ước: Điều giao hẹn kín, riêng tư.
密網 mật võng: Cái lưới mà mặt lưới khít nhau.
Mâu
牟利 mâu lợi: Thâu góp điều lợi về mình.
mâu tặc: c
矛盾 mâu thuẫn: Cái dáo và cái lá chắn. Dáo thì đâm, lá chắn thì đỡ, chỉ sự trái ngược nhau
Mậu
mậu công mậu thưởng: c
貿易 mậu dịch: Buôn bán trao đổi.
mậu dịch phong: c
mậu dịch sai suất: c
mậu điền: c
茂行 mậu hạnh: Nết tốt đẹp.
mậu huân: c
謬見 mậu kiến: Sự hiểu biết sai lầm.
茂林 mậu lâm: Cánh rừng tươi tốt.
mậu luận: c
mậu lực: c
mậu nghiệp: c
mậu ngộ: c
茂年 mậu niên: Tuổi xuân tươi trẻ.
茂才 mậu tài: Sự giỏi giang đáng chiêm ngưỡng. Tài đẹp.
謬錯 mậu thác: Sai lầm, lầm lẫn.
mậu thảo: c
mậu thưởng: c
mậu tịch: c
Mẫu
母音 mẫu âm: Chữ chính để đọc. Chữ cái. Còn gọi là Nguyên âm. Td: A, E, O, U….
mẫu cúc: c
母道 mẫu đạo: Cách cư xử của người làm mẹ.
牡丹 mẫu đơn: Tên một loại cây có hoa nhiều màu rất đẹp
母教 mẫu giáo: Sự dạy dỗ của người mẹ — Việc dạy dỗ trẻ thơ.
mẫu giáo học hiệu: c
母后 mẫu hậu: Mẹ của vua.
母係 mẫu hệ, 母系 mẫu hệ: mẫu hệ, theo mẹ, về phía mẹ
mẫu hệ chế độ: c
mẫu hiệu: c
mẫu huynh: c
母雞 mẫu kê: Gà mẹ, gà mái.
牡蛎 mẫu lệ, 牡蠣 mẫu lệ: “Mẫu lệ” 牡蠣: con hàu.
母難日 mẫu nan nhật: Ngày khó khăn cực nhọc của mẹ, chỉ ngày mẹ sinh mình ra. Sinh nhật của mình.
母儀 mẫu nghi: Cách ăn ở của người làm mẹ. » Giúp trong nhờ có mẫu nghi « ( Hạnh Thục Ca ).
母國 mẫu quốc: Nước mẹ, tức đất nước mình — Ta còn hiểu là nước cai trị nước khác.
mẫu quyền: c
mẫu quyền xã hội: c
母數 mẫu số: Con số bên dưới của phân số, coi như số mẹ.
母財 mẫu tài: Tiền vốn. Của cải làm vốn.
mẫu tân: c
母亲 mẫu thân, 母親 mẫu thân: mẹ đẻ
mẫu tiền: c
mẫu tính: c
mẫu tuyến: c
母子 mẫu tử: Mẹ và con — Tiền vốn và tiền lời.
Mê
迷暗 mê ám: Đầu óc mờ tối không biết gì.
mê diện: c
mê đễ: c
迷途 mê đồ: Con đường sai lầm.
mê hoạ: c
迷惑 mê hoặc: Đầu óc mờ tối lầm lẫn, không còn phân biệt được gì.
迷魂 mê hồn: Lòng dạ không biết gì nữa.
mê lâu: c
迷離 mê li: Say đắm.
迷路 mê lộ: Con đường sai lầm. như mê đồ 迷途.
迷漫 mê man: Không biết gì.
mê mộng: c
迷昧 mê muội: Đầu óc mờ tối, không còn phân biệt được gì.
mê ngữ: c
迷津 mê tân: Bến mê. Tiếng nhà Phật, chỉ cuộc đời.
迷失 mê thất: Điều lầm lỗi.
迷信 mê tín: Tin tưởng một cách mù quáng, không suy nghĩ phân biệt gì.
mê trầm tửu sắc: c
mê vân: c
mê võng: c
Mễ
mễ châu tân quế: c
mễ chúc: c
mễ cốc: c
mễ diêm: c
米突 mễ đột: Thước tây ( phiên âm của Mètre ).
mễ khang: c
mễ lương: c
mễ phấn: c
mễ túc: c
Mệnh
mệnh án: c
命薄 mệnh bạc: Cuộc đời ngắn ngủi. Cuộc đời cực khổ vất vả. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Nghĩ mệnh bạc tiền niên hoa, gái tơ mấy chốc mà ra nạ dòng
mệnh căn: c
命終 mệnh chung: Chấm dứt cuộc đời. Chết.
mệnh cung: c
命名 mệnh danh: Đặt tên. Gọi tên là.
