Ta
嗟乎 ta hồ: Than ôi ( lời than thở ).
ta lai chí thực: c
ta ngã ái tha: c
嗟怨 ta oán: Than thở giận hờn.
嗟嘆 ta thán: Thở than.
Tà
邪音 tà âm: Chỉ tiếng nhạc lời ca không chính đáng, làm xấu xa tâm hồn người nghe.
tà bất thắng chánh
邪旨 tà chỉ: Cái ý hướng, cái đường lối chủ trương xấu xa, không chính đáng
tà chiếu:
邪淫 tà dâm: Xấu xa, ham chuyện trai gái bất chính. Đoạn trường tân thanh có câu: » Xét trong tội nghiệp Thuý Kiều, mắc điều tình ái khỏi điều tà dâm
斜陽 tà dương: Mặt trời buổi chiều, chiếu ánh nắng nghiêng. Thơ Tản Đà có câu: » Trời tây ngã bóng tà dương, càng phai vẻ ngọc nét càng phôi pha
邪道 tà đạo: Đường lối hành động xấu xa, không ngay thẳng — Tôn giáo dạy thứ xấu xa.
斜角 tà giác: Danh từ Toán học, chỉ góc xiên, không thẳng, tức là các gốc nhỏ hơn hoặc lớn hơn góc vuông ( Angle Oblique, Obilique Angle ).
tà giác chuỳ
tà giác trụ
邪教 tà giáo: hứ tôn giáo dạy điều xấu xa. Như Tà đạo 邪道 — Chỉ thứ tôn giáo không phải là tôn giáo mình đang theo ( do đầu óc tôn giáo hẹp hòi )
斜暉 tà huy: Ánh nắng nghiêng của buổi chiều. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cầu thệ thuỷ ngồi trơ cổ độ, quán thu phong dừng rũ tà huy
tà ý: c
邪計 tà kế: Sự xếp đặt xấu xa, hại người mà mưu lợi.
斜看 tà khán: Nhìn xéo. Liếc.
邪氣 tà khí: Hơi độc, gây bệnh tật — Cái không khí, cái vẻ ma quái.
邪曲 tà khúc: Nghiêng và cong. Chỉ sự không ngay thẳng.
邪路 tà lộ: Đường lối xấu xa, không ngay thẳng. Như Tà đạo 邪道.
邪魔 tà ma: Thứ ma quỷ hại người.
邪媚 tà mị: Xấu xa, hay nịnh hót lừa gạt người khác.
斜月 tà nguyệt: Mặt trăng soi nghiêng, tức mặt trăng gần về sáng, sắp lặn. Cung oán ngâm khúc có câu: » Hoá công sao khéo trêu ngươi, bóng đèn tà nguyệt nhử mùi kí sinh
tà nhân: c
tà phong tế vũ: c
斜方形 tà phương hình: Hình vuông xéo, tức hình thoi.
邪譎 tà quyệt: Xấu xa, nhiều mưu mô.
斜斜 tà tà: Xiên xiên. Nghiêng nghiêng. Chỉ ánh nắng buổi chiều. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tà tà bóng ngã về tây, chị em thơ thẩn dang tay ra về
tà tam giác hình: c
邪神 tà thần: Vị thần xấu xa, làm hoặc dạy điều ác.
邪臣 tà thần: Người bề tôi xấu xa.
邪術 tà thuật: Cái tài khéo không chính đáng, dùng để hại người mà mưu lợi.
邪說 tà thuyết: Cái tư tưởng xấu xa đem truyền bá ra.
tà viên chuỳ: c
tà viên trụ: c
Tá
tá chứng: c
tá cố sinh đoan: c
tá công tế tư: c
借據 tá cứ: Cái bằng cớ của sự vay nợ. Tấm giấy nợ.
佐役 tá dịch: Người giúp việc.
tá đao sát nhân: c
tá đề phát huy: c
借田 tá điền: Người thuê ruộng của người khác để cày cấy sinh lợi — Người cày ruộng mướn.
借端 tá đoan: Mượn cớ. Viện cớ để làm việc gì.
tá đoan ngoa trá: c
tá hoa hiến phật: c
借項 tá hạng: Sổ sách buôn bán, ghi những khoản người khác còn thiếu mình — Số nợ chưa đòi được.
借欵 tá khoản, 借款 tá khoản: Số tiền vay của người khác.
佐理 tá lí: Giúp đỡ lo việc — Tên một chức quan đứng phó thời xưa.
佐驗 tá nghiệm: Người giúp đỡ trong việc tìm biết sự thật. Người làm chứng.
借寓 tá ngụ: Ở nhà thuê — Ở nhờ, ở đậu.
tá phong sử thuyền: c
借光 tá quang: Mượn, nhờ ánh sáng của người khác. Chỉ sự nhờ vả, nương tựa người khác — Trong Bạch thoại, dùng làm lời xã giao khi được giới thiệu với người khác, có nghĩa như hân hạnh lắm ( được quen biết một người như là được nhờ vào ánh sáng của người đó ).
借寫 tá tả: Viết giùm người khác — Viết mướn.
tá tha đích quyền trang tha đích chuỷ: c
借貸 tá thải: ay và cho vay.
借宿 tá túc: Ngủ nhờ qua đêm — Ta còn hiểu là ở nhờ nhà người khác.
借問 tá vấn: Tra hỏi, xét hỏi. Xin hỏi, thỉnh vấn. Câu hỏi (giả thiết) tác giả đặt ra trong câu thơ trước và tự đáp trong câu sau.
Tạ
謝恩 tạ ân: Dùng lời nói hoặc việc làm để đáp lại cái ơn mà người khác làm cho mình. Truyện Trê Cóc có câu: » Đoái thương đến phận nhi tào, gọi là lễ mọn đem vào tạ ân «.
謝病 tạ bệnh: Vì đau ốm mà từ chối.
謝別 tạ biệt: Nói lời chia tay
tạ chức: c
謝孝 tạ hiếu: Đáp ơn người tới viếng cha mẹ chết — Cũng có nghĩa là vì đang có tang cha mẹ mà chối từ điều gì.
謝客 tạ khách: Từ chối, không tiếp người ta tới nhà mình. Không tiếp khách.
藉口 tạ khẩu: Mượn lời. Viện cớ.
謝禮 tạ lễ: Việc cúng tế để đáp ơn trời đất thánh thần — Món quà đem đáp ơn người khác.
謝過 tạ quá: Nói điều lỗi của mình. Xin lỗi.
謝官 tạ quan: Xin thôi, không làm quan nữa. Cũng như: Cáo quan, Từ quan.
藉事 tạ sự: Vin vào việc này để làm việc khác. Mượn việc. Cũng như Tạ đoan 藉端.
謝世 tạ thế: Bỏ cuộc đời. Chết.
藉手 tạ thủ: Mượn tay người khác làm việc cho mình.
謝情 tạ tình: Cảm tạ thịnh tình của nười nào.
謝罪 tạ tội: Nói điều lỗi của mình để xin tha thứ.
謝絶 tạ tuyệt: Dứt bỏ hẳn người nào, không còn dính dấp gì.
藉詞 tạ từ: Lời viện dẫn ra làm bằng cớ.
