Ma 麻 11 [mā,má] (b3c2) Cây gai (cây bố) dùng lấy sợi. Cây mè. Họ.
Ma 媽 13 [mā] (b6fd) Mẹ. Người đàn bà ở mướn. Một âm nữa mụ.
Ma 痲 13 [má] (b7f2) Ma chẩn: Da tê bại.Bịnh phong cùi. Sởi.
Ma 麼 14 [me,mó] (bbf2) Nhỏ, rất nhỏ. Trợ từ trong câu hỏi.
Ma 嘛 14 [ma] (b9c0) Lạt ma: Thầy tu ở Tây tạng.
Ma 蔴 15 [má] (ef75) Cây vừng (mè).
Ma 摩 15 [ma,mó] (bcaf) Mài giũa. Cọ nhau. Thương lượng nhau. Vừa sát nhau. Tiêu diệt. Thuận theo. Tan mất.
Ma 磨 16 [mó] (bf69) Mài. Đá mài. Thợ chạm khắc đá. Cối xay đá. Tiêu diệt. Khó khăn vất vả. Một âm nữa má.
Ma 蟆 17 [má] (c1b0) Con ểnh ương. Một âm nữa mô.
Ma 蘑 20 [mó] (c4a8) Ma cô: Một loại nấm.
Ma 魔 21 [mó] (c55d) Ma quỷ. Thói quen không thể bỏ được. Ma chướng: Chướng ngại đường tu.
Ma 24 [mò,mó] (ef76) Như 磨.
Ma 饝 25 [mó] (ef77) Ma ma: Một thứ bánh bột.
Má 磨 16 [mò] (bf69) Cối xay bằng đá. Xay bằng cối đá. Một âm nữa ma.
Mã 馬 10 [mă] (b0a8) Con ngựa. Tiền của nước Đức. Thẻ ghi số đếm. Họ.
Mã 禡 14 [mă] (e6cc) Chỗ cúng tế trước khi đóng quân.
Mã 瑪 14 [mă] (babf) Mã não: Thứ đá quý.
Mã 碼 15 [mă] (bd58) Đơn vị đo chiều dài của Anh, Mỹ (0,914m).
Mã 螞 16 [má,mà] (bfc2) Mã nghị: Con kiến càng. Mã hòang: Con đỉa.
Mạ 嗎 13 [má,mă] (b6dc) Trợ từ cuối câu. Mạ phê:Á phiện trắng (mọt-phin).
Mạ 罵 15 [mà] (bd7c) Mắng chửi.
Mạc 莫 11 [mò] (b2f6) Chẳng có. Chớ, đừng. Định đoạt. Mưu. Lớn. Khuyến khích. Họ. Ba âm nữa bá, mạch, mộ.
Mạc 漠 14 [mò] (ba7a) Sa mạc. Bãi cát. Yên lặng, thanh tịnh. Không liên quan nhau.
Mạc 幕 14 [mù] (b9f5) Màn che ở trên. Che đậy. Họ.
Mạc 摸 14 [mō] (ba4e) Sờ mó. Một âm nữa mô.
Mạc 膜 15 [mò] (c877) Da mỏng bọc gân thịt.
Mạc 瘼 16 [mò] (ea70) Đau bịnh.
Mạc 邈 19 [măo] (c2e4) Xa tít. Coi khinh.
Mạc 羃 19 [mù] (f2bb) Cái bạt (màn căng ở trên).
Mạc 藐 19 [miăo] (c2c6) Như 邈. Hai âm nữa miểu, miễu.
Mạc 20 [miăo] (ef78) Như 邈.
Mạc 20 [mào] (ef79) Như 邈ø.
Mạch 百 6 [băi] (a6ca) Cố gắng. Hai âm nữa bá, bách.
Mạch 麦 7 [mài] (ef7a) Như 麥.
Mạch 陌 8 [mò] (adaf) Đường hẹp. Đường hẻm trong chợ. Số tiền.
Mạch 脉 9 [mài,mò] (ef7c) Như 脈.
Mạch 脈 10 [mò] (afdf) Mạch máu. Gân lá cây. Vật có đường lối liên quan nhau.
Mạch 莫 11 [mò] (b2f6) Kỳ diệp mạch mạch: Lá rậm rạp. Ba âm nữa bá, mạc, mộ.
Mạch 麥 11 [mài] (b3c1) Lúa mạch. Họ.
Mạch 眽 11 [mò] (d6af) Nhìn chòng chọc, luờm lườm.
Mạch 貉 13 [mò] (c85f) Yên tịnh. Hai âm nữa hạc, lạc.
Mạch 貊 13 [mò] (b8e7) Một loài gấu. Yên lặng.
Mạch 霡 17 [mài] (ef7d) Như 霢.
Mạch 霢 18 [mài] (f177) Mạch mộc: Mưa lâm râm (mưa nhỏ).
Mạch 驀 21 [mò] (c55a) Lên ngựa. Vượt qua. Siêu việt. Mạch nhiên: Bổng nhiên, thình lình.
Mai 玟 8 [méi] (aab3) Mai khôi: Một thứ ngọc đẹp. Cây bông hồng.
Mai 枚 8 [méi] (aa54) Từng cái một. Quả. Gốc cây. Cái vú chuông. Họ.
Mai 埋 10 [mái,mán] (ae49) Chôn, chôn cất.
Mai 梅 11 [méi] (b1f6) Cây bông mai, cây mơ. Họ.
Mai 13 [méi] (efa1) Như 梅.
Mai 槑 14 [méi] (efa3) Như 梅.
Mai 霉 15 [méi] (be60) Mốc. Một âm nữa môi.
Mai 薶 18 [mái] (f0b4) Như 埋
Mai 霾 22 [méi] (c5b5) Bụi bay mù khi gió to. Vật bị bụi phủ mờ.
