Mobile Menu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search
  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Menu
  • Skip to right header navigation
  • Skip to main content
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to primary sidebar

Before Header

  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Tiếng Việt

Cải tạo hoàn cầu - Nguyễn Cao Khiết

Cải Tạo Hoàn Cầu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search

N

You are here: Home / Phụ trang / Hán văn / N

07/09/2021 //  by Nguyễn Anh//  Leave a Comment

Na

na na: a

挪威 na uy • 那威 na uy: Tên phiên âm của Norvège, một nước ở vùng Bắc âu.

Nã

nã phiếu: a

Nại

耐久 nại cửu: Chịu đựng lâu dài.

褦襶 nại đái: Mặc áo dày lúc nắng nực. Mê mẩn, mê muội. Người không hiểu sự lí, người ngu xuẩn.

奈何 nại hà: Biết làm sao? Làm sao được?

nại hoả: a

nại hoả kiến trúc: a

nại nhân tâm vị

nại nhiệm: a

nại phiên: a

耐心 nại tâm: Lòng chịu đựng.

nại tính: a

Nam

南哀 nam ai: Điệu buồn phương Nam, tên một điệu cổ nhạc buồn thảm của Việt Nam.

南音 nam âm: Nhạc của phương Nam — Giọng nói, tiếng nói miền Nam.

南半球 nam bán cầu: Nửa trái đất về phía nam.

nam bắc cực: a

nam bắc phân kì: a

南冰洋 nam băng dương: Tên biển, là một trong ngũ đại dương, ở gần Nam cực trái đất, quanh năm đóng băng. Bể băng giá ở cực nam phía nam trái đất.

南平 nam bình: Tên một điệu cổ nhạc buồn của Việt Nam.

南部 nam bộ: Vùng đất phía nam — Một tên thời trước, chỉ Nam phần Việt Nam.

nam canh nữ chức: a

nam cần nữ kiệm: a

南針 nam châm: Cây kim lúc nào cũng chỉ phía bắc nam — Chỉ sự dẫn đường, dẫn dắt. Ta cũng nói là Kim chỉ bắc nam.

南極 nam cực: Đầu trục trái đất về phía nam.

nam cực châu: a

nam cực quyền: a

nam diện: a

nam đại lục: a

nam đồ bắc triệt: a

南郊 nam giao: Cuộc tế lễ trời đất, tổ chức tại ngoại ô phía nam kinh đô, do vua đứng tế. Chỗ đất đắp cao để lập đàn tế lễ, gọi là đàn Nam giao » Vua ngự lễ Nam giao rầm rột « ( Lục Súc tranh công ).

nam giới: a

南海 nam hải: Biển phương nam — Chỉ nước Việt Nam.

nam hàn đới: a

nam hệ: a

南柯 nam kha: Cành cây hướng về phí nam — Chỉ giâc mơ. Cung oán ngâm khúc có câu: » Giấc Nam kha khéo bất tình, bừng con mắt dậy thấy mình tay không «.

南圻 nam kì: Vùng đất phương nam — Tên thời Pháp thuộc, chỉ Nam phần Việt Nam ( Cochinchine ).

喃喃 nam nam: Tiếng nói nhỏ, thì thầm. Tiếng đọc sách.

nam ngạn: a

nam ngoại nữ nội: a

南人 nam nhân: Người phương nam.

男人 nam nhân: Người đàn ông.

男兒 nam nhi: Đàn ông tài giỏi. Bài phú Hỏng thi của Trần Tế Xương có câu: » Nghĩ đến chữ nam nhi đắc chí, thêm nỗi thẹn thùng

男女 nam nữ: Trai và gái, đàn ông và đàn bà.

nam nữ bình quyền: a

nam nữ thanh niên: a

nam nữ thụ thụ bất thân: a

nam ôn đới: a

nam phái: a

南風 nam phong: Gió thổi từ phương nam. Gió nồm.

nam phụ: a

nam phương: a

nam quí nữ tiện: a

男生 nam sinh: Học trò con trai.