命題 mệnh đề: Lời nói, câu nói đủ ý. » Mệnh đề truyền lấy tiên hoa vội vàng « ( Hoa Tiên ).
mệnh đồ: c
mệnh đồ đa tuyển: c
mệnh ý: c
命令 mệnh lệnh: Điều sai khiến.
命脈 mệnh mạch, 命脉 mệnh mạch: đường số mệnh trên bàn tay
命門 mệnh môn: Kinh huyệt ở khoảng giữa hai trái thận. Danh từ thuật số, chỉ hai bên má, gần tai.
命沒 mệnh một: Mất cuộc sống. Chết. Như Mệnh chung.
mệnh phận: c
命婦 mệnh phụ: Người đàn bà được vua phong tước, vì là vợ của quan. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cũng ngôi mệnh phụ đường đường, nở nang mày mặt rỡ ràng mẹ cha «.
mệnh thế: c
命运 mệnh vận • 命運 mệnh vận: số mệnh, số phận. Khí vận của mệnh trời.
Mi
mi độc: c
獼猴 mi hầu: Tên một loài khỉ rất lớn, lông đen xám, mặt đỏ, mõm nhô ra.
mi khuẩn: c
mi khuẩn chiến tranh: c
mi lai nhân khứ: c
mi lộc: c
眉目 mi mục: Lông mày và mắt, chỉ sự gần gũi — Mi mục tống tình 眉目送情: Nghĩa là mắt liếc mày đưa. » Khi khoé hạnh, khi nét ngài « ( Kiều ).
眉月 mi nguyệt: Mặt trăng lưỡi liềm, cong như lông mày.
眉語 mi ngữ: Nhướng lông mày ra hiệu ( ngầm nói ).
mi tán: c
mi tệ: c
眉清目秀 mi thanh mục tú: Lông mày dài nhỏ, mắt đẹp, chỉ diện mạo đẹp đẽ.
眉壽 mi thọ: Sống lâu, trường thọ.
mi tiệp: c
眉雪 mi tuyết: Lông mày bạc trắng, chỉ tuổi già.
mi vu: c
Mị
媚民 mị dân: Nịnh hót, làm cho dân chúng mê hoặc tin theo.
媚薬 mị dược: Thứ thuốc kích thích dâm dục, hoặc giúp việc dâm dục được mạnh mẽ.
mị đạo: c
媚客 mị khách: Một tên chỉ loài hoa Tường vi.
mị lệ: c
mị man: c
媚人 mị nhân: Làm mê hoặc người khác.
mị tệ: c
mị thất mị gia: c
媚子 mị tử: Người mình yêu mến. Người yêu.
Mĩ
美感 mĩ cảm: Sự nhận biết về cái đẹp.
mĩ cảnh: c
mĩ cảnh lương thần: c
mĩ chất: c
美政 mĩ chính: Đường lối trị nước tốt đẹp.
mĩ diệm: c
mĩ dục: c
mĩ dung: c
mĩ dung thuật: c
mĩ dung viện: c
mĩ đàm: c
美徳 mĩ đức: Nết đẹp, nết tốt.
美號 mĩ hiệu: Tên gọi đẹp đẽ.
mĩ hoá: c
mĩ học: c
mĩ ý: c
美金 mĩ kim: Đơn vị tiền tệ của nước Hoa Kì, tức đồng bạc Hoa Kì ( Dollar ).
美麗 mĩ lệ: Đẹp đẽ lộng lẫy.
mĩ lợi kiên hợp chúng quốc: c
美滿 mĩ mãn: Tốt đẹp đầy đủ.
mĩ mãn nhân duyên: c
美貌 mĩ mạo: Mặt mày đẹp đẽ.
美目 mĩ mục: Mắt đẹp.
美藝 mĩ nghệ: Nghề nghiệp thiên về cái đẹp.
美人 mĩ nhân: Người đàn bà con gái đẹp — Mĩ nhân hồng ảnh 美人紅影. Bóng hồng của người đẹp, nghĩa là cái dáng điệu của người đàn bà đẹp.
mĩ nhân ngư: c
美女 mĩ nữ: Người đàn bà con gái đẹp.
美觀 mĩ quan: Cái nhìn đẹp, chỉ bề ngoài đẹp mắt.
美國 mĩ quốc: Nước Hoa kì, nước Mĩ.
mĩ sắc: c
mĩ sĩ: c
mĩ tác: c
mĩ tài: c
美術 mĩ thuật: Sự tài giỏi khéo léo trong việc phô bày cái đẹp.
mĩ thuật giáo dục: c
mĩ thuật khảo cổ học: c
mĩ thuật sử: c
mĩ tình: c
mĩ trung bất túc: c
mĩ tú: c
mĩ túc: c
美俗 mĩ tục: Thói quen tốt đẹp, có lâu đời trong cuộc sống của dân một vùng, một nước.
mĩ tự: c
mĩ tử: c
美酒 mĩ tửu: Rượu ngon.
mĩ văn: c
美味 mĩ vị: Vị ngon. Đồ ăn ngon.