Mãi 買 12 [măi] (b652) Mua.
Mại 賣 15 [mài] (bde6) Bán. Làm hại người để lợi mình.
Mại 邁 16 [mài] (c1da) Vua đi tuần du. Già yếu. Gắng sức. Quá. Hơn. Đã qua.
Mại 蠆 19 [chài] (f2e3) Con bọ cạp. Một âm nữa sái.
Man 曼 11 [mán] (b0d2) Dung nhan xinh đẹp. Dài rộng. Man mác, dày dặc. Một âm nữa mạn.
Man 漫 14 [màn] (baa9) Xem mạn: Nước chảy tràn ra. Dài khắp.
Man 蔓 15 [mán,wàn] (bdaf) Cành cây bò lan ra. Một âm nữa mạn.
Man 鞔 16 [mán] (ec56) Căng da. Da mặt trống.
Man 瞞 16 [mán] (bf66) Dối trá. Lừa dối. Che giấu việc gì. Mắt mở Một âm nữa môn.
Man 縵 17 [màn] (c167) Tơ lụa không có hoa, không có vằn. Cái gì không có văn sức. Tiếng hòa nhạc lộn xộn. Một âm nữa mạn.
Man 謾 18 [mán] (f0e3) Chậm rãi. Lai láng. Như 瞞. Hai âm nữa bàn, mạn.
Man 蹒 18 [mán] (c2da) Vượt qua. Đi tập tễnh. Một âm nữa bàn.
Man 鏝 19 [mán] (c3ee) Cái bay (của thợ hồ).
Man 顢 20 [mān] (f54f) Man han: Mặt to. Mơ hồ.
Man 饅 20 [mán] (c443) Man đầu: Bánh bao.
Man 鬘 21 [mán] (f6a5) Tóc mượt, đẹp. Giắt hoa trên đầu.
Man 鰻 22 [mán] (c5c1) Man ly: Cá sộp.
Man 蠻 25 [mán] (c65a) Dã man: Ỷ mạnh làm càn. Ngang tàng không kể đến lẽ phải. Người Mán.
Mãn 滿 14 [măn] (c878) Đầy đủ. Thừa. Tự mãn. Đến kỳ hạn. Xong. Hết. Họ.
Mãn 懑 18 [mèn] (c256) Xem muộn: Buồn bã.
Mạn 偭 10 [màn] (efa6) Trái, trái ngược. Ngay trước mặt.
Mạn 曼 11 [màn] (b0d2) Dắt dẫn. Dài rộng. Nhỏ nhắn. Xinh đẹp. Một âm nữa man.
Mạn 13 [màn] (efa4) Như 曼.
Mạn 幔 14 [màn] (b9f7) Tấm màn che.
Mạn 墁 14 [màn] (e15b) Quét vôi.
Mạn 嫚 14 [màn] (e170) Khinh rẻ. Ngạo mạn. Dơ bẩn. Không hăng hái.
Mạn 漫 14 [màn] (baa9) Nước tràn ra. Ướt. Không bị bó buộc. Uổng, vô ích. Một âm nữa man.
Mạn 慢 14 [màn] (ba43) Biếng nhác. Trễ nãi. Khinh thường. Thong thả, phóng túng. Không có bờ bến. Vấy bẩn. Như 漫.
Mạn 蔓 15 [màn] (bdaf) Loại cỏ bò dài ra. Sự việc lan rộng ra. Một âm nữa man.
Mạn 縵 17 [màn] (c167) (Lòng) Rộng rãi. Một âm nữa man.
Mạn 謾 18 [màn] (f0e3) Lừa dối. Trễ nãi. Khinh rẽ, khinh dễ. Hai âm nữa bàn, man.
Mang 邙 5 [máng] (ca51) Núi Mang, Như 芒
Mang 忙 6 [mán] (a6a3) Bận rộn trong lòng. Công việc bề bộn. Vội gấp. Thuế ruộng đóng nhiều lần.
Mang 杗 7 [máng] (a841) Cây xà ngang. Cây cột.
Mang 尨 7 [máng,méng] (cabe) Con chó xù. Sắc lẫn lộn. Một âm nữa mông.
Mang 芒 7 [máng] (a87e) Cỏ gai. Ngọn cỏ. Đuôi hột lúa. Xa thăm thẳm. Mủi nhọn. Ngớ ngẩn. Họ. Như 鋩.
Mang 厖 9 [máng] (cdf7) Như 庬.
Mang 庬 10 [máng] (d178) Dày. To. Tạp nhạp. Đá lớn. Đầy đủ. Họ.
Mang 茫 10 [máng] (afed) Mang mang: Xa mù mịt. Rộng mênh mông. Nước lay láng. Ngây ngô.
Mang 硭 12 [máng] (dac9) (Hóa) Sul-fat Na-tri.
Mang 鋩 15 [máng] (e86c) Mủi nhọn.
Mãng 莽 11 [măng] (b2f5) Gọi chung loại cỏ. Cỏ rậm. Thô lỗ. Một loại trúc. Họ.
Mãng 蟒 17 [măng] (c1af) Con trăn. Con rắn lớn.
Mạng 命 8 [mìng] (a952) Xem mạnh, mệnh: Sai khiến. Vận số.
Manh 盲 8 [máng] (aabc) Mù, đui. Mắt không có con ngươi. Tối tăm. Không hiểu sự lý gì.
Manh 氓 8 [máng,méng] (aa5d) Dân. Dân còn dã man, không nghề nghiệp.
Manh 虻 9 [méng] (ad6a) Như 蝱.
Manh 萌 12 [méng] (b5de) Mầm, nẩy mầm. Dân chúng. Bắt đầu.
Manh 蝱 15 [méng] (efa9) Con mồng.
Manh 甍 16 [méng] (bf5f) Cây rui nhà.
Mãnh 皿 5 [mĭn] (a5d7) Cái bát (chén, tộ).