南窗 nam song: Cửa sổ xoay về hướng nam. Bài Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Đèn toan hàn thức nhắp mái nam song, dăm ba ngọn lửa huỳnh khêu nho nhỏ

南史 nam sử: Sách lịch sử các nước phương nam. Lịch sử nước Việt.

nam thanh nữ tú: a

nam tiến: a

男性 nam tính: Phái nam, phái đàn ông — Tính cách đàn ông

nam tính bản vị thuyết: a

nam tính trung tâm thuyết: a

nam tân nữ tị: a

男裝 nam trang: Quần áo đàn ông — Ăn mặc theo kiểu đàn ông.

nam triệt đồng bào: a

nam tư lạp phu: a

男子 nam tử: Người đàn ông. Thơ Tản Đà có câu: » Nào những ai, bảy thước thân nam tử : a

南爵 nam tước, 男爵 nam tước: Tước nam, tước thứ năm trong năm tước thời xưa.

nam vi: a

Nan

nan di trì tính: a

nan để: a

難解 nan giải: Khó cởi gỡ ra, chỉ công việc khó sắp đặt cho êm đẹp.

難堪 nan kham: Khó lòng chịu đựng nổi.

nan năng khả quí: a

nan sá nan li: a

難產 nan sản: Đẻ khó.

難色 nan sắc: Vẻ mặt khó khăn, có dáng miễn cưỡng.

nan sự: a

nan trị: a

Nạn

nạn cật: a

戁民 nạn dân: Người trong nước gặp điều tai hại xảy tới.

nạn để: a

nạn khốn: a

nạn nhân: a

nạn tự: a

nạn vấn: a

Nao

nao nao: a

nao lạp: a

nao sa: a

Náo

鬧鍾 náo chung: Đồng hồ có chuông báo thức

鬧動 náo động: Ồn ào rối loạn.

náo kịch: a

náo loạn: a

鬧熱 náo nhiệt: Ồn ào nhộn nhịp.

鬧事 náo sự: Gây chuyện ồn ào.

Não

não bần huyết: a

não cái cốt: a

não cầu: a

não chất: a

惱衆 não chúng: Làm cho nhiều người buồn khổ. Cung oán ngâm khúc có câu: » Áng đào kiếm đâm bông não chúng, khoé thu ba gợn sóng khuynh thành

não hải: a

não kiều: a

não lậu: a

腦力 não lực: Sức của óc, tức sức suy nghĩ.

腦膜 não mạc: Màng óc.

não mạc viêm: a

惱人 não nhân: Khiến người khác buồn khổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân

não phỉ: a

não sung huyết: a

não thần kinh: a

腦室 não thất: Các phần trong bộ óc.

não tuỳ: a

não xác: a

não xuất huyết: a

Nạp

nạp bất phu xuất: a

納交 nạp giao: Kết bạn

納賄 nạp hối: Nhận tiền của đút lót.

nạp khoản: a

納幣 nạp tệ: Nghi lễ nhà trai nộp tiền bạc vật dụng cho nhà gái.

納菜 nạp thái: Một nghi lễ quan trọng trong hôn lễ thời xưa. Cũng như Nạp tệ 納菜.

納稅 nạp thuế: Nộp tiền bạc theo sự ấn định của chính phủ, căn cứ trên việc buôn bán, sinh hoạt.

nạp trưng: a

Nát

nát diện: a

nát tự: a

Nặc

匿名 nặc danh: Giấu tên. Không cho biết tên.

nặc danh đầu phiếu: a

nặc danh thư: a

nặc phục: a

nặc tích tiểu thanh: a

Năng

能力 năng lực: Cái sức có thể đem dùng vào việc được

năng nhân: a

能率 năng suất: Mức đạt được trong việc làm.

năng thần: a

Nê

nê bồn kí: a

nê khôi nham: a

泥金 nê kim: Bùn vàng, tức chất kim nhũ.

nê lễ: a

nê ngưu: a

nê ninh: a

泥沙 nê sa: Bùn và cát — Chỉ sự thấp hèn, chìm đắm ở bên dưới.

泥炭 nê thán: Than bùn, thứ than xấu.

nê thổ: a

泥首 nê thủ: Cúi đầu sát đất.

nê trí: a

nê trung bảo kiếm: a

泥醉 nê tuý: Say mềm.