Mịch
mịch cú: c
mịch mịch: c
mịch phòng: c
mịch thiên tịch địa: c
覓食 mịch thực: Kiếm ăn.
Miên
miên bạc: c
棉布 miên bố: Vải dệt bằng sợi bông.
綿延 miên diên: Kéo dài.
miên du trạng thái: c
綿羊 miên dương: Con cừu.
miên lực: c
綿蠻 miên man: Tiếng chim hót líu lo, tiếng nọ dính với tiếng kia — Tiếp nối không dứt hết cái này tới cái kia, hết chuyện này tới chuyện kia.
民民 miên miên: Đông, nhiều người.
miên miện: c
miên sàng: c
綿長 miên trường: Lâu dài.
綿遠 miên viễn: Xa xôi.
Miến
面包 miến bao, 麵包 miến bao: bánh mỳ
緬甸 miến điện: Tên một nước Á châu, gần Ấn Độ, trước là thuộc địa của Anh quốc. Cũng gọi là Diến điện.
miến hoài: c
miến sàng: c
miến thực: c
緬想 miến tưởng: Nghĩ ngợi xa xôi.
Miễn
miễn chấp: c
免職 miễn chức: Không cho làm việc nữa. Như Cách chức — Xin từ bỏ công việc. Như Từ chức.
免強 miễn cưỡng, 勉強 miễn cưỡng: Gắng gượng, phải làm gì không muốn.
免役 miễn dịch: Khỏi phải làm việc nặng cho quốc gia ( chẳng hạn không phải đi lính ).
免疫 miễn dịch: Khỏi mắc bệnh truyền nhiễm ( vì đã tiêm hoặc uống thuốc ngừa ).
miễn dịch tính: c
miễn đinh: c
miễn hành: c
miễn hứa: c
免勸 miễn khuyến, 勉勸 miễn khuyến: Khuyên nên gắng sức như. Như Khuyến miễn.
miễn lệ: c
免禮 miễn lễ: Khỏi phải giữ đúng phép tắc trong cách đối xử.
miễn lực: c
免議 miễn nghị: Không bàn xét tới nữa ( nói về toà án dẹp bỏ một vụ nào, không xét tới nữa
免費 miễn phí: Khỏi phải trả tiền.
miễn phí giáo dục: c
免官 miễn quan: Không làm quan nữa, cách chức.
…官 miễn quan: Giỡ mũ kính chào, xin lỗi.
miễn sai
免喪 miễn tang: Khỏi phải để tang nữa, hết tang.
免身 miễn thân: Nói về đàn bà vừa sinh đẻ xong.
免稅 miễn thuế: Khỏi phải nộp thuế. Như Miễn tô 免租.
miễn thuế khẩu ngạn: c
miễn thuế phẩm: c
miễn thứ: c
免租 miễn tô: Miễn khỏi đóng thuế. Khỏi phải nộp thuế.
免訴 miễn tố: Pháp luật không khởi tố nữa. Không hài tội nữa ( trường hợp tòa án không đủ bằng cớ để xử ).
免罪 miễn tội: Tha cho sự lầm lỗi — Không bàn xét về điều lầm lỗi nữa.
免責 miễn trách: Không bị trách phạt. Không xét hỏi về điều đã làm nữa.
免除 miễn trừ: Bỏ đi, tha cho.
免徵 miễn trưng: Không bắt phải đem nạp nữa.
Miệt
miệt khí: c
蠛蠓 miệt mông: con mối đất
蔑視 miệt thị: Coi khinh, khinh thị. Nhìn một cách rẻ rúng. Coi rẻ.
miệt tư
Miêu
苗裔 miêu duệ: Con cháu đời sau, dòng dõi. Chỉ dòng nhánh của một trường phái học thuật trước.
描画 miêu hoạ, 描畫 miêu hoạ: vẽ, vạch, miêu tả
miêu li: c
miêu mạt: c
描摹 miêu mô: miêu tả, diễn tả, mô tả
miêu nhân thạch: c
miêu nhi bất tú: c
描寫 miêu tả: Dùng nét vẽ hoặc lời văn mà vẽ lại, viết lại những điều mình thấy.
描述 miêu thuật: Miêu tả, mô tả, hình dung.
miêu thử dòng miên: c
miêu tự : c
Miếu
廟燭 miếu chúc, 廟祝 miếu chúc: Người giữ việc nhang khói tại nơi thờ cúng thần thánh. Ông từ, người lo việc hương hỏa trong miếu.
廟堂 miếu đường: Ngôi nhà thờ tổ tiên của vua — Nơi triều đình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đã hay thành toán miếu đường, chấp công cũng có lời nàng mới nên
廟號 miếu hiệu: Tên hiệu truy phong cho vị vua đã chết, để đem vào tại nhà thờ cua dòng họ vua.
miếu huý: c
miếu kiến: c
miếu mạo: c
miếu mô: c
miếu mưu: c
廟宇 miếu vũ: Cung điện của vua — Nơi vua quan hội họp. Triều đình — Nơi thờ thần thánh. » Dựng làm miếu vũ sớm hôm phụng thờ «. ( Nhị độ mai ).