Mãnh 猛 11 [měng] (b272) Chó mạnh. Mạnh. Ác. Dữ tợn. Nghiêm ngặt. Thình lình. Họ.
Mãnh 黽 13 [měng] (e0ef) Con chẫu (con nhái). Hai âm nữa mẫn, nguyên.
Mãnh 蜢 14 [měng] (bb67) Trách mãnh: Con châu chấu.
Mãnh 艋 14 [měng] (bb53) Thuyền nhỏ.
Mạnh 命 8 [mìng] (a952) Xem mạng, mệnh: Sai khiến. Vận số.
Mạnh 孟 8 [mèng] (a973) Lớn. Con trai dòng chính là bá, dòng thứ là mạnh. Dài. Mới. Trước. Bắt đầu. Gắng sức. Họ.
Mạnh 錳 16 [mĕng] (bff8) (Hóa) Man-gan (manganese, ký hiệu Mn).
Mao 毛 4 [máo] (a4f2) Lông thú. Râu, tóc. Cỏ. Lặt vặt. Họ. Một âm nữa mô.
Mao 芼 8 [máo] (cdbb) Một lọai cỏ. Một âm nữa mạo.
Mao 茅 9 [máo] (ad54) Cỏ tranh. Rơm rác. Núi Mao. Họ.
Mao 耗 10 [máo] (afd3) Không. Hết. Hai âm nữa hao, mạo.
Mao 旄 10 [máo] (d1d1) Một thứ cờ. Bò đen. Một âm nữa mạo.
Mao 髦 14 [máo] (bbec) Chóp tóc. Chùm lông dài. Bờm ngựa. Tài giỏi. Chọn lựa.
Mao 犛 15 [lí] (bcf9) Mao ngưu: Loại bò đuôi dài. Một âm nữa ly.
Mao 蝥 15 [máo] (e7ba) Một thứ sâu ăn mầm rễ cây. Một âm nữa mâu.
Máo 毷 13 [mào] (de41) Máo táo: Buồn hực. Vải lông.
Mão 卯 5 [măo] (a566) Chữ thứ tư trong mười hai chi. Kỳ hạn.
Mão 戼 7 [măo] (efaa) Như 卯.
Mão 泖 8 [măo] (aa7d) Sông Mão. Nước đọng.
Mão 昴 9 [măo] (cef6) Sao mão trong nhị thập bát tú.
Mão 茆 9 [măo] (ad67) Một lòai rau. Một âm nữa lữu.
Mạo 冐 8 [mào] (efab) Như 冒.
Mạo 芼 8 [mào] (cdbb) Chọn lựa. Cây cải. Một âm nữa mao.
Mạo 眊 9 [mào] (cfe4) Mắt lòa. Mắt mờ không có thần. Như ¬þ.
Mạo 冒 9 [mào] (ab5f) Đậy trùm. Che đậy. Đụng chạm đến. Giả mạo. Xông vào. Hấp tấp. Họ. Một âm nữa mặc.
Mạo 旄 10 [mào] (d1d1) Già cả. Một âm nữa mao.
Mạo 耄 10 [mào] (acfe) Người già từ bảy mươi tuổi trở lên. Lẫn lộn.
Mạo 耗 10 [mào] (afd3) Đần độn. Hai âm nữa hao, mao.
Mạo 媢 12 [mào] (d8b9) Ghen ghét.
Mạo 帽 12 [mào] (b455) Cái nón.
Mạo 瑁 13 [mào] (b7e8) Ngọc của vua cầm. Lịnh của vua. Một âm nữa mội.
Mạo 貌 15 [mào] (d341) Diện mạo. Dung nghi. Bề ngoài. Cũng viết là 貌.
Mạt 末 5 [mò] (a5bd) Ngọn cây. Hết, cuối cùng. Già. Thấp hèn. Cạn. Mỏng. Nhuyễn. Không có. Cuối cùng. Tay chân. Nhỏ, nhỏ mọn. Họ.
Mạt 帕 8 [pà] (a9ac) Cái khăn. Hai âm nữa phạ, phách.
Mạt 沫 8 [mò] (aa6a) Bọt nước. Nước miếng.
Mạt 帓 8 [mò] (efac) Như 帕.
Mạt 抹 8 [mò,mŏ,mā] (a9d9) Chùi lau. Xóa đi. Quét sạch. Che chở.
Mạt 茉 9 [mò] (ad5b) Mạt lỵ: Cây bông lài.
Mạt 袜 10 [mò] (efaf) Áo lót đàn bà. Một âm nữa miệt.
Mạt 秣 10 [mò] (afb0) Lúa cho ngựa ăn. Nuôi súc vật.
Mạt 11 [mò] (f9b0) Xem vạt: Con dê ở rợ Hồ.
Mạt 靺 14 [mò] (e4c0) Mạt hạt: Tên một bộ lạc giống người Phiên ở Cao ly.
Mặc 冒 9 [mào] (ab5f) Mặc đốn: Tên chúa hung nô. Một âm nữa mạo.
Mặc 墨 15 [mò] (bea5) Mực. Sắc đen. Hình thích chữ vào mặt rồi bôi mực lên. Tham mặc: Một cách đo ngày xưa 5 m một mặc. Họ.
Mặc 穆 16 [mò] (bf70) Mặc nhiên: Lặng nghĩ. Một âm nữa mục.
Mặc 默 16 [mò] (c071) Lặng lẽ.
Mặc 纆 21 [mò] (f5eb) Sợi dây có ba tao bện lại.
Măng 瞢 16 [mèng] (c8a4) Mắt mờ. Buồn bực. Thẹn. Như mộng 夢.
Mân 旻 8 [mín] (ccc9) Mùa thu. Ở trên không trung.
Mân 岷 8 [mín] (a9a2) Tên núi. Một âm nữa dân.