Ni

尼姑 ni cô: Tiếng chỉ nữ tu sĩ đạo Phật. Sư nữ. Bà vãi.

呢喃 ni nam: Tiếng người nói xì xào.

Nịch

溺愛 nịch ái: Yêu mến đến độ mê say.

nịch nhân: a

溺死 nịch tử: Chết đuối.

Niêm

niêm bản nham: a

niêm dịch chất: a

黏揭 niêm yết: Dán lên cho mọi người coi.

niêm khuẩn phái: a

黏律 niêm luật: Phép dính nhau, tức là luật về thanh trong thơ Đường luật, chữ thứ 2 của các câu 2 và 3, 6 và 7 phải cùng một thanh ( cùng Bằng hoặc cùng Trắc ), chữ thứ 2 của các câu 1 và 8, 4 và 5 phải cùng một thanh ( cùng Trắc hoặc cùng Bằng ).

niêm lực: a

黏封 niêm phong: Gói và dán lại cho kín.

粘土 niêm thổ, 黏土 niêm thổ: đất thó. Đất dính, tức đất sét.

Niệm

niệm châu: a

niệm cựu: a

念頭 niệm đầu: Ý nghĩ.

唸經 niệm kinh: Đọc ngân nga lời cầu nguyện. Như Tụng kinh.

niệm lự: a

niệm niệm: a

niệm niệm bất vong: a

唸書 niệm thư: Đọc sách — Chỉ việc đi học, học hành. niên ấu

Niên

niên ấu: a

niên bá: a

年表 niên biểu: Bảng ghi chép sự việc lớn xảy ra trong năm, hàng năm.

年庚 niên canh: Ngày giờ và tháng năm sinh đẻ của một người — Chỉ tuổi tác.

niên cận tuế văn: a

niên cấp: a

niên công gia bổng: a

niên cửu thất tu: a

年代 niên đại: niên đại, kỷ nguyên, thời kỳ, giai đoạn

niên đại học: a

niên độ: a

年鑑 niên giám: Sách ghi chép việc hàng năm ( coi như tấm gương soi của năm đó ).

年限 niên hạn: Mức tuổi được ấn định. Hạn tuổi.

年號 niên hiệu: Tên hiệu của một vị vua, dùng để tính năm, kể từ năm vị đó lên ngôi.

年華 niên hoa: Tuổi trẻ.

年兄 niên huynh: Tiếng tôn xưng người bạn cùng tuổi với mình, hoặc cùng thi đậu một khoa với mình.

niên khoản: a

年金 niên kim: Tiền cấp phát hàng năm.

年紀 niên kỉ: Ghi số năm — Chỉ tuổi tác.

年曆 niên lịch: Cuốn sổ ghi năm tháng ngày giờ. Tức cuốn lịch dùng cho từng năm một.

年齡 niên linh:  tuổi tác

niên lợi suất: a

niên lực: a

niên mạo: a

niên nghị: a

niên phó: a

niên quan: a

niên quang tự tiến: a

niên sự di cao: a

niên thành: a

niên thâm nguyệt cửu: a

niên thi: a

年首 niên thủ: Đầu năm.

年尾 niên vĩ: Cuối năm.

年齒 niên xỉ: Tuổi tác

Niết

捏造 niết tạo, 揑造 niết tạo: bày trò, bịa đặt, bịa chuyện

臬司 niết ti: Cơ quan xử án triều đình thời trước.

niết tượng: a

揑稱 niết xưng: Bày chuyện mà nói. Nói không cho người.

Niệu

niệu đạo: a

嫋嫋 niệu niệu: Vẻ tha thiết dịu dàng — Khẽ lay động.

niệu quản: a

niệu toan: a

niệu tố: a

Ninh

ninh cật thiếu niên khổ bất thụ lão lai bần: a

ninh dân: a

ninh di thiên nhân hảo mạc di nhất nhân cừu: a

寧家 ninh gia: Con gái có chồng về thăm nhà cha mẹ — Về thăm nhà.