謝辭 tạ từ: Nói lời chia tay. Như Tạ biệt 謝別. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi thương nói chẳng hết lời, tạ từ sinh mới sụt sùi trở ra
Tả
tả bản
左边 tả biên, 左邊 tả biên: bên trái, phía trái
左近 tả cận: Gần ngay bên trái mình. Chỉ sự gần gũi.
tả cầu hữu cáo: c
寫真 tả chân: Vẽ đúng theo mặt người. Vẽ chân dung — Theo đúng sự thật mà viết lại, mà bày tỏ ra.
tả chứng: c
tả cố hữu phấn: c
tả cố hữu miễn bằng nhược vô nhân: c
左翼 tả dực: Cánh bên trái — Toán quân đi bên trái.
瀉藥 tả dược: Như Tả diêm 瀉鹽— Cũng có nghĩa là thuốc uống để ngăn chặn bệnh ỉa chảy.
左黨 tả đảng: Phe nhóm chính trị có chủ trương cấp tiến, cực đoan ( đại biểu đi họp thường ngồi ở cánh trái quốc hội ).
左道 tả đạo: Đường lối sái quấy, không chính đáng.
左右 tả hữu: Bên trái và bên phải — Chỉ người thân cận đứng hầu sát hai bên.
tả hữu dực: c
tả hữu phùng nguyên: c
tả ý: c
tả khâu: c
左傾 tả khuynh: Nghiêng về phe cấp tiến, cực đoan trong lãnh vực chính trị.
tả lân hữu xá: c
左岸 tả ngạn: Bờ phía trái của dòng sông ( tính từ nguồn sông xuống ).
tả nhậm: c
左派 tả phái: Phe nhóm chính trị có chủ trương cấp tiến, cực đoan.
寫倣 tả phóng: Chữ viết mẫu để tô lại mà tập viết.
寫生 tả sinh: Môn vẽ các vật sống ( sinh vật ).
寫神 tả thần: Vẽ ra được cái nét sống động như thật.
tả thủ đắc lai hữu thủ khứ
寫實 tả thực: Viết đúng theo sự thật. Cũng như Tả chân 寫真.
tả thực chủ nghĩa: c
左思右想 tả tư hữu tưởng: Suy phải nghĩ trái, ý nói suy tính kĩ càng, cân nhắc cẩn thận.
tả ứng hữu báo: c
左衝右突 tả xung hữu đột: Xông bên trái đánh bên phải, ý nói chống đỡ đủ mọi phía, đánh rất hăng hái.
Tác
作惡 tác ác: Làm điều xấu xa hại người.
作战 tác chiến, 作戰 tác chiến: Làm công việc đánh nhau. Đánh giặc.
tác chiến đơn vị: c
作用 tác dụng: Dụng ý, dụng tâm. Việc làm, hành vi. hi hành pháp thuật. Ảnh hưởng, hiệu quả. Làm ảnh hưởng tới.
tác dụng nhân tài: c
作家 tác gia: tác gia, người chuyên soạn sách, nhạc
作者 tác giả: Người làm ra.
作害 tác hại: Làm thiệt thòi tới. Gây điều xấu.
作禍 tác hoạ: Gây nên tai vạ.
作合 tác hợp: Làm cho xum họp ( thành vợ chồng ) — Cung oán ngâm khúc có câu: » Đường tác hợp trời kia dun dủi, lọt làm sao cho khỏi nhân tình
作客 tác khách: Tìm người xa nhà. Ý nói đi xa.
tác khố: c
tác kiến tự phược: c
作料 tác liệu: đồ gia vị
作亂 tác loạn: Gây việc rối reng trong nước.
作閙 tác náo: Gây chuyện ồn ào.
作孽 tác nghiệt: Gây ra điều ác để rồi phải chịu ở những kiếp sau.
作反 tác phản: Nổi dậy chống lại.
作品 tác phẩm: Vật được làm ra. Thường chỉ sách vở, văn thơ, tranh vẽ..
作風 tác phong: Thái độ, hành vi (tại tư tưởng, công tác, sinh hoạt…). Phong cách (của tác giả, tác phẩm…).
作福 tác phúc: Làm điều tốt cho người khác.
作坊 tác phường: Nơi tụ tập làm việc. Xưởng thợ.
作怪 tác quái: Làm những việc lạ lùng — Gây điều tai hại cho người khác.
tác quyền: c
tác quyền sở hữu: c
作色 tác sắc: Đổi vẻ mặt, làm ra vẻ giận dữ để nạt nộ người khác.
作弊 tác tệ: Làm điều xấu, gây hại.
作成 tác thành: Làm nên cho, gây dựng cho.
tác thù tử chiến: c
tác uy tác phúc: c
作文 tác văn: Viết bài văn. Làm văn.
作物 tác vật: Món đồ làm ra.
tác vi bãi luận: c
Tạc
炸藥 tạc dược: Thuốc nổ. Thuốc súng.
炸彈 tạc đạn: Trái nổ.
鑿穴 tạc huyệt: Đào lỗ — Đào lỗ chôn người chết.
鑿開 tạc khai: Đào và mở, chỉ sự mở mang vùng đất mới.
昨日 tạc nhật: Hôm qua — Ngày trước.
tạc tỉnh nhi ẩm, canh điền nhi thực
tạc triều: c
tạc tử kim sanh: c
鑿像 tạc tượng: Đục đẽo trên đá hoặc gỗ để làm thành hình người.
tạc văn: c
鑿川 tạc xuyên: Đào sông — Khơi lòng sông cho nước chảy.
Tai
災厄 tai ách: Điều không may lớn lao xảy tới làm cho khốn khổ.
災變 tai biến: Việc không may xảy tới thình lình.
tai biến bất kì: c
災民 tai dân: Người trong nước gặp nạn.
tai dị: c
tai do nhân tạo: c
災害 tai hại: Điều không may lớn lao xảy tới, gây thiệt thòi lớn.
災禍 tai hoạ: Điều không may lớn lao xảy tới.
災荒 tai hoang: Việc không may lớn lao xảy tới cho nhiều người và nạn mất mùa
災區 tai khu: Vùng đất gặp việc không may lớn lao xảy tới.
災難 tai nạn: Việc không may lớn lao xảy tới. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi nàng tai nạn đã đầy, nỗi chàng Kim Trọng bấy chầy mới thương
哉生明 tai sinh minh: Mặt trăng mới bắt đầu ló. Chỉ ngày mồng ba đầu tháng âm lịch.
哉生魄 tai sinh phách: Mặt trăng mới bắt đầu có chỗ lẹm tối đi, tức ngày 16 tháng âm lịch.
災神 tai thần: Vị thần chuyên gieo việc chẳng lành, gây hại cho người.
災殃 tai ương: Việc không may lớn lao xảy tới.
Tài
tài bạch: c
tài bất khả ỷ: c
tài bất thắng đức: c
裁兵 tài binh: Giảm bớt số lính trong quân đội — Chỉ sự giảm bớt các phương tiện chiến tranh.
栽培 tài bồi: Trồng trọt vun xới — Cũng chỉ sự nuôi dưỡng nâng đỡ nhân tài.
tài bút: c
才干 tài cán, 才幹 tài cán: Tài năng, làm được việc. Sự giỏi giang, làm nổi việc.
裁制 tài chế: Sửa sang cắt xén cho vừa phải — Ngăn ngừa trừng phạt kẻ vi phạm luật lệ quốc gia. Cũng nói: Chế tài
財政 tài chính: Việc coi sóc tiền bạc vật dụng trong một nước.
財政部 tài chính bộ: Cơ quan trung ương của chính phủ, coi việc tiền bạc của quốc gia
tài chính bộ trưởng: c
tài chính gia: c
tài chính học: c
tài chính quyền: c
tài chính thống kê học: c
財主 tài chủ: Người có của cải tiền bạc.