Mân 玫 8 [mín] (aab4) Như 珉.
Mân 珉 9 [mín] (efb2) Một thứ ngọc.
Mân 蚊 10 [wén] (b041) Con muỗi. Một âm nữa văn.
Mân 暋 13 [mín] (ddc3) Buồn bực. Một âm nữa mẫn.
Mân 瑉 13 [mín] (efb3) Như 珉.
Mân 閩 14 [mĭn] (bbd4) Một giống người. Tên tỉnh Phúc kiến. Họ.
Mân 緡 15 [mĭn] (e6e8) Dây câu cá. Dây xâu tiền. Đắp lên. Đậy lên. Họ.
Mấn 鬢 24 [bìn] (c64b) Tóc mai. Một âm nữa tấn.
Mẫn 泯 8 [mĭn] (aa7b) Tiêu diệt. Hết. Hai âm nữa dân, miến.
Mẫn 敏 11 [mĭn] (b1d3) Lanh lợi, lẹ làng. Thông minh. Sáng suốt. Gắng sức. Ngón chân cái.
Mẫn 湣 12 [mĭn] (b543) Mẫn mẫn: Lo lắng về sự đau yếu, chết chóc của người phàm tục.
Mẫn 閔 12 [mĭn] (b67b) Lo lắng. Những người đến thăm hoặc chia buồn đám tang đứng ở ngoài. Khuyến khích. Gắng gỏi. Họ. Như 愍.
Mẫn 暋 13 [mĭn] (ddc3) Cứng cỏi. Buồn bực. Mê muội. Một âm nữa mân.
Mẫn 黽 13 [mĭn] (e0ef) Gắng sức. Hai âm nữa mãnh, nguyên.
Mẫn 愍 13 [mĭn] (b75d) Lo lắng. Thương nhớ.
Mẫn 憫 15 [mĭn] (bca7) Như 愍.
Mẫn 澠 16 [miăn] (bf49) Sông Mẫn. Một âm nữa thằng.
Mẫn 鰵 22 [mĭn] (f0db) Cá mẫn.
Mật 宓 8 [mì] (cc57) Yên lặng. Một âm nữa phục.
Mật 密 11 [mì] (b14b) Rậm. Dày. Gần. Liền kề. Khít. Bí mật. Kín đáo. Thanh tịnh. Họ.
Mật 虙 11 [mì] (d77b) Họ. Như 宓.
Mật 蜜 14 [mì] (bb65) Mật ong. Ngọt.
Mật 謐 17 [mì] (c1c4) Yên lặng. Một âm nữa bật.
Mâu 矛 5 [máo] (a5d9) Thứ binh khí xưa. Xem mâu thuẫn: Trái ngược nhau.
Mâu 牟 6 [móu] (a6c8) Cướp lấy. Lúa mạch to. Trâu bò rống. Thân thiện nhau. Họ. Một âm nữa mưu.
Mâu 侔 8 [móu] (cbc6) Đều nhau, ngang nhau. Lấy. Như 牟.
Mâu 眸 11 [móu] (b2b6) Con ngươi mắt.
Mâu 蛑 12 [móu] (dbbf) Tưu mâu: Loài cua gai ở biển.
Mâu 蝥 15 [máo] (e7ba) Một thứ sâu ăn mầm rễ cây. Một âm nữa mao.
Mâu 蟊 17 [máo] (ee69) Như 蝥.
Mâu 繆 17 [móu] (c15b) Ân cần. Kết hợp với nhau. Trù mâu: Ràng buộc khít chặt. Bốn âm nữa cù, liêu, mâu, mục.
Mâu 鍪 17 [móu] (eede) Cái chảo. Đâu mâu: Cái mũ trụ của viên tướng đội lúc ra trận.
Mâu 麰 17 [móu] (efad) Một thứ lúa mì. Đại mạch.
Mẫu 母 5 [mŭ] (a5c0) Mẹ. Bà nuôi vú. Giống cái. Vật gốc.
Mẫu 牡 7 [mŭ] (a864) Giống đực của loài cầm thú. Gò đất. Cái khóa cửa.
Mẫu 拇 8 [mŭ] (a9e6) Ngón tay cái, ngón chân cái.
Mẫu 姆 8 [mŭ] (a969) Bà giáo. Bà vú. Một âm nữa mỗ.
Mẫu 畞 10 [mŭ] (f0dc) Nguyên là chữ 畝.
Mẫu 畆 10 [mŭ] (f0de) Như 畝.
Mẫu 畝 10 [mŭ] (af61) Khu ruộng 10.000 m2 .
Mẫu 畮 12 [mŭ] (f0df) Như 畝.
Mậu 戊 5 [wù] (a5b3) Chữ thứ tám trong hàng can. Thịnh mậu.
Mậu 茂 9 [mào] (ad5a) Cây cỏ mọc tốt. Tốt đẹp. Thịnh vượng.
Mậu 袤 11 [mào] (d7c0) Bề dài. Phần trên của áo. Chiều rộng (rộng về đông là quảng, rộng về bắc là mậu).
Mậu 貿 12 [mào] (b654) Mua. Đổi chác. Lẫn lộn, lộn xộn.
Mậu 楙 13 [mào] (ddd5) Cây mậu. Như 茂.
Mậu 瞀 14 [mào] (e2e7) Mắt mờ. Rối loạn. (Tóc) Rối nùi. Một âm nữa mù.
Mậu 懋 17 [mào] (c0b7) Khuyến khích. Vui vẻ. Thịnh vượng. Tốt. Đổi chác.
Mậu 繆 17 [miù,miào] (c15b) Lầm lỗi. Giả dối. Lời Bốn âm nữa cù, liêu, mâu, mục.
Mậu 謬 18 [miù] (c2d5) Sai lầm. Nói xằn bậy. Khinh khi.