Ninh hành thập bộ viễn bất tẩu nhất bộ hiểm: a

ninh khang: a

ninh khí bạch tu công mạc khí thiếu niên cùng: a

ninh khuyết vô lạm: a

ninh kiệm vật xa: a

ninh lạc: a

ninh mông: a

ninh mông thụ: a

ninh nhân phụ ngã vô ngã phụ nhân: a

鸋鴃 ninh quyết: chim ninh quyết

ninh thái: a

ninh thân: a

ninh vi kê khẩu vô vi ngưu hậu: a

ninh thần: a

ninh thực khai mi chúc bất cật trứu mi phạn: a

ninh tịnh: a

ninh túc: a

寧歳 ninh tuế: Năm yên ổn, thái bình

Ninh vi ngọc toái bất tác ngọa toàn: a

ninh sách thập tọa miếu bất phá nhất nhân hồn: a

Nịnh

柠檬 nịnh mông: cây chanh, quả chanh

檸檬 nịnh mông: Một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là “nịnh mông thủy” 檸檬水 nước chanh.

佞臣 nịnh thần: Người bề tôi luôn tâng bốc vua để thủ lợi. » Nhà giàu yêu kẻ thiệt thà, nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần « ( Ca dao ).

Nọa

noạ dũ: a

noạ độn: a

noạ nhược: a

懦夫 noạ phu: nhát gan, hèn nhát, nhút nhát

Noãn

卵白 noãn bạch: Chất trắng của trứng, tức lòng trắng.

noãn bào: a

noãn châu: a

noãn dục: a

noãn dực: a

卵形 noãn hình: Dáng trông như quả trứng. Hình bầu dục.

noãn lô: a

noãn lưu: a

卵巢 noãn sào: Ổ trứng, buồng trứng của đàn bà.

noãn sinh: a

noãn tử: a

Nô

奴僕 nô bộc: Đày tớ.

nô chủng: a

nô dịch: a

nô hoá: a

nô hoá giáo dục: a

nô hoá tư tưởng: a

奴隶 nô lệ, 奴隸 nô lệ: Kẻ dày tớ, mà thân xác và cả mạng sống đều thuộc quyền người chủ.

nô lệ chế độ: a

nô lệ sinh nhai: a

nô lệ giải phóng: a

nô nhan tỳ tất: a

nô thai trì viên lộ: a

nô tỉnh: a

奴婢 nô tì: Kẻ có tội, phải vào làm đày tớ trong phủ quan — Kẻ đày tớ. » Bọt bèo là phận nô tì, dạy nghiêm, ở thảo hai bề vẹn hai « ( Gia huấn ca ).

Nỗ

努力 nỗ lực: Đem hết sức mà làm.

努目 nỗ mục: Trợn mắt tức giận.

弩手 nỗ thủ: Người bắn nỏ.

nỗ trương kiếm bạt: a

Nộ

怒濤 nộ đào: Sóng lớn, sóng dữ.

nộ đào giang hà: a

nộ ý: a

怒氣 nộ khí: Hơi giận bốc lên.

nộ khí xung thiên: a

nộ kích: a

nộ lãng: a

nộ mạo: a

nộ ngôn: a

怒怨 nộ oán: Giận ghét.

nộ phát xung quan: a

怒色 nộ sắc: Vẻ mạt giận dữ.

nộ triều: a

Nội

nội bào: a

nội bì: a

nội biến: a

內部 nội bộ: Phần bên trong — Bên trong.

nội bộ chủ nghĩa: a

nội bộ đào thải: a

內閣 nội các, 內阁 nội các: Cơ quan chủ yếu của triều đình ngày xưa, bao gồm các vị đại quan, trực tiếp cầm việc nước — Cơ quan cao nhất trong nước, lo việc quốc gia, tức chính phủ.

nội các tổng lí: a

nội cảm giác: a

nội cảng: a

nội cảnh: a

內战 nội chiến, 內戰 nội chiến: Cuộc chiến tranh giữa những người trong nước.

內政 nội chính: chính sự nội bộ trong một nước

內政部 nội chính bộ: Bộ nội vụ (tiếng Anh: the Ministry of the Interior).

nội chuyển cân: a

內攻 nội công: Đánh ra từ bên trong quân địch. Xâm nhập về hướng nội địa.

nội công ngoại kích: a

內容 nội dung: Chứa đựng ở trong — Phần chứa đựng ở bên trong.

nội đệ: a

內地 nội địa: Đất đai trong nước.