才名 tài danh: Giỏi giang và có tiếng tăm. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nền phú hậu bậc tài danh, văn chương nết đất thông minh tính trời
tài đoàn
裁奪 tài đoạt: Cân nhắc tính toán công việc, đểm xem việc nào bỏ, việc nào nên làm.
tài đồng: c
才徳 tài đức: Sự giỏi giang và nết tốt.
tài giả nhân chí tâm: c
tài giả thân chí tai: c
裁減 tài giảm: Cắt xén bỏ bớt.
tài giảm binh bị: c
財交 tài giao: Chơi với nhau vì tiền bạc lợi lộc.
才华 tài hoa, 才華 tài hoa: Giỏi giang và diện mạo đẹp đẽ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kiều rằng những đấng tài hoa, thác là thể phách còn là tinh anh
財貨 tài hoá: iền bạc và của cải.
才氣 tài khí: Giỏi giang và lòng dạ thanh cao.
材器 tài khí: Gỗ dùng vào việc chế tạo đồ vật, hoặc xây cất. Như Tài mộc 材木 — Chỉ người giỏi giang giúp được nhiều cho đời.
才技 tài kĩ: Sự giỏi giang khéo léo.
才料 tài liệu: Tài năng. Thứ người, hạng người, cái đồ (hàm ý yêu thích hoặc ghét bỏ khinh bỉ).
材料 tài liệu: Vật dùng để chế tạo thành vật khác.
tài lộc: c
財利 tài lợi: Chỉ chung tiền của và tất cả những gì đem lại lợi ích cho mình.
才力 tài lực: Sự giỏi giang và sức làm nên việc.
才略 tài lược: Giỏi đánh giặc và nhiều mưu mẹo ( nói về vị tướng giỏi ). Truyện Hoa Tiên có câu: » Người tài lược kẻ tinh trung, so vào công tải đều phong liệt hầu «.
才貌 tài mạo: Sự giỏi giang và nét mặt đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tư tài mạo tuyệt vời, vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa}.
tài mã: c
材木 tài mộc: Gỗ dùng để đóng thành đồ vật hoặc để xây cất.
才能 tài năng: Sự giỏi giang, có thể làm nên việc.
才藝 tài nghệ: ự giỏi giang về một ngành hoạt động nào.
財源 tài nguyên: Cái nguồn cung cấp tiền bạc của cải trong nước
才人 tài nhân: Người giỏi.
裁判 tài phán: Danh từ luật pháp, chỉ sự xét xử và quyết định của tòa án.
tài phán chủ quyền: c
tài phán sở: c
財閥 tài phiệt: Bọn nhà giàu lớn đem tiền bạc tạo thành thế lực trong nước.
財富 tài phú: Chỉ chung của cải.
裁縫 tài phùng: Cắt may quần áo.
裁決 tài quyết: Quyết định. Phán xử.
財產 tài sản: Chỉ chung tiền bạc của cải.
tài sản hình: c
tài sản mục lục: c
tài sản quyền: c
tài sản thuế: c
才色 tài sắc: Sự giỏi giang và vẻ đẹp của người đàn bà. Đoạn trường tân thanh có câu » Kiều càng sắc sảo mặn mà, so bề tài sắc lại là phần hơn « — Chỉ trai gái đẹp đôi trai thì giỏi giang, gái thì xinh đẹp. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Mang danh tài sắc cho nên nợ, quen thói phong lưu hoá phải vay «.
才士 tài sĩ: Người học cao, giỏi giang.
裁汰 tài thải: Cắt xén bỏ bớt phần vô ích.
財神 tài thần: Vị thần coi về tiền bạc, có thể đem lại tiền bạc cho người — Chỉ người nhà giàu chỉ biết giữ của.
才情 tài tình: Giỏi giang và nhiều mối rung cảm, tức là vừa có tài vừa đa tình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nghĩ đời mà ngán cho đời, tài tình chi lắm cho trời đất ghen
才智 tài trí: Giỏi giang và nhiều mưu cao.
裁撤 tài triệt: Bỏ đi. Dẹp đi.
才秀 tài tú: Giỏi giang.
才思 tài tứ: Ý hay trong văn bài.
才子 tài tử: Người giỏi giang
才望 tài vọng: Sự giỏi giang và địa vị tiếng tăm.
才武 tài vũ: Mạnh mẽ giỏi giang ( nói về vị võ tướng ).
Tái
再版 tái bản: In lại một lần nữa.
再筆 tái bút: Viết thêm một lần nữa, vào dưới bức thư vừa viết xong.
再舉 tái cử: Được bầu lên một lần nữa.
tái diễn: c
再嫁 tái giá: Lấy chồng một lần nữa ( sau khi chồng chết, hoặc vợ chồng bỏ nhau )
再稼 tái giá: Cấy lại lần nữa ( sau khi lúa cấy lần trước bị hư )
再還 tái hoàn: Lại trở về.
再囘 tái hồi, 再回 tái hồi: Trở lại, trở về — Lần thứ nhì.
再起 tái khởi: Nổi dậy một lần nữa — Như Tái phát, bên dưới.
載記 tái kí: Ghi chép. Cũng nói Kí tái.
再來 tái lai: Trở lại một lần nữa.
tái lập: c
載路 tái lộ: Chật đường. Đầy đường.
塞外 tái ngoại: Ở ngoài biên giới.
再犯 tái phạm: Làm điều lỗi thêm lần nữa.
再生 tái sinh: Sống lại lần nữa — Kiếp sau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tái sinh chưa dứt hương thề, làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai «
tái sinh sản: c
再三 tái tam: Hai ba lần, nhiều lần.
再造 tái tạo: Gây dựng lại — Đẻ ra thêm lần nữa, chỉ cái ơn cứu sống.
再審 tái thẩm: Xét lại vụ án một lần nữa.
tái thâu xuất: c
再世 tái thế: Đời sau, kiếp sau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Được rày tái thế tương phùng, khát khao đã thoả tấm lòng lâu nay «
再試 tái thí: Thi lại lần nữa ( sau khi đã thi rớt ) — Thử lại lần nữa.
載籍 tái tịch: Sách vở.
再笑 tái tiếu: Mỉm cười một lần nữa.
再醮 tái tiếu: Nói về người đàn bà lấy chồng nữa. Như Tái giá 再嫁.
Tại
在職 tại chức: Còn đang làm việc cho nhà nước.
在野 tại dã: Sống ở thôn quê. Chỉ sự ở ẩn, không chịu ra làm quan.
tại dã đảng: c
在營 tại dinh: Còn phục vụ trong quân đội, chưa được giải ngũ
在逃 tại đào: Còn đang trốn tránh, chưa bị bắt.
在家 tại gia: Ở nhà. Không ra đến ngoài. Td: Tu tại gia ( xem thí dụ ở chữ Tại 在 ) — Trong Bạch thoại có nghĩa là có mặt ở nhà, không đi vắng.
tại gia thiên nhật hảo, xuất lộ bán thời nan
在假 tại giả: Còn đang ở trong thời gian được phép nghỉ, chưa phải đi làm việc
在意 tại ý: Để lòng dạ vào.
在外 tại ngoại: Ở ngoài, không bị giam giữ. Tục ngữ: Nhất nhật tại tù thiên thu tại ngoại ( một ngày ở tù dài bằng nghìn năm ở ngoài ).
tại ngoại hậu cứu: c
tại ngũ: c
在心 tại tâm: Do lòng mình — Còn có nghĩa là để ý. Cũng như lưu tâm.