廟見 miếu vũ: Lễ ra mắt tổ tiên của nàng dâu mới về nhà chồng.
Minh
明白 minh bạch: trong trắng, trong sáng. Sáng tỏ rõ rang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trở về minh bạch nói tường. Mặt nàng chẳng thấy việc nàng đã tra
minh báo: c
明辨 minh biện: Phân biệt rõ ràng.
minh cảm: c
minh cầm loại: c
明珠 minh châu: Viên ngọc sáng. » Bạc, vàng, ngà, ngọc thiếu đâu, cang hương mã não, minh châu mấy bàn «. ( Nhị độ mai )
minh châu ám đầu: c
明正 minh chính: Sáng tỏ ngay thẳng.
盟主 minh chủ: Thủ lãnh đồng minh.
minh chứng: c
minh cố nhi công: c
明公 minh công: Tiếng thời xưa dùng để tôn xưng người có quan chức
明道 minh đạo: Hiểu rõ lẻ ở đời. Văn của Nguyễn Trọng Thuật, đăng trên Nam Phong tạp chí có câu: » Thực hành minh đạo hoá dân «.
minh đạt: c
minh đoán: c
明徳 minh đức: Cái nết sáng.
明解 minh giải: Nói rõ cho người khác hiểu.
明鑑 minh giám: Tấm gương sáng
蓂莢 minh giáp: một loại cỏ báo điềm lành (theo truyền thuyết thời vua Nghiêu, Trung Quốc cổ đại)
minh hà: c
明顯 minh hiển: rõ ràng, rành mạch, rõ rệt, sáng sủa
minh hoàng: c
冥會 minh hội: Hiểu ra một cách âm thầm lặng lẽ, mặc ngộ. Hiểu ngầm. Tâm linh tương thông. Gặp lại nhau sau khi chết.
minh huynh đệ: c
明郷 minh hương: Làng của nhà Minh. Khi nhà Thanh cướp ngôi nhà Minh, một số người Trung Hoa trung thành với nhà Minh, chạy sang Việt Nam, tụ lại thành làng mà sống với nhau, gọi tên làng đó là Minh hương — Ngày nay ta hiểu là người Trung Hoa lai Việt Nam.
minh hữu: c
minh khắc: c
minh khí: c
minh khí ám thủ: c
明經 minh kinh: Hiểu rõ nghĩa sách — Tên một khoa thi bất thường của đời Hậu Lê, để chọn người học rộng ra giúp nước, trong khi chờ đợi tổ chức các kì thi Hương thi Hội thường xuyên.
minh kính: c
minh lăng: c
minh liêu: c
螟蛉 minh linh: Tên một thứ côn trùng, là ấu trùng của con sâu keo. Loại tò vò thường bắt ấu trùng này, bỏ vào tổ để nuôi con nó, nông dân thời xưa tưởng đâu tò vò bắt ấu trùng này về làm con nuôi — Chỉ người con nuôi.
明良 minh lương: Sáng sủa và tốt đẹp, chỉ vua sáng tôi hiền, tức là thời thái bình thịnh trị.
冥漠 minh mạc: Tăm tối mênh mông, chỉ cõi chết, cõi âm. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Hồn tráng sĩ biết đâu miền minh mạc, mịt mù gió lốc thổi dấu tha hương «
明敏 minh mẫn: Sáng suốt, lanh lợi.
冥冥 minh minh: Cao xa, thăm thẳm. Tối tăm, u ám. Mù mờ, ngu ngơ, không biết gì cả. Mênh mông, miểu mang. Chỗ hồn ma ở, âm gian. Hôn mê, tê dại. Âm thầm, ngầm.
minh minh chí trung: c
minh môi chính thú: c
冥蒙 minh mông: Mơ hồ, không rõ.
明目 minh mục: Mắt sáng, ý nói nhìn rõ sự việc.
瞑目 minh mục: Nhắm mắt, ý nói yên lòng mà chết.
minh mục trưng đảm: c
冥昧 minh muội: Tối tăm mờ mịt.
minh nghĩa: c
明月 minh nguyệt: Trăng sáng. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Duy giang thượng chi thanh phong, dữ sơn gian chi minh nguyệt «. ( Chỉ có gió mát trên sông và trăng sáng trên núi ).
明日 minh nhật: Ngày mai.
minh nhật hoàng hoa
明年 minh niên: Năm tới. Sang năm.
明寃 minh oan: Làm sáng tỏ nỗi khổ không phải của mình mà mình đang phải chịu.
明矾 minh phàn: phèn chua
minh pháp: c
minh phận: c
冥府 minh phủ: Âm phủ. Nơi tối tăm, chỉ cõi chết, cõi âm.
minh phụng: c
minh quả: c
minh quản: c
minh quang: c
明君 minh quân: Ông vua sáng suốt.