Mê 迷 10 [mí] (b067) Mê loạn. Làm mê hoặc. Mờ ám. Lầm. Mất trí khôn. Một âm nữa mệ.
Mê 眯 11 [mī] (d6a9) Mắt lim dim. Chiêm bao sợ hãi. Hai âm nữa mễ, my.
Mê 瞇 15 [mī,mĭ] (bd4e) Bụi vào mắt. Mắt không thể mở được. Một âm nữa mỵ.
Mê 麋 17 [mí] (c247) Con nai. Một âm nữa my.
Mê 謎 17 [mí,mèi] (c1bc) Câu đố. Một âm nữa mệ.
Mễ 乜 2 [miè] (c941) Mắt lé. Họ.
Mễ 米 6 [mĭ] (a6cc) Gạo. Hột bắp. Hột trái cây. Đơn vị đo chiều dài của Pháp. Họ.
Mễ 咪 9 [mĭ] (ab7d) Mễ đột: Thước tây (mètre). Một âm nữa mỵ.
Mễ 眯 11 [mĭ] (d6a9) Xem mỵ : Bụi vào mắt. Hai âm nữa mê, mỵ.
Mệ 袂 9 [mèi] (b04c) Tay áo. Một âm nữa duệ.
Mệ 迷 10 [mí] (b067) Câu đố. Một âm nữa mê.
Mệ 謎 17 [mí] (c1bc) Như 迷 . Một âm nữa mê.
Mên 亹 21 [mén] (f6d6) Máng nước. Chỗ nước chảy trong khe núi hai bên đối nhau như hai cánh cửa. Một âm nữa vỉ. Cũng đọc là môn.
Mệnh 命 8 [mìng] (a952) Sai khiến. Những cái do Trời định. Lệnh. Vận số. Sự sống, đời sống. Đặt tên. Gọi tên. Hai âm nữa mạng, mạnh.
Mi 眉 9 [méi] (acdc) Lông mày. Bên cạnh. Đầu sách. Thành giếng. Cũng viết là my.
Mi 郿 11 [méi] (dc53) Tên đất (thuộc tỉnh Sơn đông).
Mi 湄 12 [méi] (b544) Bờ nước. Chỗ có nước và cỏ rậm.
Mi 楣 13 [méi] (b7b0) Cây xà ngang trên cửa. Cây xuyên.
Mi 縻 17 [mí] (eddd) Buộc. Dây dàm buộc vào cổ trâu, bò.
Mi 糜 17 [mí,méi] (c153) Cháo nhừ. Tan nát. Họ.
Mi 麋 17 [mí] (c247) Con nai. Họ. Một âm nữa mê.
Mi 靡 19 [mí] (c3fb) Chia ra, tản ra. Tiêu diệt. Tan nát. Hai âm nữa mỹ, mỵ.
Mi 獼 20 [mí] (f46e) Mi hầu: Con khỉ đột (khỉ lớn).
Mi 劘 21 [mó] (f5c2) Cắt, xắt ra. Phân chia ra.
Mi 22 [méi] (c5f0) Nấm. Mốc meo. Mặt đen. Bại hoại.
Mi 蘼 23 [mí] (f7f3) Mi vu: Loài cỏ hoa thơm.
Mi 醿 24 [mí] (f8c7) Men rượu. Rượu cất lại.
Mị 弭 9 [mĭ] (abda) Xem nhị.
Mích 覓 11 [mì] (b356) Xem mịch: Tìm kiếm.
Mịch 冖 2 [mì] (c6c4) Đậy trùm.
Mịch 糸 6 [mì] (c8f0) Sợi tơ nhỏ.
Mịch 8 [mì] (a851) Sông mịch. Một âm nữa cốt.
Mịch 覔 11 [mì] (f0e4) Nguyên là chữ 覓.
Mịch 覓 11[mì] (b356) Tìm kiếm. Một âm nữa mích.
Mịch 幂 12 [mì] (f0e5) .Khăn đậy đồ ăn. Cách đo bề ngoài.
Mịch 寞 14 [mò] (b9e6) Tịch mịch: Yên lặng.
Mịch 鼏 15 [mì] (e8f2) Nắp đậy cái đĩnh. Cái lồng bàn. Một âm nữa ty.
Mịch 冪 16 [mì] (bead) Khăn đậy đồ ăn. Cách đo bề ngoài.
Miên 宀 3 [mián] (c6cb) Lợp mái nhà nầy chồng lên mái nhà khác.
Miên 眠 10 [mián] (af76) Ngủ. Chết giấc. Không động đậy. Sâu lột còn nằm yên. Cây cối đổ sập.
Miên 棉 12 [mián] (b4d6) Cây bông, cây gòn.
Miên 綿 14 [mián] (baf8) Kéo dài không ngớt. Ràng rịt. Bông chưa kéo sợi. Mỏng mảnh. Đẹp. Miên man. Xa. Họ.
Miên 緜 15 [mián] (f0e8) Như 綿.
Miến 沔 7 [miăn] (a85c) Tên sông ở Trung hoa. Nước chảy giàn giụa. Một âm nữa miện.
Miến 泯 8 [mĭn] (aa7b) Lẫn lộn. Hai âm nữa dân, mẫn.
Miến 眄 9 [mĭn] (cfe2) Xem miện.
Miến 湎 11 [miăn] (b542) Mê uống rượu, say rượu. Cũng đọc là miện.
Miến 緬 14 [miăn] (bd71) Dáng nghĩ ngơi xa xôi. Hai âm nữa diến. Cũng đọc là miễn.
Miến 麫 15 [miàn] (f0e9) Bột gạo, bột mì, mì sợi.
Miến 麵 19 [miàn] (c4d1) Như 麫.
Miễn 免 7 [miăn] (a74b) Bỏ, hủy bỏ. Phế truất. Tha, tránh khỏi. Một âm nữa vấn.