在室 tại thất: Còn ở nhà, chưa về nhà chồng ( nói về người con gái chưa lấy chồng ).
tại triều ngôn triều: c
在位 tại vị: Còn đang làm quan. Như Tại chức 在職 — Còn đang ở ngôi ( nói về vị vua).
Tải
載糧 tải lương: Chở lúa gạo đồ ăn từ nơi này tới nơi khác.
載重 tải trọng: Chở nặng — Chỉ người tài, gánh vác việc quốc gia nặng nề.
Tam
三百 tam bách: ba trăm
tam bách chu niên: c
tam ban triều điển: c
三板 tam bản: Chiếc thuyền nhỏ, chỉ ghép bằng ba tấm ván gỗ, một tấm làm đáy, hai tấm làm cái thành hai bên.
三版 tam bản: In lần thứ 3.
三彭 tam bành: Theo đạo gia, chỉ ba vị ác thần họ Bành (“Bành Cứ” 彭倨, “Bành Chất” 彭質, “Bành Kiểu” 彭矯), ở đầu não, trán (khoảng giữa hai lông mày), và bụng người ta, thường xui người ta làm điều hung dữ độc ác. § Còn gọi là “tam thi” 三尸, “tam thi thần” 三尸神 hay “tam thần” 三神.
三寶 tam bảo: Ba điều quý, theo Nho giáo thì Tam bảo gồm Thổ địa, Nhân dân và Chính sự — Tiếng nhà Phật, chỉ Phật, Pháp và Tăng.
三個月 tam cá nguyệt: Thời hạn ba tháng. Cứ ba tháng một.
tam chiến tam bắc: c
tam chiến tam bảo: c
三孤 tam cô: Ba chức quan lớn thời cổ Trung Hoa, ở dưới bực Tam công, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo.
tam cố thảo lư: c
tam cố bất li bổn hàng: c
三公 tam công: Ba chức quan lớn nhất triều đình trong thời cổ Trung Hoa, gồm Thái sư, Thái phó, Thái bảo.
三極 tam cực: Ba thứ bậc nhất, quan trọng nhất trong vũ trụ, gồm Trời, Đất và Người. Còn gọi là Tam tài. Ba thứ quan trọng nhất trong vũ trụ, gồm: “Thiên” 天 Trời, “Địa” 地 Đất và “Nhân” 人 Người. § Còn gọi là “tam tài” 三才.
三綱 tam cương: Ba giềng mối ở đời, gồm: “quân thần” 君臣 vua tôi, “phụ tử” 父子 cha con, “phu phụ” 夫婦 chồng vợ.
仁義禮智信 ngũ thường là năm đức tính gồm: nhân nghĩa lễ trí tín .
三民主義 tam dân chủ nghĩa: Chủ nghĩa gồm ba bộ phận là dân tộc, dân quyền và dân sinh do nhà cách mạng Trung hoa Tô Dật Tiên lập ra.
三慾 tam dục: Tiếng nhà Phật, chỉ ba điều ham muốn xấu xa, gồm Ăn, Ngủ và Trai gái.
三欲 tam dục: Ba thứ ham muốn, gồm ăn uống, ngủ và dâm dục.
三育 tam dục: Ba điều phải học là: đức dục, trí dục, thể dục.
三多 tam đa: Ba thứ nhiều ở đời. Gồm Đa phúc, Đa lộc và Đa thọ ( nhiều con cháu, nhiều tiền bạc do chức vụ cao, và nhiều tuổi ).
三代 tam đại: Ba đời, gồm đời ông, đời cha và đời mình — Ba đời vua thời cổ Trung Hoa, gồm Hạ, Thương, Chu.
tam đại đức: c
tam đầu chính trị: c
三段論 tam đoạn luận: Phương pháp luận lí học, chia trình tự suy lí ra ba đoạn: “đại tiền đề” 大前提, “tiểu tiền đề” 小前提 và “kết luận” 結論.
tam đoạn luận pháp: c
三塗 tam đồ: Ba đường ác nghiệp, gồm “súc sinh”畜生 thú vật, “ngạ quỷ” 餓鬼 quỷ đói và “địa ngục” 地獄 địa ngục.
三途 tam đồ: Tiếng nhà Phật, chỉ ba con đường mà kẻ gây nghiệp ác phải trải qua, gồm Địa ngục, Ngạ quỷ và Súc sinh.
tam độc: c
三角 tam giác: Ba góc. Hình có ba góc gọi là Tam giác hình ( Triangle ).
三角形 tam giác hình: Hình ba góc.
tam giác luyến ái: c
tam giác pháp: c
tam giác thuật: c
tam giác kì khẩu: c
三教 tam giáo: Ba hệ thống tư tưởng lớn của Đông phương, gồm Nho giáo, Lão giáo và Phật giáo. Văn tế sĩ dân lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu có câu: » Bọn tam giáo quen theo đường cũ, riêng than bất hạnh làm nghèo
tam giáo cửu lưu: c
三甲 tam giáp: Ba hạng thi đậu trong khoa thi Hội và Đình thời xưa, gồm Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa là đệ Nhất giáp, Hoàng giáp là đệ nhị giáp, và Tiến sĩ là đệ tam giáp.
三界 tam giới: Tiếng nhà Phật, chỉ ba cõi, gồm DỤc giới, Sắc giới và Vô sắc giới.
tam hồn thất phách: c
三合 tam hợp: Vật liệu để xây nhà thời xưa, do ba thứ họp lại, là vôi, tro và muối. Thường gọi là Tam hợp thổ.
三合土 tam hợp thổ: Ba vật liệu: “thạch hôi” 石灰, “tế sa” 細砂 và “thạch tử” 石子 trộn lại gọi là “tam hợp thổ” 三合土, dùng để xây cất thời xưa.
三絃 tam huyền: Tên một thứ đàn thời cổ, có ba dây.
三魁 tam khôi: Ba người đậu đầu trong khoa thi đình thời xưa, gồm “Trạng nguyên” 狀元, “Bảng nhãn” 榜眼, “Thám hoa” 探花.
tam lăng kinh: c
tam lăng thảo: c
tam miên tam khí: c
三木成森 tam mộc thành sâm: Cây làm nên rừng, chỉ sức mạnh của sự đoàn kết. Ca dao ta cũng có câu: » Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
三儀 tam nghi: Như tam cực. Tam tài.
tam ngôn lưỡng ngữ: c
三虞 tam ngu: Lễ cúng tuần thứ ba sau khi chôn cất. Một trong tang lễ thời xưa.
tam ngũ thành quần: c
tam nhân đồng hành tất hữu ngã sư: c
tam nhân thành chúng: c
tam nhân xưng: c
三農 tam nông: Ba hạng thuế đánh vào hoa lợi ruộng đất, tùy theo mức canh tác nhiều hay ít gồm Thượng nông, Trung nông và Hạ nông.
三法 tam pháp: Ba cơ quan tối cao của triều đình thời xưa, họp lại thành một thứ tòa án cao nhất để xét xử các vụ quan trọng, gồm bộ Hình, Đô sát viện và Đại lí tự. Thường là Tòa Tam pháp.
三品 tam phẩm: Bậc quan thứ ba của trình đình thời xưa, gồm Chánh tam phẩm và Tòng tam phẩm.