明察 minh sát: Xem xét rõ ràng.
minh sơn thệ hải: c
明心 minh tâm: Tấm lòng sáng tỏ — Làm cho lòng mình sáng tỏ.
銘心 minh tâm: Ghi khắc vào lòng dạ — Minh tâm khắc cốt: Tạc dạ ghi xương. » Thưa rằng: Gọi chút lễ thường, mà lòng tạc dạ ghi xương còn dài « ( Nhị độ mai ).
minh tâm lũ cốt: c
minh thệ: c
明示 minh thị: Cho thấy rõ ràng, tỏ ý một cách rõ ràng.
minh thị cự li: c
明天 minh thiên: ngày mai
minh thời: c
minh thủ: c
minh thuyết: c
minh thư: c
minh thương ám kiếm: c
明星 minh tinh: Ngôi sao sáng — Ngày nay chỉ diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
銘旌 minh tinh: Miệng lụa trắng dài ghi tên tuổi chức vụ của người chết, dùng để rước trong đám tang.
minh tín phiếu: c
明智 minh trí: sáng suốt, tỉnh táo, minh mẫn
minh trí cố phạm: c
明哲 minh triết: Đầu óc sáng suốt, hiểu rõ mọi lẽ.
minh triết bảo thân: c
minh trứ: c
minh tuệ: c
minh tưởng: c
minh u: c
minh ước: c
minh văn: c
minh vương: c
明昌 minh xương: Sáng láng rõ rệt.
Mính
酩酊 mính đính: say rượu
茗舖 mính phố: Cửa tiệm bán trà.
mính tứ: c
茗園 mính viên: Vườn trồng trà.
Mô
mô bái: c
mô bản: c
mô biểu: c
模樣 mô dạng: Hình dạng.
模形 mô hình: Cái mẫu để theo đó mà làm cho đúng.
摸糊 mô hồ: mơ hồ, lờ mờ, không rõ
模糊 mô hồ: Không rõ ràng. Cẩu thả, bừa bãi. Lẫn lộn, hỗn loạn
模胡 mô hồ: Lờ mờ, không rõ. Ta vẫn nói trại là Mơ hồ.
模稜 mô lăng: § Cũng viết là 模棱. Tỉ dụ thái độ, ý kiến hoặc lời nói hàm hồ không nhất định.
mô mẫu: c
mô nghi: c
模範 mô phạm: Khuôn mẫu để người khác bắt chước. Chỉ nhà giáo, ông thầy. Câu đối của Cao Bá Quát có câu: » Mô phạm dăm ba thằng mặt trắng, đỉnh chung chiếc rưỡi cái lương vàng
摸仿 mô phỏng: Theo cái có sẵn mà bắt chước cho giống.
模仿 mô phỏng, 模倣 mô phỏng: bắt chước, làm theo
mô phỏng tính: c
模寫 mô tả: Theo mẫu có sẵn mà viết ra.
mô tín: c
Mộ
墓碑 mộ bi: Tấm bia, ghi tên tuổi sự nghiệp, dựng ở mộ người chết.
募兵 mộ binh: Gọi lính tình nguyện — Người lính tình nguyện.
暮景 mộ cảnh: Phong cảnh, quan cảnh lúc chiều tối — Cũng chỉ cảnh già.
墓志 mộ chí: văn viết trên mộ
mộ cổ thân chung: c
mộ dạ: c
慕名 mộ danh: Yêu mến tiếng tốt của người khác.
募伇 mộ dịch: Kêu gọi người xung vào công việc nặng nhọc của triều đình để làm công.
募役 mộ dịch: Tuyển người sung công làm hình dịch cho vua quan.
募緣 mộ duyên: Tìm kiếm, kêu gọi sự ràng buộc với Phật, chỉ việc các tăng ni đi quyên tiền hoặc khất thực.
mộ dung: c
慕道 mộ đạo: Yêu mến đường lối của tôn giáo
墓地 mộ địa: Vùng đất có nhiều mồ mả. Bãi tha ma. Cũng như Nghĩa địa.
慕德 mộ đức: Yêu mên nét tốt của người khác.
mộ hiệu: c
募化 mộ hoá: Xin người bố thí tiền của. Như Mộ duyên 募緣.
mộ hoài: c
mộ kệ: c
mộ khí: c
mộ nghĩa: c
暮年 mộ niên: Tuổi già. Tuổi về chiều.
募捐 mộ quyên: quyên góp, đóng góp
慕心 mộ tâm: Lòng ham chuộng.
…… mộ thế: Thời cuối, thời suy vọng.: c
慕勢 mộ thế: Chạy theo thế lực của người khác.
mộ tiết: c
mộ trái: c
暮嵗 mộ tuế: Cuối năm.
暮春 mộ xuân: Cuối mùa xuân.
Mộc
沐恩 mộc ân: Gội ơn, ý nói chịu ơn.