內庭 nội đình, 內廷 nội đình: Tòa nhà lớn trong cung vua.

nội đối giác: a

nội giác: a

內間 nội gián: Làm chia rẻ bên trong — Kẻ len lỏi vào bên trong để gây cảnh chia rẽ.

內教 nội giáo: Việc dạy dỗ vợ con trong nhà — Việc dạy dỗ những người trong cung vua.

內函 nội hàm: Danh từ Luận lí học, chỉ tính chất chứa đựng trong một danh từ.

nội hạnh: a

nội hành tinh: a

內貨 nội hoá: Hàng sản xuất trong nước.

nội hoạn: a

nội hối: a

nội hôn: a

nội huynh: a

內兄弟 nội huynh đệ, 內兄第 nội huynh đệ: Anh và em trai của vợ. Con trai của cậu (“cữu” 舅 cậu, là anh hay em của mẹ).

內科 nội khoa: Ngành chữa những bệnh của các bộ phận bên trong thân thể.

nội kí sinh động vật: a

內乱 nội loạn, 內亂 nội loạn: Sự rối loạn trong nước, do người trong nước gây ra.

nội ngôn bất xuất: a

內人 nội nhân: Tiếng chỉ người vợ ( luôn ở trong nhà ).

nội nhỉ: a

內附 nội phụ: Lệ thuộc nước mình.

nội phủ: a

nội phục ngoại đồ: a

內官 nội quan: Chức quan trong cung vua — Hoạn quan — Quan ở kinh đô ( ở xa là Ngoại quan ).

內…. nội quan: Xem chủ quan: a

nội quốc: a

nội quốc chi phiếu: a

內在 nội tại: Ở trong. Nằm ở bên trong.

nội tại cơ cấu: a

nội tại phê bình: a

nội tại triết học: a

內脏 nội tạng, 內臟 nội tạng: Chỉ chung các cơ quan ở bên trong thân thể con người.

內則 nội tắc: Phép cư xử trong nhà — Tên một thiên trong sách Lễ kí, nói về phép tắc mà người đàn bà phải theo để cư xử phải đạo. » Khúc thư châu thổi sạch tiếng hoà, khuôn nội tắc đã gây nên nhân nhượng « ( Phan Huy Ích ).

內心 nội tâm: Trong lòng. Điều có trong lòng.

內寢 nội tẩm: Phòng ngủ trong nhà.

內親 nội thân: Họ hàng về đằng cha. Họ nội.

內屬 nội thuộc: Quy phụ triều đình làm thuộc quốc hoặc thuộc địa. ☆Tương tự: “nội phụ” 內附.

nội thương: a

nội thương: a

nội tịch đình: a

內情 nội tình: nội tình sự việc, sự thực ẩn chứa của một việc gì

內…nội tình: Xem nội hàm 內函: a

nội trái: a

nội tranh: a

內治 nội trị: Chính trị trong nước.

nội trĩ: a

內助 nội trợ: Người giúp đỡ trong nhà, chỉ người vợ. » Bề nội trợ việc trong xem xét, siêng năng thì trăm việc đều nên « ( Gia huấn ca ).

nội tuệ: a

內子 nội tử: tiếng xưng hô chồng gọi vợ

內相 nội tướng: Vị tướng lo việc bên trong, chỉ người vợ.

nội ưu: a

nội ưu ngoại hoạn: a

內應 nội ứng: Ở trong để đáp lại hành động của kẻ ngoài.

內務 nội vụ: Việc bên trong, tức việc trong nước — Tên một bộ trong chính phủ, lo công việc trong nước.

nội vụ bộ: a

Nộn

nộn chi: a

嫩芽 nộn nha: Mầm non của cây.

嫩蕊 nộn nhuỵ: Nhị non của hoa. Xem thí dụ ở Nộn. » Hoa xuân nọ còn phong nộn nhuỵ « ( Cung oán ).

嫩弱 nộn nhược: Non nớt, yếu đuối.