三分 tam phân: Chia làm ba phần. Lục Vân Tiên có câu: » Thương ông Gia Cát tài lành, gặp cơn Hán mạt chịu đành tam phân «
三分 tam phần: “Tam phần” 三分: Ba phần ở trong mười phần. “Tam phân” 三分: Ba phần mười.
tam phần ngũ điển: c
tam phiên tứ phúc: c
tam phủ: c
三關 tam quan: Cái cổng lớn, có ba lối ra vào, một lối lớn ở giữa, hai lối nhỏ ở hai bên. Cổng chùa thời xưa thường làm theo lối tam quan này.
三光 tam quang: Ba thứ sáng, gồm mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao.
三軍 tam quân: Ba toán quân trong đoàn quân lớn, sắp theo thứ tự trước sau, gồm Tiền quân, Trung quân và Hậu quân. Chỉ toàn thể quân lính.
tam quân vị động lương thảo tiến hành: c
tam quý: c
tam quyền lưỡng cước: c
三權分立 tam quyền phân lập: Chủ trương việc chính trị trong một quốc gia chia làm ba quyền: lập pháp, tư pháp và hành chánh, mỗi quyền đều độc lập và khống chế lẫn nhau (học thuyết của Montesquieu).
三抄失本 tam sao thất bản: Ba lần chép lại thì đã làm mất hết cả gốc, ý nói mỗi lần chép lại là mỗi lần sai đi — Có người lại cho rằng Tam sao thất bản 三抄七本, nghĩa là có ba bản sao thì có tới bảy bản chính, chẳng biết tin vào bản nào.
三牲 tam sinh: Ba con vật giết đi để tế thần, gồm trâu dê và lợn.
三生 tam sinh: Tiếng nhà Phật, chỉ ba kiếp sống để trả cho hết duyên nợ.
三災 tam tai: Ba thứ tai họa, gồm hỏa tai (cháy nhà), phong tai (bão) và thủy tai (nước lụt).
三才 tam tài: Ba ngôi vị cao quý nhất trong vũ trụ, gồm Thiên, Địa, Nhân — Ba màu. Td: Cờ tam tài ( cờ có ba màu xanh trắng đỏ của nước Pháp ).
tam tam chế: c
tam tâm lưỡng ý: c
三態 tam thái: Ba thể của các vật, gồm thể rắn, thể lỏng và thể hơi.
三親 tam thân: Ba hạng người gần với nhau nhất, gồm cha con, anh em và vợ chồng.
三身 tam thân: Ba thân gồm: 1. “Pháp thân” 法身: là thể tính thật sự của Phật, đồng nghĩa với Chân như, là thể của vũ trụ. Pháp thân là thể mà Phật và chúng sinh đều có chung. Pháp thân cũng chính là Pháp (dharma), là qui luật vận hành trong vũ trụ, là giáo pháp do đức Phật truyền dạy. 2. “Báo thân” 報身, cũng được dịch là “Thụ dụng thân” 受用身: chỉ thân Phật xuất hiện trong các Tịnh độ. 3. “Ứng thân” 應身, cũng được gọi là “Ứng hóa thân” 應化身 hoặc “Hóa thân” 化身: là thân Phật xuất hiện trên trái đất, với nhân trạng, với mục đích cứu độ con người.
tam thân lực cố: c
tam thập lục kế dĩ đào di thượng: c
tam thê tứ thiếp: c
三世 tam thế: Ba đời, gồm đời cha, đời con và đời cháu — Tiếng nhà Phật, chỉ ba đời quá khứ, hiện tại và vị lai.
三采 tam thể: Ba màu. Td: Mèo tam thể.
三寸舌 tam thốn thiệt: Ba tấc lưỡi. Nghĩa bóng: Tài ăn nói.
三乘 tam thừa: Ba cỗ xe đưa đến Niết-bàn, đó là “Thanh văn thừa” 聲聞乘, “Ðộc giác thừa” 獨覺乘 và “Bồ Tát thừa” 菩薩乘. Ðại thừa gọi Thanh văn thừa là Tiểu thừa với sự đắc quả A-la-hán là mục đích, Ðộc giác thừa là Trung thừa với quả Ðộc giác Phật. Bồ Tát thừa được xem là Ðại thừa vì nó có thể cứu độ tất cả chúng sinh và hành giả trên xe này cũng có thể đắc quả cao nhất, quả Vô thượng chính đẳng chính giác. Trong kinh Diệu pháp liên hoa, đức Phật nói rằng ba cỗ xe nói trên cũng chỉ là thành phần của một cỗ xe (Nhất thừa) và được chỉ dạy tùy theo khả năng tiếp thu của các đệ tử. Ba thành phần này được so sánh với ba cỗ xe được kéo bằng con dê, hươu và bò.
tam tín: c
三從 tam tòng: Ba điều theo của phụ nữ thời xưa, gồm Tòng phụ, Tòng phu và Tòng tử.
tam tòng tứ đức: c
三族 tam tộc: Ba họ, gồm họ hàng bên cha, họ hàng bên mẹ và họ hàng bên vợ.
tam triều nguyên lão: c
tam trùng tấu: c
tam trường lưỡng đoản: c
三思 tam tư: Suy nghĩ kĩ càng nhiều lần.
tam tư nhi hành: c
tam vô: c
Tàm
蠶種 tàm chủng: Trứng tằm để gây giống.
蠶織 tàm chức: Việc nuôi tằm dệt lụa.
蠶工 tàm công: Việc nuôi tằm.
慙德 tàm đức: Hổ thẹn vì mình không có được nết tốt như người khác.
慙汗 tàm hãn: Hổ thẹn mà đổ mồ hôi.
慙恨 tàm hận: Hổ thẹn mà tự giận mình.
蠶蛾 tàm nga: Con ngài, tức con tằm sắp thành bướm
蠶業 tàm nghiệp: Nghề nuôi tằm.
tàm qui: c
蠶師 tàm sư: Người rất giỏi về nghề nuôi tằm.
蠶事 tàm sự: Người rất giỏi về nghề nuôi tằm.
慙怍 tàm tạc: Hổ thẹn — Xấu hổ, thẹn thùng.
蠶桑 tàm tang: Công việc trồng dâu nuôi tằm. Ta vẫn đọc trại thành Tầm tang.
蠶心 tàm tâm: Ruột tằm. Chỗ chứa tơ trong bụng tằm.
tàm ti: c
蠶室 tàm thất: Phòng nuôi tằm — Chỗ kín gió ( như phòng nuôi tằm ), nơi thiến dái những kẻ phạm tội thời cổ. Cũng chỉ hình phạt thiến dái. Như Tàm hình 蠶刑.
蠶食 tàm thực: Tằm ăn lá dâu — Đường lối xâm lăng, chiếm đất nước khác dần dần từ từ như tằm ăn lá dâu.
tàm thực kình thốn
蠶舍 tàm xá: Căn nhà dùng để nuôi tằm.
Tàn
殘惡 tàn ác: Xấu xa hại người.
殘暴 tàn bạo: Hung dự hại người.
殘病 tàn bệnh: Bệnh tật nặng,; phá hại thân thể, gây thành tật suốt đời.
殘碑 tàn bi: Cái bia đã hư nát nghiêng đổ.
殘編 tàn biên: Sách vở cũ nát còn sót lại.
殘兵 tàn binh: Toán quân lính thua trận còn sót lại.