Miễn 俛 9 [miăn] (cde9) Dưới thấp. Cúi xuống. Như 勉.Một âm nữa phủ.
Miễn 勉 9 [miăn] (ab6a) Gắng sức. Khuyên cố gắng. Họ.
Miễn 娩 10 [miăn] (ae59) Đẻ con. Hai âm nữa vãn, vấn.
Miễn 浼 10 [měi] (d25a) Miễn miễn: Nước chảy đầy mặt sông. Hai âm nữa mỗi, mội.
Miễn 堍 10 [miăn] (d4cb) Vệ cầu.
Miễn 緬 14 [miăn] (bd71) Xem miến: Xa xôi. Một âm nữa diến.
Miễn 瞑 15 [miàn] (bd50) Xem minh: Say lừ đừ.
Miện 沔 7 [miàn] (a85c) Sông Miện. Nước chảy tràn ngập. Cũng đọc là miến.
Miện 眄 9 [miăn] (cfe2) Liếc nhìn. Cũng đọc là miến.
Miện 湎 11 [miăn] (b542) Xem miến.
Miện 冕 11 [miăn] (b0c3) Mũ miện của quan ngày xưa.
Miết 瞥 16 [piē] (bf68) Liếc mắt qua. Vừa thấy.
Miết 鱉 22 [biē] (f5ac) Như 鼈.
Miết 鷩 22 [biē] (f7c0) Xem tế: con trĩ.
Miết 鼈 24 [biē] (d378) Con ba ba.
Miết 癟 27 [biē,biě] (c8a7) Bịnh khô đét.
Miệt 袜 10 [miè] (efaf) Bí tất. Vớ. Một âm nữa mạt.
Miệt 蔑 15 [miè] (bdb0) Không. Tiêu diệt. Bỏ. Khinh rẻ. Nhỏ. Tinh vi. Mắt mỏi không có thần.
Miệt 16 [miè] (f0ea) Như 篾 Cật tre.
Miệt 篾 17 [miè] (c14e) Cật tre. Chiếu tre.
Miệt 襪 20 [wà] (c8a9) Vớ (bí tất). Một âm nữa vạt.
Miệt 蠛 21 [miè] (f642) Miệt mông: Con mối đất.
Miệt 衊 21 [miè] (f647) Máu dơ. Lời nói xấu phao vu người.
Miêu 苖 9 [miáo] (d074) Lúa mới cấy chưa tốt. Mầm, mộng. Dân chúng. Săn bắn, mùa hạ. Dòng giống đời sau. Mới sanh. Chết sớm. Tên một dân tộc. Họ.
Miêu 猫 12 [máo] (f0ec) Như 貓.
Miêu 描 12 [miáo] (b479) Tan ra. Vẽ phác, nhắm theo mà vẽ.
Miêu 貓 16 [māo] (bfdf) Con mèo.
Miêu 錨 17 [miáo] (c1e3) Cái mỏ neo.
Miếu 庙 8 [miào] (f0ed) Như 廟
Miếu 廟 15 [miào] (bc71) Cái miểu. Đền thờ. Nhà thờ tổ tiên. Điện trước nhà vua.
Miểu 秒 9 [miăo] (aced) Tua lúa. Giây (một phần sáu mươi phút).
Miểu 淼 12 [miăo] (d9e7) Nước mênh mông.
Miểu 渺 12 [miăo] (b4f9) Xa tít mù. Số nhỏ. Một âm nữa diễu.
Miểu 瞄 14 [miáo] (bacb) Nhắm bắn.
Miểu 緲 15 [miăo] (bd7a) Phiếu miểu: Thăm thẳm xa tít. Cũng đọc là diểu.
Miểu 藐 19 [miăo] (c2c6) Xem miễu: Nhẹ nhàng. Hai âm nữa mạc, miễu.
Miễu 眇 9 [miăo] (ace0) Mắt lé. Xa. Nhỏ nhen. Mù. Chăm chú nhìn. Tiếng nói nhún mình. Tinh vi. Tất cả. Hai âm nữa diêu, diễu.
Miễu 藐 19 [miăo] (c2c6) Nhỏ. Nhẹ nhàng. Coi thường. Hai âm nữa mạc, miểu.
Minh 明 8 [míng] (a9fa) Sáng rõ. Chiếu sáng. Trí tuệ. Trong sạch. Dương thế. Thuộc về Thần minh. Ban ngày. Buổi sáng. Phát minh. Họ.
Minh 冥 10 [míng] (addf) Mờ tối. Sâu xa. Chỗ vắng vẻ. Ban đêm. Ngu, tối. Họ.
Minh 11 [míng] (f0f1) Như 冥.
Minh 12 [míng] (ca6d) Minh giáp: Một thứ cỏ. Cũng viết là 蓂.
Minh 盟 13 [méng,míng] (b7f9) Thề ước. Khu vực.
Minh 溟 13 [míng] (de48) Biển. Mưa nhỏ.
Minh 銘 14 [míng] (bbca) Ghi khắc, ghi nhớ không quên. Một thể văn xưa.
Minh 暝 14 [míng] (ba5c) Như 冥. Một âm nữa mính.
Minh 鳴 14 [míng] (bbef) Tiếng chim kêu. Vật gì phát ra tiếng. Tiết lộ.
Minh 瞑 15 [míng] (bd50) Nhắm mắt. Ngủ. Một âm nữa miễn.
Minh 螟 16 [míng] (bfc1) Minh linh: Một loại sâu. Con nhện.
Mính 茗 10 [míng] (affa) Đọt trà. Trà hái muộn.
Mính 酩 13 [mĭng] (b955) Mính đính: Uống rượu say nhừ.
Mính 暝 14 [míng] (ba5c) Đêm. Tối. Một âm nữa minh.
My 眉 9 [méi] (acdc) Lông mày. Bên cạnh. Đầu sách. Thành giếng. Cũng viết là mi.