Nông

nông bản: a

nông công: a

nông công ngân hàng: a

nông công thương: a

農具 nông cụ: Vật dụng để làm ruộng.

農民 nông dân: Người làm ruộng.

nông dân chiến tranh: a

nông dân đoàn thể: a

nông dân hiệp hội: a

nông dân vấn đề: a

nông dân vận động: a

農家 nông gia: Nhà nông, tức người sống với nghề làm ruộng. Ca dao có câu: » Cấy cày vốn nghiệp nông gia, ta đây trâu đấy ai mà quản công «.

農學 nông học: Ngành nghiêng cứu tìm tòi về việc làm ruộng. Bài diễn thuyết của Phan Bội Châu tại Huế năm 1926 có câu: » Không có nông học, nên nông dân không biết đường khai khẩn «

農會 nông hội: Đoàn thể quy tụ những người làm ruộng.

農科 nông khoa: Ngành học về việc làm ruộng.

農林 nông lâm: Việc làm ruộng và việc khai thác nguồn lợi trên rừng, hai ngành sinh hoạt quan trọng của quốc gia.

nông nghệ: a

農業 nông nghiệp: Việc làm ruộng.

nông nghiệp bộ: a

nông nghiệp động vật học: a

nông nghiệp giáo dục: a

nông nghiệp hoá học: a

nông nghiệp học: a

nông nghiệp ngân hàng: a

農月 nông nguyệt: Tháng bận rộn nhất trong việc làm ruộng, tức thời gặt hái. Ngày mùa.

農奴 nông nô: Người đày tớ làm ruộng, chỉ người làm ruộng mướn cho chủ ruộng.

nông nô giải phóng: a

nông nông: a

nông phố: a

nông phố ngân hàng: a

農夫 nông phu: gười làm ruộng.

nông sản vật: a

nông sự thí nghiệm: a

農作 nông tác: Việc làm ruộng.

農桑 nông tang: Việc làm ruộng và việc trồng dâu nuôi tằm, hai ngành sinh hoạt quan trọng của dân quê.

農村 nông thôn: nông thôn, làng quê

農時 nông thời: Mùa làm ruộng.

nông trang: a

Nột

nột nho: a

nột thiệt: a

nột ư ngôn mẫn ư hành: a

Nùng

濃淡 nùng đạm: Đậm và lạt.

濃度 nùng độ: Cái mức tan của một chất nước, mức đậm của một chất hoà tan, ta gọi là Nồng độ.

濃厚 nùng hậu: Đậm đà dày dặn, chỉ thái độ đối xử sốt sắng, rất tốt. Ta vẫn nói trại thành Nồng hậu.

nùng lưu toan: a

nùng vị hữu trường nùng sắc bại đức: a

Nữ

nữ anh hùng: a

nữ bác sĩ: a

nữ bí thư: a

nữ bộ trưởng: a

nữ cách mệnh: a

nữ cán bộ: a

nữ chiến sĩ: a

nữ chính trị phạm: a

nữ chính trị viên: a

nữ chủ nhân: a

nữ chúa: a

女工 nữ công: Việc làm của đàn bà con gái, chỉ việc may vá bếp nước.

nữ công tử: a

nữ dung: a

nữ đồng chí: a

nữ đức: a

nữ gián điệp: a

nữ giáo sư: a

女界 nữ giới: Chỉ chung đàn bà con gái.

女孩 nữ hài: đứa bé gái

nữ hải khấu: a

nữ hải tặc: a

nữ hạnh: a

nữ hiệu: a

女禍 nữ hoạ: Tai vạ do đàn bà gây ra.

nữ hoạ sĩ: a

女皇 nữ hoàng: Vua đàn bà.

nữ học đường: a

女學生 nữ học sinh: Học trò con gái.

nữ huấn: a

nữ y sinh: a

nữ khán hộ: a

nữ kí giả: a

nữ kiệt: a

女郎 nữ lang: Người đàn bà, người con gái.

女流 nữ lưu: Như Nữ giới 女界.