殘杯 tàn bôi: Chén rượu thừa.
tàn bôi lãnh chích: c
tàn bức: c
殘更 tàn canh: Gần hết đêm. Đêm về sáng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cớ gì ngồi nhẫn tàn canh, nỗi riêng còn mắc với tình chi đây
殘羹 tàn canh: Món canh còn thừa. Thường nói: Tàn canh lãnh phạn 殘羹冷飯 ( canh thừa cơm nguội, tức cơm thừa canh cặn, chỉ cuộc sống tôi tớ )
tàn chiến: c
殘政 tàn chính: Đường lối trị nước xấu xa độc ác.
殘滅 tàn diệt: Giết hết. Làm cho mất hết không còn gì. Như Tàn sát 殘殺.
殘餘 tàn dư: Còn thừa lại. Sót lại.
殘陽 tàn dương: Mặt trời sắp lặn.
殘燈 tàn đăng: Ngọn đèn sắp tắt.
殘冬 tàn đông: Cuối mùa đông.
殘夏 tàn hạ: Cuối mùa hè
殘害 tàn hại: Làm hư hỏng thiệt thòi.
殘耗 tàn hao: Làm tốn kém, hư hỏng.
殘花 tàn hoa: Bông hoa héo.
tàn hoa bại liễu: c
殘壞 tàn hoại: Hư hỏng. Làm cho hư hỏng.
殘橫 tàn hoành: Độc ác ngang ngược.
殘紅 tàn hồng: Hoa héo, gần rụng.
殘暉 tàn huy: Ánh nắng sắp tắt.
殘毀 tàn huỷ: Làm cho hư hỏng.
殘客 tàn khách: Khách khứa còn lại sau cùng, sắp về.
残酷 tàn khốc: tàn khốc, khốc liệt, ác nghiệt, tàn bạo
殘酷 tàn khốc: Mạnh mẽ dữ dội — Dữ dội độc ác.
殘戮 tàn lục: Giết hại cho hết.
殘月 tàn nguyệt: Mặt trăng về sáng, sắp lặn. Cung oán ngâm khúc có câu: » Hoá công sao khéo trêu ngươi, bóng đèn tàn nguyệt nhử mùi kí sinh « — Mặt trời cuối tháng âm lịch.
殘虐 tàn ngược: Độc ác, đối xử xấu xa.
tàn nhân: c
殘日 tàn nhật: Mặt trời sắp lặn.
殘年 tàn niên: Năm gần hết. Cuối năm.
殘破 tàn phá: Hư hỏng bỏ đi không dùng được.
殘廢 tàn phế: tàn phế, tật nguyền, tàn tật
tàn quân: c
殘殺 tàn sát: Giết hại cho hết.
tàn sơn thặng thuỷ: c
殘喘 tàn suyễn: Hơi thở còn lại lúc gần chết.
殘謝 tàn tạ: Úa héo. Thơ Tản Đà có câu » Lá sen tàn tạ trong đầm
殘賊 tàn tặc: Độc ác hại người.
殘疾 tàn tật: Thân thể thiếu sót hoặc hư hỏng một bộ phận nào.
tàn tệ: c
殘秋 tàn thu: Cuối mùa thu.
tàn tích: c
殘樽 tàn tôn: Chén rượu thừa. Như Tàn bôi 殘杯.
tàn trận: c
殘滴 tàn trích: Giọt nước còn lại. Mưa lác đác sắp dứt.
殘酒 tàn tửu: Rượu thừa lại, sót lại.
殘雨 tàn vũ: Mưa lác đác sắp dứt.
殘春 tàn xuân: Cuối mùa xuân – Cũng chỉ người con gái lỡ thì.
Tán
散敗 tán bại: Thua chạy tan nát.
tán binh: c
散佈 tán bố: Phân ra nhiều nơi.
tán bộ: c
tán cư: c
讚揚 tán dương: Khen ngợi.
讚同 tán đồng: Khen ngợi và bày tỏ sự bằng lòng.
贊同 tán đồng: Tán thành, đồng ý. ◎Như: “tha đích đề nghị, đại gia đô cử thủ tán đồng” 他的提議, 大家都舉手贊同.
tán đởm
散學 tán học: Hết buổi học, học trò tan ra mà về nhà.
散會 tán hội: Buổi họp tan.
讚理 tán lí: Giúp đỡ công việc — Tên một chức quan thời xưa. Nguyễn Công Trứ từng giữ chức Tân lí Cơ vụ ở Trấn Tây ( Cao miên ).
散亂 tán loạn: Tan tác lộn xộn.
散漫 tán mạn: Rời rạc, rải rác đó đây.
讚美 tán mĩ: Khen ngợi.
tán tài
散盡 tán tận: Tan hết, không còn gì.
讚歎 tán thán: khen ngợi, ca ngợi
讚成 tán thành: Khen ngợi và giúp đỡ cho để nên việc.
贊成 tán thành: Đồng ý (với chủ trương hoặc hành vi của người khác). Giúp đỡ cho được hoàn thành. Tương tự: “phụ họa” 附和. ★Tương phản: “phản đối” 反對.
散市 tán thị: Buổi chợ tan.
散置 tán trí: Để rải rác, không gom lại một chỗ.
散朝 tán triều: Tan buổi chầu.
讚助 tán trợ: Giúp đỡ.
贊助 tán trợ: Tán dồng và giúp đỡ. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: “Giá thiên thu đại sự, tiểu đệ tự đương tán trợ hiệu lao” 這千秋大事, 小弟自當贊助效勞 (Đệ tam tứ hồi). Cũng viết là: “tán tương” 贊襄.
讚頌 tán tụng, 贊頌 tán tụng: Khen ngợi.
tán văn: c
散雲 tán vân: Đám mây tan.
Tản
tản binh
散步 tản bộ: Đi dạo, tùy ý đi thong dong.
散居 tản cư: Ở rải rác ra nhiều nơi, không gom lại.
散地 tản địa: Vùng đất yên ổn, không quan trọng
散僚 tản liêu: Ông quan rảnh việc, chỉ ông quan có hàm mà không có chức, tức không phải thật sự làm quan.
散人 tản nhân: Người nhàn hạ, chỉ người ở ẩn.
散文 tản văn: Văn xuôi không có vần điệu gì.
Tang
桑濮 tang bộc: Nói tắt của chữ Tang gian bộc thượng 桑間濮上 ( trong đám ruộng dâu và trên bờ sông, chỗ trai gái hẹn hò gặp gỡ ), chỉ việc trai gái không đứng đắn.
桑蓬 tang bồng: Nói tắc của chữ Tang hồ bồng thỉ 桑弧蓬矢, cây cung bằng gỗ dâu và mũi tên bằng cỏ bồng, chỉ sự tung hoành vùng vẫy của kẻ nam nhi. Tục Trung Hoa thời xưa, nhà quyền quý sinh con trai thì người cha lấy cung dâu tên bồng bắn đi bốn phương. Thơ Nguyễn công Trứ: » Sạch nợ tang bồng mới kể người «.
喪制 tang chế: Phép tắc luật lệ về việc ma chay.
喪主 tang chủ: Người đứng ra lo việc ma chay.
贓證 tang chứng: Đồ vật dùng làm bằng cớ.
tang cụ
桑田蒼海 tang điền thương hải: Ruộng dâu hóa ra biển xanh (sự biến đổi trong cuộc đời). Xem Tang thương 桑蒼.
喪家 tang gia: Nhà có người chết.
桑間濮上 tang gian bộc thượng: Xem Tang bộc 桑濮.
桑海 tang hải: Xem Tang thương 桑蒼.
tang hồ bồng thi: c
喪禮 tang lễ: Cách thức định sẵn về việc ma chay.