木板 mộc bản: Phiến gỗ mỏng. Tấm ván — Tấm gỗ khắc chữ để in.
mộc bản thuỷ nguyên: c
木槿 mộc cẩn: Tên một loại cây thuộc giống Cẩm quỳ.
mộc chất tế bào: c
木主 mộc chủ: Tấm gỗ nhỏ viết tên tuổi người chết, để thờ trên bàn thờ, còn gọi là Thần chủ.
木公 mộc công: Một tên chỉ cây tùng, loại cây quân tử
木工 mộc công: Thợ làm đồ gỗ, tức thợ mộc.
mộc dĩ thành chu: c
木曜 mộc diệu: Một tên chỉ ngày Thứ Năm của tuần lễ ( Jeudi ).
沐浴 mộc dục: Gội đầu và tắm. Tắm gội.
mộc đầu: c
mộc hãn: c
mộc hôn: c
mộc hương: c
mộc khang: c
mộc khắc bản hoạ: c
木蘭 mộc lan: Tên một loại cây, Hoa rất thơm.
mộc lộ: c
木母 mộc mẫu: Một tên chỉ cây mai.
木棉 mộc miên: Cây gạo, Cây bông gạo
bằng gỗ.
木魚 mộc ngư: Cái mõ bằng gỗ của tăng ni, làm theo hình con cá. » Rỗi mộc ngư diễn kệ sớm khuya « ( Sãi vãi ).
mộc nhân thạch tâm: c
mộc nhi: c
mộc nội: c
木瓜 mộc qua: quả đu đủ
mộc qua thụ: c
mộc tẩy: c
mộc tê: c
木石 mộc thạch: Gỗ và Đá, chỉ chung vật vô tri vô giác. Cung oán ngâm khúc có câu: » Hình mộc thạch vàng kim ổ cổ, sắc cầm ngư ủ vũ ê phong «
mộc thạch tâm trường
木炭 mộc thán: Than do gỗ cháy thành. Than gỗ.
木舌 mộc thiệt: Lưỡi bằng gỗ, chỉ sự ít nói, cũng chỉ sự ăn nói vụng về.
木星 mộc tinh: Tên một trong chín hành tinh thuộc Thái dương hệ, tức hành tinh Jupiter.
mộc vũ: c
mộc vũ trất phong: c
木王 mộc vương: Tên gọi cây thị.
Môi
媒婆 môi bà: Bà mai, bà mối.
媒質 môi chất: Chất trung gian, Chẳng hạn không khí là môi chất để truyền âm thanh.
媒妁 môi chước: Người đứng ra làm mai mối hôn nhân.
煤油 môi du: Dầu hoả, dầu hôi.
煤田 môi điền: Nơi sản xuất than đá.
媒介 môi giới: Giới thiệu. Xem: “môi thể” 媒體.
媒界 môi giới: môi giới, làm trung gian. Đứng giữa để liên lạc đôi bên.
môi giới thể: c
煤氣 môi khí: Hơi than đá, ta cũng gọi khí đá. Td: Môi khí đăng ( đèn thắp bằng khí đá ).
môi khí cơ: c
môi khí đăng: c
煤礦 môi khoáng: Mỏ than đá.
môi môi: c
môi nghiệt: c
媒人 môi nhân: Người làm mai mối.
môi sơn: c
Mỗi
毎人 mỗi nhân, 每人 mỗi nhân: Từng người một. Mỗi người.
毎日 mỗi nhật, 每日 mỗi nhật: Thường ngày, hàng ngày, mỗi ngày.
mỗi sự: c
Môn
môn ấm: c
門牌 môn bài: Cái thẻ của chánh quyền cấp cho để treo trước cửa hiệu buôn, chứng tỏ hiệu buôn hoạt động hợp pháp.
門包 môn bao: Tiền đút lót cho kẻ giữ cửa quyền quý.
môn cấm: c
門弟 môn đệ: Học trò theo học một thầy nào — Môn đệ: Học trò hay người chịu ơn, thuộc viên cũng được là môn đệ. » Họ Châu môn đệ, họ Phùng ân sư «. ( Nhị độ mai ).
門第 môn đệ: Chỉ gia thể.
môn địa: c
門徒 môn đồ: Chỉ chung những người học trò cùng theo học một ông thầy nào.
門當戶對 môn đương hộ đối, 門當户對 môn đương hộ đối: Cổng và cửa nhà tương xứng. Ý nói nhà cửa, gia thế, địa vị hai gia đình cưới gả phải tương đương. Nhà cửa ngang nhau, gia đình xứng đáng với nhau, chỉ sự tương đương về gia thế giữa hai đằng trai gái trong việc hôn nhân.
門下 môn hạ: Kẻ dưới quyền — Kẻ ăn ở trong nhà.
捫火 môn hoả: Dập lửa cho tắt.