My 嵋 12 [méi] (d8dd) Nga my: Núi Nga my.
My 麋 17 [mí] (c247) Con nai. Một âm nữa mê.
Mỹ 美 9 [měi] (acfc) Đẹp, tốt. Khen ngợi. Tên một châu, một nước.
Mỹ 媺 13 [měi] (dcf6) Như 美.
Mỹ 鎂 17 [měi] (c1e2) (Hóa) Ma-nhê-si.
Mỹ 靡 19 [mĭ] (c3fb) Lướt theo. Tỉ mỉ. Xa xỉ. Chia. Diệt. Tan nát. Tổn hại. Bị tội. Dính líu đến. Không. Như 美. Hai âm nữa mỵ, mi.
Mỵ 羋 7 [miē] (a145) Họ. Như 咩.
Mỵ 味 8 [wèi] (a8fd) Tiếng dê kêu. Hai âm nữa mễ, vị
Mỵ 咪 9 [mī] (ab7d) Be be, meo meo (tiếng dê hoặc mèo kêu). Một âm nữa vị.
Mỵ 咩 9 [miē] (aba7) Be be (tiếng dê kêu). Họ.
Mỵ 敉 10 [mī] (aec5) Yên ổn.
Mỵ 眯 11 [mĭ] (d6a9) Bụi vô mắt. Hai âm nữa mê, mễ.
Mỵ 媚 12 [mèi] (b441) Đẹp. Dễ thương. Nịnh. Yếu. Thân, gần. Lấy sắc đẹp mê quặc người.
Mỵ 寐 12 [mèi] (b44b) Giấc ngủ. Ngủ say.
Mỵ 14 [mèi] (f0e0) Như 寐.
Mỵ 瞇 15 [mí] (bd4e) Hiếp mắt. Vật vào mắt. Một âm nữa mê.
Mỵ 魅 15 [mèi] (be79) Ma quỷ. Mê loạn.
Mỵ 靡 19 [mĭ] (c3fb) Chia ra, tản ra. Lìa xa. Ùa theo. Đẹp. Xa xỉ. Chậm chạp. Suy trệ. Không. Hai âm nữa mỹ, mi.
Mô 毛 4 [máo] (a4f2) Không. Một âm nữa mao.
Mô 無 12 [mó] (b54c) Xem nam mô. Một âm nữa vô.
Mô 嫫 14 [mó] (e172) Mô mẫu: Tên vợ vua Huỳnh Đế, mặt xấu mà đức hạnh tốt.
Mô 摸 14 [mó] (ba4e) Bắt chước. Sờ mó. Một âm nữa mạc.
Mô 摹 15 [mó] (bcb1) Mô phỏng. Bắt chước.
Mô 模 15 [mó,mú] (bcd2) Cây mô. Khuôn mẫu.
Mô 膜 15 [mó] (bda4) Chắp tay quỳ lạy. Màn mỏng bọc gân thịt….
Mô 撫 15 [fŭ] (bcbe) Như 摹. Một âm nữa phủ.
Mô 橅 16 [mú] (f0f2) Như 模.
Mô 蟆 17 [má] (c1b0) Oa mô: Con ểnh ương. Con ếch.
Mô 謨 18 [mó] (c2d3) Mưu chuớc, mưu định trước. Không. Như vô 無.
Mỗ 姆 8 [mŭ] (a969) Bà giáo dạy con gái. Mẹ nuôi. Tiếng gọi chị dâu của chồng.
Mỗ 某 9 [mŏu] (ac59) Tôi, ta (tiếng tự xưng mình hoặc chỉ vật gì). Tiếng chỉ thay tên người nào hoặc vật gì.
Mỗ 姥 9 [mŭ] (abbe) Bà già. Tên đất. Cũng đọc là mụ.
Mộ 莫 11 [mù] (b2f6) Buổi chiều. Cây vải. Ba âm nữa bá, mạc, mạch.
Mộ 募 13 [mù] (b6d2) Chiêu mộ. Xin.
Mộ 墓 14 [mù] (b9d3) Mồ mả.
Mộ 暮 15 [mù] (bcc7) Chiều tối lúc mặt trời sắp lặn. Già.
Mộ 慕 15 [mù] (bc7d) Mến chuộng. Hâm mộ. Họ.
Mộc 木 4 [mù] (a4ec) Cây. Sao mộc. Một hành trong ngũ hành (kim, mộc, thủy, hỏa, thổ). Chất phác, đơn sơ. Tê liệt, tê dại. Mõ canh. Quan tài.
Mộc 沐 7 [mù] (a84e) Gội đầu. Thấm ướt, ẩm ướt. Nước vo gạo. Nghĩ ngợi. Nhuần nhã. Sửa trị. Họ.
Mộc 楘 13 [mù] (dde6) Xe có trang hoàng. Lấy da bọc trang hoàng xe.
Mộc 霂 15 [mù] (e8af) Mưa phùn, mưa lâm râm.
Môi 每 7 [méi] (a843) Môi môi: Ruộng tốt. Một âm nữa mỗi.
Môi 苺 11 [méi] (b2f9) Rêu. Môi môi: Ruộng bằng phẳng.
Môi 媒 12 [méi] (c8a8) Người làm mối. Vật đứng giữa để hai vật khác tiếp nhau.
Môi 煤 13 [méi] (b7d1) Than đá.
Môi 禖 13 [méi] (e2fb) Cúng tế cầu con. Vị Thần được người cúng tế cầu con.
Môi 霉 15 [méi] (be60) Meo mốc. Một âm nữa mai.
Mỗi 每 7 [měi] (a843) Thường thường. Từng cái. Tuy rằng. Tham lam. Họ. Một âm nữa môi.
Mỗi 凂 9 [měi] (f0f3)Như 浼.