喪服 tang phục: Quần áo mặc trong việc ma chay và thời gian tưởng nhớ người chết.
桑蒼 tang thương: Nói tắt của Tang điền thương hải 桑田蒼海 ( ruộng dâu biến thành biển xanh ), chỉ sự thay đổi ở đời. Cung oán ngâm khúc: » Tang thương đến cả hoa kia cỏ này «
贓迹 tang tích: Dấu vết làm bằng cho sự gian tham.
喪齋 tang trai: Việc ma chay. Đoạn trường tân thanh : » Nào là khâm liệm nào là tang trai «.
桑中 tang trung: Trong ruộng dâu, chỉ việc hẹn hò giữa trai gái.
桑中之樂 tang trung chi lạc: Cái sướng trong ruộng dâu, chỉ việc trai gái ăn nằm lén lút.
桑子 tang tử: Cây dâu và cây tử, hai loại cây thường trồng trước sân nhà. Chỉ quê hương. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Câu thơ tang tử giữa đường càng đau «
桑梓 tang tử: Quê nhà.
贓物 tang vật: Đồ ăn trộm — Đồ vật tiền của đút lót — Đồ vật dùng làm bằng cớ để kết tội.
Tàng
藏閉 tàng bế: Giấu kín.
tàng cấu nạp ô: c
藏拙 tàng chuyết: Giấu cái vụng về kém cỏi của mình đi.
藏古 tàng cổ: Cất chứa di tích xưa.
tàng đầu lộ vỉ: c
藏形 tàng hình: Giấu cái vóc dáng thân xác của mình đi.
tàng khí đãi thời: c
藏庫 tàng khố: Kho chứa.
藏匿 tàng nặc: Giấu kín.
藏府 tàng phủ: Nhà kho của triều đình.
藏書院 tàng thư viện: Nhà chứa sách.
藏貯 tàng trữ: Cất chứa.
Táng
喪敗 táng bại: Thua mất.
喪志 táng chí: Nản lòng ( mất hết ý chí ).
táng đởm: c
喪氣 táng khí: Như Táng chí 喪志 — Quá sợ hãi.
táng lễ: c
táng ngọc mai hương
喪心 táng tâm: Mất tinh thần, lòng dạ rối loạn.
喪亡 táng vong: Mất hết — Thua bại.
Tạng
臓腑 tạng phủ: Chỉ chung các cơ quan trong bụng và ngực.
Tao
tao đàn: c
搔頭 tao đầu: Gãi đầu — Vò đầu, dáng lo nghĩ bối rối.
tao đầu lộng tư: c
tao động: c
tao gia bất lạo: c
騷客 tao khách: Chỉ người giỏi văn thơ.
糟糠 tao khang: Bã rượu và gạo tấm, đồ ăn của người nghèo. Chỉ người vợ lấy mình từ thuở nghèo nàn. Đoạn trường tân thanh : » Mặn tình cát luỹ nhạt tình tao khang
tao khang chí tình: c
tao loạn: c
遭遇 tao ngộ: Gặp gỡ tình cờ, không định trước.
騷雅 tao nhã: Văn thơ hay như bài Li Tao của Khuất Nguyên và các bài thơ trong các thiên Đại nhã, Tiểu nhã của kinh Thi — Chỉ tài văn chương — Nói về cử chỉ ngôn ngữ êm tai đẹp mắt của người có học.
騷人 tao nhân: Như Tao khách 騷客.
騷人墨客 tao nhân mặc khách: Người phong nhã khách văn chương. § Xem “tao nhân” 騷人
tao nhiêu: c
糟粕 tao phách: cặn rượu, bã rượu
遭逢 tao phùng: Gặp gỡ không hẹn trước. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » Nhưng tiếc cho tạo hoá khéo vô tình, ngàn năm một hội tao phùng, phận thuỷ có phận chung sao chẳng có
tao xa: c
Tào
tào tạp: c
Táo
躁暴 táo bạo: Nóng nảy dữ dằn.
躁急 táo cấp: Nóng nảy dữ dằn.
躁狂 táo cuồng: Nóng nảy điên rồ.
竈突 táo đột: Ống khói nhà bếp.
táo loại: c
táo ngọc: c
táo nhã: c
躁怒 táo nộ: Nóng nảy giận dữ.
táo quan: c
灶君 táo quân, 竈君 táo quân: Táo quân; ông Táo; vua bếp. § Thần linh thờ trong bếp, cai quản họa phúc gia đình. § Cũng gọi là: “táo thần” 灶神, “táo vương da” 灶王爺.
躁率 táo suất: Nóng nảy, hành động sơ sót.
táo sức: c
táo thuyền: c
táo vận: c
竈王 táo vương: Như Táo quân 竈君.
Tạo
造謗 tạo báng: Đặt chuyện nói xấu người khác.
tạo bính: c
tạo dao hoặc chúng: c
tạo dao sinh sự: c
造端 tạo đoan: Gây nên đầu mối sự việc — Bắt đầu.
造化 tạo hoá: Làm ra và thay đổi đi, chỉ ông trời. Thơ Bà Huyện Thanh Quan: » Tạo hoá gây chỉ cuộc hi trường «.
tạo hoá lộng nhân: c
tạo ý: c
tạo ý phạm: c
tạo lâm: c
造立 tạo lập: Gây dựng nên.
tạo mệnh: c
造孽 tạo nghiệt: Gây ra mầm ác
tạo nham khoáng vật: c
造言 tạo ngôn: Bày lời đặt chuyện.
造因 tạo nhân: Gây ra lí do của sự việc. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn: » Du du bỉ thương hề thuỳ tạo nhân « ( Xanh kia thăm thẳm từng trên, vì ai gây dựng cho nên nỗi này ).
造反 tạo phản: Chống lại người trên
造成 tạo thành: Làm nên.
造天立地 tạo thiên lập địa: Gây trời dựng đất, chỉ lúc trời đất mới nên hình.
造始 tạo thuỷ: Bắt đầu — Lúc bắt đầu.
tạo thuyền: c
tạo vận: c
造物 tạo vật: Làm ra mọi vật, chỉ ông trời.
tạo vật đố kị toàn: c
Tảo
掃滅 tảo diệt: Trừ hết.
tảo đăng: c
早達 tảo đạt: Có công danh địa vị lúc còn trẻ, quá sớm.
掃地 tảo địa: Quét dấu — Mất hết, không còn gì.
掃毒 tảo độc: Trừ hại — Thuốc ngăn làm độc.
tảo đường: c
tảo hải: c
早婚 tảo hôn: Lấy vợ lấy chồng quá sớm.
tảo khai tảo lạc: c
tảo khí: c
tảo mi tài tử: c
掃墓 tảo mộ: Quét dọn mồ mả. Đoạn trường tân thanh : » Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh «.
tảo nhã: c
tảo nhàn: c
早飯 tảo phạn: Bữa cơm ăn sáng sớm ở nhà quê.
tảo sản: c
掃愁 tảo sầu: Làm hết nỗi buồn.
掃清 tảo thanh: Quét sạch — Trừ cho hết.
早成 tảo thành: Xong việc sớm sủa.
tảo tháp di đãi: c
早晨 tảo thần: Buổi sáng sớm.
早世 tảo thế: Chết trẻ. Chết non.
tảo thục: c
早睡 tảo thuỵ: Đi ngủ sớm.
掃除 tảo trừ: Diệt hết.
