Mobile Menu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search
  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Menu
  • Skip to right header navigation
  • Skip to main content
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to primary sidebar

Before Header

  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Tiếng Việt

Cải tạo hoàn cầu - Nguyễn Cao Khiết

Cải Tạo Hoàn Cầu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search

O

You are here: Home / Phụ trang / Hán văn / O

07/09/2021 //  by Nguyễn Anh//  Leave a Comment

Oa

oa bàn: c

窩主 oa chủ: Kẻ chứa chấp kẻ gian — Kẻ cất giấu đồ vật bất hợp pháp.

萵苣 oa cự: cây rau diếp

oa dẫn: c

窩逃 oa đào: Cất giấu kẻ đang lẩn trốn pháp luật.

窩家 oa gia: Như Oa chủ 窩主

蝸角 oa giác: Sừng ( râu ) con sên — Cũng chỉ sự nhỏ mọn, không đáng kể.

鍋爐 oa lô: Nồi súp de ( Chaudière ), tức bộ phận đun nước sôi, để lấy sức mạnh hơi nước mà chạy máy.

蝸廬 oa lư: Cái nhà rất nhỏ ( bằng cái vỏ ốc sên ).

oa mô: c

oa ngưu: c

窩藏 oa tàng: Cất giấu đồ vật phi pháp.

oa tuyền: c

窩貯 oa trữ: Như Oa tàng 窩藏.

蝸舍 oa xá: Như Oa lư 蝸廬 — Oa xá: Cái nhà nhỏ, cũng như cái hang cái tổ. » Ba gian oa xá tháng ngày tiêu dao « ( Trinh thử ).

Oách

蠖屈 oách khuất: Chỉ sự bất đắc chí, thất vọng, nản lòng.

Oải

oải ốc: c

Oan

冤仇 oan cừu: Giận ghét thù hằn.

冤家 oan gia: Người thù. Kẻ thù — Gia đình có việc thù hằn lâu đời, nay gặp cảnh khổ, giống như bị trả thù. Đoạn trường tân thanh có câu: » Làm chi tội báo oan gia, thiệt mình mà hại đến ta hay gì «.

冤刑 oan hình: Sự trừng phạt không đúng, quá đáng, tội nhẹ mà phạt nặng, hoặc vô tội mà bị trừng phạt.

冤魂 oan hồn: Hồn của người chết không đúng lí.

冤氣 oan khí: Cái phần còn lại của người chết không đúng lí. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lạ thay oan khí tương triền, nàng vừa phục xuống, Từ liền ngã ra «

冤苦 oan khổ: Nỗi cực nhọc đau đớn không đúng lí. Phải chịu đựng nỗi cực nhọc đau đớn không đúng lí.

冤酷 oan khốc: Như Oan khổ 冤苦. Đoạn trường tân thanh có câu: » Búa rìu bao quản thân tàn, nỡ đày đọa trẻ càng oan khốc già

oan lữ: c

冤業 oan nghiệp: Cái hậu quả đau khổ phải chịu trong cuộc sống, do thù hận chồng chất từ trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cũng là oan nghiệp chi đây, sa cơ mới đến thế này chẳng dưng «.

冤孽 oan nghiệt: Cay độc đau khổ, hậu quả của những việc làm chồng chất từ những kiếp trước. Cũng tương tự như Oan nghiệp 冤業. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thương ôi tài sắc bậc này, một dao oan nghiệt dứt dây phong trần «

冤憤 oan phẫn: Giận dữ vì phải chịu nỗi đau khổ không đúng lí.

冤伏 oan phục: Phải chịu đựng nỗi đau khổ không đúng lí.

冤訴 oan tố: Nói lên nỗi oan khổ không đúng lí mà mình phải chịu. Kêu oan.

冤罪 oan tội: Việc làm xấu không phải do mình làm ra mà mình phải chịu.