女兒 nữ nhi: Người đàn bà, người con gái.

nữ phạm: a

女權 nữ quyền: Điều mà giới đàn con gái được có, được làm và được đòi hỏi, tức quyền lợi của nữ giới trong quốc gia.

nữ quyền chủ nghĩa: a

nữ quyền vận động: a

女士 nữ sĩ: Người đàn bà có học. Bà Đoàn Thị Điểm có hiệu là Hồng Hà Nữ sĩ — Ngày nay hiểu là người đàn bà con gái làm thơ, viết văn.

nữ sinh: a

nữ sinh viên: a

nữ sử: a

nữ sức: a

nữ tác giả: a

nữ tài tử: a 

女則 nữ tắc: Khuôn phép mà người đàn bà con gái phải theo để ăn ở.

女僧 nữ tăng: Vị tăng đàn bà, tức sư nữ, bà vãi.

女神 nữ thần: nữ thần, tiên nữ

nữ thi sĩ: a

女性 nữ tính: Tính chất của đàn bà con gái, và chỉ đàn bà con gái mới có — Phái nữ ( giống cái ).

nữ tinh bản vị thuyết: a

nữ trinh: a

nữ trinh thám: a

女子 nữ tử: Người đàn bà, người con gái nữ tử văn nhân. Cũng như nói gái sắc trai tài. » Dạy rằng: Nữ tử văn nhân, theo đòi con cũng hoạ vần thử xem «. ( Nhị độ mai ).

nữ tử tham chính quyền: a

nữ tử tham chính vận động: a

nữ tử vô tài tiện thị đức: a

女將 nữ tướng: Vị tướng đàn bà

女優 nữ ưu: Đào hát. Như Nữ linh 女伶.

女巫 nữ vu: Người đàn bà làm nghề thầy bói.

女王 nữ vương: Vị vua dàn bà.

Nương

娘娘 nương nương: Tiếng gọi bà hoàng hậu.

娘子 nương tử: Tiếng chồng gọi vợ. Tiếng người đàn ông gọi người yêu — Chỉ chung đàn bà con gái. Đại Nam Quốc Sử diễn ca có câu: » Chị em nặng một lời nguyền, phất cờ nương tử thay quyền tướng quân «

nương tử quân: a

Nữu

nữu kết

忸怩 nữu ni: thẹn thò

妞妞 nữu nữu: Đứa bé gái. § Tiếng gọi âu yếm.

紐約 nữu ước: Tên phiên âm của thành phố New York ở đông bộ Hoa Kì.

Danh mục: Hán văn

BÀI KHÁC

TH

RX

V

u

TR

T

R-X

R-S

QU

PH

O

NH

Previous Post: « M
Next Post: NG »

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

  • Đọc nhiều
  • Bài mới
Thất Bại Các Hội Nghị Quốc Tế Về Môi Trường
Thời tiết – Khí hậu
Chăn Nuôi Súc Vật Nguyên Nhân Của Dịch Bệnh Và Góp Phần Gây Thảm Họa
Định Luật Hấp Thu Và Chuyển Hóa Năng Lượng
Sự Vận Động Sinh Hóa Trong Lòng Đại Dương
Thủy Triều
Cây xanh
Không Có “Thiên thạch”
Vận Động Của Mặt Trăng
Sự Sống Trên Trái Đất
Khoảng Cách Mặt Trời Và Trái Đất
Mây Tích Điện – Sấm Chớp – Mưa – Mưa Đá
Triều Cường – Triều Nhược
Biến Đổi Khí Hậu
Cải Hóa Khí Hậu
Thống Nhất Lịch Toàn Cầu
Đốn Cây Phá Rừng: Hiểm Họa Trước Mắt Của Nhân Loại
Cách Phun Khí Tạo Gió Qua Địa Khí Môn
Sự Kiện Nổ Ở Nga Không Phải Là “Thiên Thạch”
Trái Đất Quay Quanh Mặt Trời, Quỹ Đạo Trái Đất
Các câu đố trước nay
Nhị thấp bát tú
Lich 2025
Không đào kênh Phù nam
Ngô Bảo Châu
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ

Site Footer

  • Facebook
  • Instagram
  • Pinterest
  • Twitter
  • YouTube

Copyright © 2025 Cải Tạo Hoàn Cầu.
Lượt truy cập: 733975 | Tổng truy cập: 151465