門户 môn hộ: Chỉ chung các cửa trong nhà — Chỉ nơi hiểm yếu — Chỉ gia thế.
môn hộ khai phóng chủ nghĩa: c
門隸 môn lệ: Người giữ cửa tại dinh quan.
môn loại: c
門脈 môn mạch: Chỉ cửa ra ngõ vào đường đi nước bước. Hoa Tiên có câu: » Mon men thăm hỏi gần xa, mới tường môn mạch nay đà phó kinh «
門楣 môn mi: Thanh gỗ ngang ở trên cửa — Chỉ gia thế cao sang.
môn nghiệp: c
門外 môn ngoại: Bên ngoài cửa.
門牙 môn nha: Răng cửa.
門人 môn nhân: Kẻ học trò.
門派 môn phái: Ngành học do một ông thầy truyền xuống.
門法 môn pháp: Phép tắc trong nhà.
môn phiệt: c
門風 môn phong: Nếp sống tốt đẹp có từ lâu đời trong gia đình. Như Gia phong.
門生 môn sinh: Người học trò. » Môn sinh xin được một người là may «. ( Nhị độ mai ).
捫心 môn tâm: Rờ lại lòng mình, ý nói nghĩ bụng.
môn thần: c
門前 môn tiền: Phía trước cửa nhà.
門卒 môn tốt: Lính gác cửa.
môn tường: c
môn vọng: c
môn vô tạp tán: c
門齒 môn xỉ: Răng cửa.
Mông
蒙養 mông dưỡng: Nuôi nấng dạy dỗ. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu có câu: » Màn kinh giúp sức cung xanh, công mông dưỡng đã dành lòng uỷ kí
mông dưỡng viện: c
艨艟 mông đồng: tàu chiến, thuyền chiến. Một loại thuyền trận, tàu chiến (thời xưa).
mông học: c
mông khí: c
朦朧 mông lông: Ánh trăng mờ tối. ◎Như: “nguyệt mông lông” 月朦朧 trăng mờ. Không rõ, mơ hồ.
曚曨 mông lung: mơ màng, lờ mờ, lúc mặt trời sắp lặn
朦朧 mông lung: mơ màng, lờ mờ, lúc mặt trời sắp lặn
矇矓 mông lung, 蒙朧 mông lung: Lờ mờ không rõ.
蒙籠 mông lung: Bao trùm hết cả.
濛漠 mông mạc: Mưa phùn tối tăm.
夢夢 mông mông: Mù mịt, rối loạn, không sáng suốt.
濛濛 mông mông: Mưa lâm râm.
蒙蒙 mông mông: Mờ mịt — Vẻ nhiều, thịnh.
曚昧 mông muội: U ám tối tăm.
mông nhung: c
mông phục: c
蒙蔽 mông tế: Che đậy, khiến không biết được sự thật.
mông thạch: c
蒙塵 mông trần: Chịu sự vất vả cực khổ — Tả truyện: Thiên tử mông trần ư ngoại. ( Vua mộng trần ở ngoài ).
Mộng
夢幻 mộng ảo, 梦幻 mộng ảo: ảo tưởng, ảo cảnh
mộng ảo bảo ảnh
夢境 mộng cảnh, 梦境 mộng cảnh: cõi mộng, cảnh mơ
夢景 mộng cảnh: Cảnh vật thấy trong giấc mơ.
夢遺 mộng di, 梦遗 mộng di: 夢遺 mộng di: mộng tinh (xuất tinh khi ngủ mê)
夢遊 mộng du: Nằm mơ thấy mình rong chơi đây đó — Tên một bệnh về thần kinh, người bệnh đang ngủ, vụt ngồi dậy, có những hành động kì quái, nhưng sáng hôm sau không nhớ gì.
mộng diệp: c
懵懂 mộng đổng: Hồ đồ, không biết gì.
mộng hồn: c
mộng huyền: c
夢熊 mộng hùng: Nằm mơ thấy con gấu, chỉ điềm sinh con trai. Kinh thi: Cát mộng duy hà? Duy hùng duy bi.. Đại nhân chiêm chi duy hùng, duy bi, nam tử chi tường ( mộng lành ra sao? Gấu đực gấu cái. Đại nhân bói đó. Gấu đực gấu cái, điềm sinh con trai ). ý nói nằm mộng thấy gấu là điềm sinh con trai.
夢魘 mộng yểm, 梦魘 mộng yểm: cơn ác mộng
夢見 mộng kiến: thấy trong mộng, gặp trong mơ
夢蘭 mộng lan: Chỉ người đàn bà có thai.
Chỉ người đàn bà có thai, do tích người thiếp của Văn Công nước Trịnh, nằm mơ thấy cây lan mà có thai Mục Công. » Kẻ đà bói phượng, người đà mộng lan «. ( Bần nữ thán ).
Mộnh lí: c
夢寐 mộng mị, 梦寐 mộng mị: Ngủ mà nằm mơ.
夢話 mộng thoại: Nói mớ trong giấc mơ — Cũng chỉ lời nói thiếu suy nghĩ, không giá trị gì.