冤債 oan trái: Cái nợ phải trả kiếp này, cho những việc làm không đúng lí của kiếp trước ( tiếng nhà Phật ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Dễ dàng là thói hồng nhan, càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều « — Túc trái tiền oan 夙債前冤: Nghĩa là nợ kiếp trước, oan kiếp trước, kiếp này phải trả. » Đã đành túc trái tiền oan « ( Kiều ).

oan tử: c

冤枉 oan uổng: Chịu đựng đau khổ không đúng lí mà không nói ra được — Cong vạy, không ngay thẳng, không đúng lí.

冤抑 oan ức: Bị đè nén mà phải chịu đựng nỗi đau khổ không đúng lí.

oan ương: c

Oán

怨謗 oán báng: Thù ghét mà nói xấu.

怨仇 oán cừu: Thù hận. Văn tế sĩ dân lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu có câu: » Từ thuở Tây qua cướp đất, xưng tân trào gây nợ oán cừu « — Kẻ thù.

怨毒 oán độc: Thù hận tới cùng độ.

怨家 oán gia: Kẻ thù.

怨恨 oán hận: Thù hận. » Đem lòng oán hận, sớm ghi vào lòng « ( Lục Vân Tiên )

怨隙 oán khích: Giận ghét chia rẽ.

oán khổ: c

怨偶 oán ngẫu: Cặp vợ chồng không hoà thuận.

怨言 oán ngôn: Lời nói giận hờn.

oán nhập cốt tủy: c

怨女 oán nữ: Người con gái giận hờn duyên phận không may.

怨嗟 oán ta: Giận hờn than thở.

oán tăng: c

怨嘆 oán thán: Giận hờn than thở. Như Oán ta 怨嗟.

oán thiên vưu nhân: c

怨讐 oán thù: Ghét giận lắm. Thơ Phan Bội Châu có câu: » Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, mở miệng cười tan cuộc oán thù «

怨情 oán tình: Nỗi niềm thù giận.

怨望 oán vọng: Giận hờn vì không vừa ý.

怨尤 oán vưu: Giận trách ( Oán thiên vưu nhân: Giận trời trách người, thái độ của kẻ thất bại mà kém hiểu biết ). Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Hẳn bền lòng chớ chút oán vưu, thời chí hỹ ngư long biến hoá «.

oán xai: c

Oanh

鶯歌 oanh ca: Tiếng hót của chim oanh.

oanh đề yến ngữ: c

oanh động: c

oanh hoa: c

鶯燕 oanh yến: Chim oanh và chim yến, hai loài chim nhỏ, đẹp, hót hay. Chỉ cảnh vui tươi của mùa xuân. Cũng chỉ người kĩ nữ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Muôn nghìn người thấy cũng yêu, xôn xao oanh yến, dập dìu trúc mai

oanh kích: c

轟烈 oanh liệt: Ầm ầm — Chỉ tiếng tăm vang động khắp nơi. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Đã biết rằng anh hùng thì chẳng quản, trăm trận một trường oanh liệt, cái sinh không cái tử cũng là không «.

轰烈 oanh liệt: vang dội

oanh oanh liệt liệt: c

轟炸 oanh tạc: Làm cho thuốc nổ nổ ầm — Chỉ việc ném bom hoặc bắn phá.

oanh tạc cơ: c

轟沈 oanh trầm: Ném bom hoặc bắn phá tàu giặc cho chìm.

轟醉 oanh tuý: Say sưa ồn ồn — Say nhừ.

Ô

烏巾 ô cân: Cái khăn màu đen.

汙垢 ô cấu: Nhơ bẩn — Bụi đóng bẩn.

烏骨雞 ô cốt kê: Loài gà xương đen, thịt đen, lông trắng, ăn hoặc hầm với các vị thuốc bắc mà ăn, rất bổ.

汙名 ô danh: Nhơ nhớp tên tuổi — Tiếng xấu. » Thân nghìn vàng để ô danh má hồng « ( Kiều ).

ô đầu: c

ô đậu: c

汙點 ô điểm: Chỗ xấu. Chỗ yếu kém. Như Khuyết điểm.

嗚呼 ô hô: Tiếng kêu than thở. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Văn Quảng bà viếng người khanh tướng chết, khóc vô cô vô cố vi ô hô

烏合 ô hợp: Tụ họp lại một cách lộn xộn như bầy quạ, dễ tan rã mau chóng.