Mỗi 浼 10 [měi] (d25a) Xem mội: Nhớp bẩn. Hai âm nữa mỗi, miễn.
Mội 浼 10 [měi] (d25a) Nhớp bẩn. Hai âm nữa miển, mỗi.
Mội 痗 12 [měi] (dab6) Bịnh đau.
Mội 瑁 13 [mào] (b7e8) Đại mội: Con đồi mồi. Một âm nữa mạo.
Môn 汶 7 [wèn] (a85a) Môn môn: Nhơ nhuốc. Bôi nhọ. Hai âm nữa văn, vấn.
Môn 門 8 [mén] (aaf9) Cửa. Gia tộc. Tôn phái. Đảng phái. Chuyên môn. Loại. Một khẩu (đại bác…). Lỗ tróng của vật gì. Họ.
Môn 們 10 [men] (adcc) Bọn, tụi. Số đông người.
Môn 捫 11 [mén] (b1bf) Sờ mó. Cầm giữ. Vỗ.
Môn 瞞 16 [mán] (bf66) Thẹn đỏ mặt. Bẽn lẽn. Một âm nữa man.
Môn 亹 21 [mén] (f6d6) Máng nước trong núi (chỗ nước xoáy trong khe núi, hai bên bờ đối nhau giống như hai cánh cửa). Hai âm nữa mên, vỉ.
Mông 尨 7 [máng] (cabe) Mông nhung: Cái áo lông xù. Rối rít. Lộn xộn. Một âm nữa mang.
Mông 夢 14 [méng] (b9da) Mông mông: Lờ mờ. Một âm nữa mộng.
Mông 蒙 14 [méng,měng] (bb58) Bị che lấp. Xâm phạm. Chịu đựng. Ngu dốt. Tối tăm. Trẻ con. Vâng chịu. Lời tự nhúng mình. Nước Mông cổ. Họ.
Mông 濛 17 [méng] (c0db) Mưa lâm râm.
Mông 幪 17 [méng] (ecdc) Đậy trùm.
Mông 檬 18 [méng] (c263) Ninh mông: Cây chanh.
Mông 朦 18 [méng] (c261) Mông lung: Lờ mờ lúc mặt trăng sắp lặn.
Mông 曚 18 [méng] (efda) Mông lông: Mù mịt lúc mặt trời chưa mọc.
Mông 矇 19 [mēng,méng] (c3a9) Mắt lòa.
Mông 礞 19 [méng] (f2a4) Mông thạch: Loài đá dùng làm thuốc.
Mông 艨 20 [méng] (f4b6) Mông đồng: Thuyền chiến.
Mộng 梦 11 [mèng] (f0fa) Như 夢.
Mộng 夢 14 [mèng] (b9da) Chiêm bao. Họ. Một âm nữa mông.
Mộng 16 [měng] (f0fb) Như 懵.
Mộng 懵 19 [mèng] (c36a) Mộng đổng: U mê. Không hiểu biết.
Một 没 7 [méi,mò] (c8b8) Chìm mất. Ẩn mất. Chết. Hết. Mất. Quá. Hơn. Không có. Tịch thu tài sản.
Một 7 [méi,mò] Như 没
Một 歿 8 [mò] (aa5c) Mai một. Kết cuộc. Chết. Hết. Mất.
Một 歾 8 [mò] (cceb) Như 歿.
Mù 瞀 14 [mào] (e2e7) Mắt lờ mờ không thấy. Một âm nữa mậu.
Mụ 姥 9 [mŭ] (abbe) Xem mỗ: Bà già. Một âm nữa mỗ.
Mụ 媽 13 [mā] (b6fd) Mẹ. Người nuôi vú. Một âm nữa ma.
Mục 目5 [mù] (a5d8) Mắt. Nhìn chăm chú. Thấy. Gọi, gọi tên. Điều mục. Điều kiện. Chỗ cốt yếu.
Mục 牧 8 [mù] (aaaa) Người chăn nuôi súc vật. Chỗ
nuôi súc vật. Chăn nuôi. Ngoài đồng. Bò bụng đen. Nuôi dưỡng. Định bờ cõi. Họ.
Mục 苜 9 [mù] (ad60) Mục túc: Cải kim hoa.
Mục 睦 13 [mù] (b7fc) Kính trọng. Hòa nhã. Thân thiết. Họ.
Mục 穆 16 [mù] (bf70) Đẹp. Hòa với nhau. Vui. Suy nghĩ sâu xa. Hàng mục (một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên phải là hàng mục). Họ. Một âm nữa mặc.
Mục 繆 17 [mù] (c15b) Suy nghĩ sâu xa. Như 穆. Bốn âm nữa cù, liêu, mâu, mậu.
Mùi 未 5 [wèi] (a5bc) Chữ thứ tám trong mười hai chi. Một âm nữa vị.
Muội 沬 8 [mèi] (aa7a) Mờ tối, sáng lờ mờ. Tên đất.
Muội 妺 8 [mèi] (a966) Em gái. Thiếu nữ.
Muội 昧 9 [mèi] (ac4e) Tối, mờ tối. Mắt mờ. Không hiểu việc. Làm việc mờ ám.
Muội 眛 10 [mèi] (d2ce) Mắt mờ, mắt không có thần. Mắt không sáng.
Muộn 悶 12 [mèn] (b465) Buồn bực.
Muộn 燜 16 [mèn] (bf54) Hầm (nấu lâu).
Muộn 懣 18 [mèn] (c256) Như ´e. Một âm nữa mãn.
Mưu 牟 6 [mù] (a6c8) Trâu bò rống. Lấy (đồ vật). Gấp đôi. Bằng với nhau. Thân thiện. Vật đựng lúa. Họ. Một âm nữa mâu.
Mưu 謀 16 [móu] (bfd1) Mưu lược. Kế hoạch. Lo toan. Tính toán. Sắp đặt. Họ.