夢精 mộng tinh: Một bệnh của đàn ông, nằm mơ giao hợp với đàn bà mà xuất tinh.
夢兆 mộng triệu: Cái điềm xấu tốt trong giấc mơ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cứ trong mộng triệu mà suy, phận con thôi có ra gì mai sau «
夢中 mộng trung: Trong giấc mơ.
mộng trung du: c
mộng trung mộng: c
夢想 mộng tưởng, 梦想 mộng tưởng: mơ tưởng hão huyền. Mơ màng nhớ tới, nghĩ tới.
夢蛇 mộng xà: Nằm mơ thấy rắn, chỉ việc sinh con gái. Mông xà: Mơ thấy rắn do câu: Duy huỷ duy sa. Nữ tử chi tường mơ thấy loại rắn, điềm đẻ con gái. » Hiếm hoi mới được mộng xà, Vân Tiên một gái mặt hoa khuynh thành « ( Nhị độ mai ).
Một
một ám: c
một đầu não: c
một địa: c
một hứng: c
một lạc: c
một lương tâm: c
một nhập: c
một nịch: c
沒世 một thế: Suốt đời.
một thu: c
沒趣 một thú: Không chịu được, không ra thể thống gì cả. Không có thú vị gì hết.
một tự bi: c
Mục
目波 mục ba: Sóng mắt, chỉ ánh mắt long lanh
目禁 mục cấm: Đưa mắt ngăn cản. Lừ mắt.
牧民 mục dân: Chăn dân, chỉ quan coi sóc cho dân. » Chỉ sai ra nhập Đông thành chăn dân « ( Lục Vân Tiên ).
mục địa
目的 mục đích: Cái để nhắm bắn — Điều mình nhắm đạt tới.
mục đích chủ nghĩa: c
mục đích địa: c
mục đích luận: c
mục đích tính: c
mục đích vật: c
牧笛 mục địch: Cái còi của người chăn thú vật, thổi lên để gọi thú vật.
牧童 mục đồng: Đứa trẻ chăn súc vật
mục hạ: c
目下無人 mục hạ vô nhân: Dưới mắt không người, chỉ sự khinh người, tự phụ.
mục hữu: c
目擊 mục kích: Thấy tận mắt, chính mắt mình nhìn thấy rõ.
mục kính: c
睦隣 mục lân: Sống êm đềm hòa hợp với hàng xóm. » Hán văn lấy đức mục lân « ( Đại Nam Quốc Sử )
目录 mục lục,目錄 mục lục: Bảng ghi thứ tự những chương tiết, mục ở trong một quyển sách.
mục lực: c
mục mục: c
目語 mục ngữ: Đưa mắt ra hiệu ( nói bằng mắt ).
牧夫 mục phu: Kẻ chăn súc vật.
目光 mục quang: Sức nhìn của mắt — Chỉ sự hiểu biết, hoặc trình độ hiểu biết.
mục súc: c
mục sư: c
mục thính: c
mục tiên: c
目標 mục tiêu: Cái nêu để nhắm tới. Điều nhắm đạt tới.
目笑 mục tiếu: Con mắt, ánh mắt vui cười.
mục tống: c
mục tống thủ huy: c
mục trung vô nhân: c
牧場 mục trường: Chỗ chăn nuôi thú vật.
苜蓿 mục túc: một thứ rau ăn
mục vịnh tiêu ca: c
Muội
muội cốc: c
昧旦 muội đán: Lúc trời chưa sáng, còn tối.
muội mạc: c
妹妹 muội muội: Tiếng gọi em gái mình
muội sàng: c
昧心 muội tâm: Lòng dạ tối tăm, xấu xa.
妹婿 muội tế: Em rể, tức chồng của em gái
妹丈 muội trượng: Như Muội tế 妹婿.
Muộn
muộn hứng: c
muộn mặc: c
muộn muộn: c
Mưu
mưu cầu: c
謀主 mưu chủ: Người đứng ra tính toán sắp đặt sự việc.
mưu đồ: c
謀害 mưu hại: Tính việc gây thiệt hại cho người khác về tài sản hoặc tính mạng
謀計 mưu kế: Sự sắp đặt tính toán trước để thực hiện ý định.
mưu lược: c
謀謨 mưu mô: Sắp đặt tính toán để thực hiện ý định.
謀反 mưu phản: Tính toán sắp xếp việc chống lại người trên, vẫn xử tốt với mình.
謀殺 mưu sát: Sắp xếp việc giết người.
謀士 mưu sĩ: Người giỏi tính toán xếp đặt những công việc lớn lao.
謀生 mưu sinh: Làm ăn kiếm sống.
謀事 mưu sự: Sắp đặt tính toán công việc.
mưu sự tại nhân thành sự tại thiên: c
mưu thâm lự viễn: c
mưu thực: c
mưu tiết: c
謀智 mưu trí: Giỏi giang sáng suốt, và giỏi sắp đặt tính toán công việc.