烏香 ô hương: Đen và thơm, chỉ thuốc phiện.

烏有 ô hữu: Chẳng có gì. Không có thật.

ô y: c

汙吏 ô lại: Viên chức tham lam, nhơ bẩn.

ô lãm: c

ô long trà: c

烏綸 ô luân: Khăn lượt đội đầu màu đen. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ có câu: » Áo bạch trữ dầu cơn mưa nắng, khăn ô luân đội nặng gió sương «

烏輪 ô luân: Bánh xe có con quạ, chỉ mặt trời ( tương truyền trong mặt trời có con quạ lửa ).

ô mộc: c

汙泥 ô nê: Bùn nhơ.

烏鴉 ô nha: Con chim quạ. Con quạ đen.

汙染 ô nhiễm: Nhuốm lấy nhơ bẩn. Làm vấy nhơ.

污染 ô nhiễm: ô nhiễm, bẩn, ô uế

汙辱 ô nhục: Xấu xa nhơ bẩn, rất đáng hổ thẹn.

烏雜 ô tạp: Lộn xộn như bầy quạ, không có thứ tự gì.

烏鰂 ô tặc: con cá mực

烏集 ô tập: Như Ô hợp 烏合.

ô thác bang: c

烏兔 ô thỏ: Con quạ và con thỏ, tức mặt trời và mặt trăng ( tương truyền trong mặt trời có con quạ lửa và trong mặt trăng có con thỏ ngọc ).

烏鵲 ô thước: Con chim quạ và con chim khách. Tương truyền đêm Thất tịch, mồng 7 tháng 7 âm lịch, chim quạ và chim khách kết cánh làm thành cây cầu cho Ngưu Lang và Chức Nữ gặp nhau, gọi là Ô thước kiều ( cầu ô thước ).

汙濁 ô trọc: Đục bẩn, nhơ nhớp.

汙俗 ô tục: Thói quen xấu xa xủa một vùng, một nước.

汙穢 ô uế: Nhơ bẩn, nhớp nhúa.

污秽 ô uế, 污穢 ô uế: dơ bẩn, ô nhiễm

Ố

ố quang: c

Ốc

ốc chủ: c

沃野 ốc dã: Cánh đồng phì nhiêu.

沃衍 ốc diễn: Phì nhiêu, mầu mỡ.

沃田 ốc điền: Ruộng mầu mỡ.

ốc đinh hoa viên: c

渥惠 ốc huệ: Chịu ơn. Thấm nhuần ơn huệ.

屋漏 ốc lậu: hà dột. Mái nhà co chỗ thủng, để nước mưa nhỏ xuống.

ốc lậu thiên tao liên dạ vũ, thuỷ cấp hựu ngộ đả đầu phong: c

沃美 ốc mĩ: Mầu mỡ, phì nhiêu.

沃饒 ốc nhiêu: Như Ốc mĩ 沃美.

沃土 ốc thổ: Đất đai phì nhiêu.

屋稅 ốc thuế: Thuế đánh vào nhà ở. Thuế nóc gia.

ốc tỉ: c

渥味 ốc vị: Vị ngon, nồng nàn.

ốc xúc: c

Ôi

ôi khương: c

Ổi

ổi lỗi: c

ổi lỗi chính phủ: c

ổi lỗi quốc: c

Ôn

溫飽 ôn bão: No ấm. No cơm ấm áo.

ôn cố tri tân: c

溫恭 ôn cung: Chỉ tính tình êm đềm và cử chỉ thận trọng

瘟疫 ôn dịch: Bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm.

溫帶 ôn đới: Giải đất ấm áp giữa Nhiệt đới và Hàn đới.

溫度 ôn độ: Mức ấm, mức nóng. Cũng như Nhiệt độ.

ôn độ biểu: c

溫厚 ôn hậu: Chỉ tính tình êm đềm, chân thật.

温和 ôn hoà: ôn hoà, nhẹ nhàng, hoà nhã

溫和 ôn hoà: Chỉ tính tình êm đềm, không nóng nảy — Êm đềm nhẹ nhàng, không gấp rút mạnh mẽ.

ôn hủ: c

溫課 ôn khoá: Học lại bài vở cũ — Bài học lại.

溫麗 ôn lệ: Êm đềm đẹp đẽ.

溫理 ôn lí: Học lại điều cũ.

溫雅 ôn nhã: Êm đềm thanh cao

溫柔 ôn nhu: Mềm mỏng êm ái. » Gặp cảnh ôn nhu bước chẳng rời « ( Thơ cổ ).

溫風 ôn phong: Gió ấm — Gió nhẹ.

溫習 ôn tập: Học lại, xem lại cái cũ cho quen, cho giỏi

瘟神 ôn thần: Vị thần gieo rắc bệnh dịch — Kẻ hung ác, gieo tai hoạ cho người.

溫慎 ôn thận: Chỉ tính tình hiền hoà, giữ gìn từng chút.

溫室 ôn thất: Nhà kính, giữ hơi ấm để trồng cây.

溫順 ôn thuận: Êm đềm hoà thuận với mọi người.

溫水 ôn thuỷ: Nước ấm.

溫存 ôn tồn: Êm đềm nhẹ nhàng.

溫泉 ôn tuyền: Suối nước nóng.

溫辭 ôn từ: Lời nói êm đềm.

溫婉 ôn uyển: Êm đềm mềm mỏng.

ôn văn: c

Ổn

穩婆 ổn bà: Người đàn bà đỡ đẻ. Bà mụ.

穩固 ổn cố: Vững chắc.

穩當 ổn đáng: Yên lành êm đẹp.

稳定 ổn định, 穩定 ổn định: Yên ổn vững vàng, yên định.

ổn định bình hành: c

穩度 ổn độ: Mức vững vàng của vật ( Stabilité ).

穩健 ổn kiện: Vững mạnh.

ổn luyện: c

ổn quát: c

穩妥 ổn thoả: Yên lành êm đẹp mọi bề. Như Ổn đáng.

ổn trát ổn đả: c

穩重 ổn trọng: Cẩn thận để được yên. » Thấy chành ổn trọng khác người thường nhân « ( Hoa Tiên ).

Ống

ống uất: c

Ốt

ốt bột: c

Ột

ột nạp: c

Danh mục: Hán văn

BÀI KHÁC

TH

RX

V

u

TR

T

R-X

R-S

QU

PH

NH

NG

Previous Post: « NH
Next Post: PH »

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

  • Đọc nhiều
  • Bài mới
Thất Bại Các Hội Nghị Quốc Tế Về Môi Trường
Thời tiết – Khí hậu
Chăn Nuôi Súc Vật Nguyên Nhân Của Dịch Bệnh Và Góp Phần Gây Thảm Họa
Định Luật Hấp Thu Và Chuyển Hóa Năng Lượng
Sự Vận Động Sinh Hóa Trong Lòng Đại Dương
Thủy Triều
Cây xanh
Không Có “Thiên thạch”
Vận Động Của Mặt Trăng
Sự Sống Trên Trái Đất
Khoảng Cách Mặt Trời Và Trái Đất
Mây Tích Điện – Sấm Chớp – Mưa – Mưa Đá
Triều Cường – Triều Nhược
Biến Đổi Khí Hậu
Cải Hóa Khí Hậu
Thống Nhất Lịch Toàn Cầu
Đốn Cây Phá Rừng: Hiểm Họa Trước Mắt Của Nhân Loại
Sự Kiện Nổ Ở Nga Không Phải Là “Thiên Thạch”
Cách Phun Khí Tạo Gió Qua Địa Khí Môn
Trái Đất Quay Quanh Mặt Trời, Quỹ Đạo Trái Đất
Các câu đố trước nay
Nhị thấp bát tú
Lich 2025
Không đào kênh Phù nam
Ngô Bảo Châu
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ

Site Footer

  • Facebook
  • Instagram
  • Pinterest
  • Twitter
  • YouTube

Copyright © 2025 Cải Tạo Hoàn Cầu.
Lượt truy cập: 756174 | Tổng truy cập: 154046