掃彗 tảo tuệ: Chổi quét nhà,
…彗 tảo tuệ: Nhỏ mà thông minh sớm.
tảo văn: c
Táp
táp nhiên: c
Tạp
雜評 tạp bình: Mục bàn luận lặt vặt nhiều việc nhỏ trên một tờ báo.
雜質 tạp chất: Lẫn lộn, không thuần một thứ.
雜誌 tạp chí, 雜識 tạp chí: Tập sách báo ra theo kì hạn, nói về nhiều vấn đề. Có nhiều mục khác nhau.
雜種 tạp chủng: Giòng giống pha trộn, không thuần nhất — Tiếng dùng để mạ lị, làm nhục người khác.
雜役 tạp dịch: Công việc lặt vặt.
雜沓 tạp đạp: Lặt vặt lộn xộn.
tạp giao: c
雜貨 tạp hoá: Hàng bán lặt vặt nhiều món
雜學 tạp học: Cái học lộn xộn lặt vặt.
雜婚 tạp hôn: Việc làm vợ chồng lộn bậy, không phân biệt họ hàng hoặc thân sơ.
tạp hôn chế: c
雜記 tạp kí: Ghi chép lặt vặt, không sắp xếp thứ tự.
雜劇 tạp kịch: Tuồng hát lặt vặt, không ra sự tích gì.
雜亂 tạp loạn: Rối rít, lộn xộn.
tạp loạn vô chương: c
tạp nhũng: c
雜念 tạp niệm: Ý nghĩ vặt vãnh.
雜事 tạp sự: Việc lặt vặt.
雜史 tạp sử.: Sách chép các chuyện nhỏ của từng danh nhân, từng gia đình qua các thời đại, không phải là việc quốc gia.
雜稅 tạp thuế: Các thứ thuế lặt vặt, đánh vào các món hàng vặt, các sinh hoạt nhỏ của dân chúng.
雜俎 tạp trở: Cái bàn nhỏ, bày các món ăn lặt vặt — Sách ghi chép chuyện lặt vặt.
雜訟 tạp tụng: Việc thưa kiện lặt vặt.
雜務 tạp vụ: Công việc lặt vặt
Tát
tát thủ nhân hoàn: c
Tạt
拶指 tạt chỉ: Kẹp các đầu ngón tay ngón chân, một hình phạt thời xưa.
Tắc
塞職 tắc chức: Lấp đầy phận sự mình. Làm cho qua việc.
則度 tắc độ: Khuôn mức phải theo.
則例 tắc lệ: Khuôn phép, lề lối phải theo.
塞責 tắc trách: Làm cho qua việc, không hết lòng.
稷子 tắc tử: Hạt kê.
Tặc
tặc đảng: c
賊害 tặc hại: Xâm phạm tới, gây thiệt lớn lao.
賊寇 tặc khấu: Kẻ ăn cướp — Giặc cướp nước
賊義 tặc nghĩa: Làm hại tới đạo phải ở đời.
tặc quá hưng binh: c
賊巢 tặc sào: Nơi ẩn náu của bọn cướp.
賊子 tặc tử: Đứa con hư hỏng, làm hại đến cha mẹ.
Tăng
憎愛 tăng ái: Yêu và ghét, tình cảm thông thường.
增兵 tăng binh: Thêm lính cho đông hơn.
增補 tăng bổ: Bù thêm vào cho đủ.
增高 tăng cao: Cao hơn lên.
僧衆 tăng chúng: Các ông sư. Giới người đi tu.
增強 tăng cường, 增强 tăng cường: tăng cường, củng cố thêm, làm mạnh thêm
tăng đa chúc thiểu: c
僧徒 tăng đồ: Như Tăng chúng 僧衆.
憎妒 tăng đố: Ghen ghét.
增加 tăng gia: Thêm lên.
tăng gia sản xuất: c
僧伽 tăng già: Phiên âm tiếng Phạn, chỉ chung giới tu sĩ đạo Phật.
增價 tăng giá: Nâng cao số tiền mua hàng hoá.
增減 tăng giảm: Thêm vào bớt đi — Nhiều lên ít đi.
增益 tăng ích: Thêm lên — Thêm lợi.
憎忌 tăng kị: Ganh ghét. Như Tăng đố 憎妒.
僧侣 tăng lữ: Thành viên trong tăng đoàn. Giới tăng lữ còn gọi là “tăng chúng” 僧衆.
僧侶 tăng lữ: tăng lữ, nhà sư. Như Tăng chúng 僧衆.
僧尼 tăng ni: Ông sư và bà vãi.
tăng ố: c
憎嫉 tăng tật: Thù ghét.
增稅 tăng thuế: Thêm số tiền đánh vào hàng hoá và các sinh hoạt mua bán trao đổi.
增殖 tăng thực: Vun trồng thêm lên — Sinh đẻ nhiều hơn lên.
增進 tăng tiến: tăng tiến, tiến lên, nâng cao
增損 tăng tổn: Như Tăng giảm 增減.
增秩 tăng trật: Bước lên bậc cao hơn.
tăng tục: c
僧院 tăng viện: Ngôi nhà dành cho các thầy tu ở.
增援 tăng viện: giúp đỡ thêm, ủng hộ thêm, củng cố thêm
Tằng
tằng diện: c
層臺 tằng đài: Nhà nhiều tầng cất trên nền cao — Nền cao, có nhiều lớp chồng lên nhau.
層疊 tằng điệp: Chồng chất nhiều tầng.
tằng huyền: c
tằng kỉ hà thời: c
tằng kiến điệp xuất: c
曾經 tằng kinh: Đã từng trải qua.
tằng kinh thương hải: c
層瀾 tằng lan: Sóng lớn xô tới nhiều lớp chồng chất.
層樓 tằng lâu: Nhà cao, nhiều từng.
層累 tằng luỹ: Chất nhiều lớp chồng nhau.
tằng tằng điệp điệp: c
tằng thổ thành sơn: c
tằng thứ phân minh: c
層霄 tằng tiêu: Vòng trời cao ngất mấy tầng.
曾祖 tằng tổ: Ông tổ bốn đời, tức ông cố nội
曾祖母 tằng tổ mẫu: Bà cố nội.
tằng tổ phụ: c
曾孫 tằng tôn: Cháu ba đời, tức cháu của con, hoặc con của cháu.
層雲 tằng vân: mây tầng
層出 tằng xuất: Theo nhau mà ra, hết lớp này tới lớp khác.
tằng xuất bất cùng: c
Tặng
贈別 tặng biệt: Đem đồ vật cho người khác trong lúc chia tay.
贈與 tặng dữ: Cho biếu.
tặng ngôn: c
贈品tặng phẩm: Quà biếu, đồ tặng nhau.
贈封 tặng phong: Ban chức tước cho.
tặng phúc: c
tặng thi: c
Tây
西班牙 tây ban nha: Tên nước cộng hòa ở Âu châu, tức nước Eapagne.
tây bán cầu: c
西宮 tây cung: Tòa nhà lớn ở phía tây, dành cho các bà vợ vua ở — Chỉ bà Hoàng hậu.
西極 tây cực: Vùng đất thật xa về phương Tây.
西洋 tây dương: Chỉ các nước Âu Mĩ.
tây dương nhân: c
西學 tây học: Nền học vấn của người Âu Mĩ.
西元 tây nguyên: Phép tính năm của người Âu Mĩ, kể năm Thiên chúa giáng sinh làm năm đầu.
西方 tây phương: Hướng mặt trời lặn — Chỉ chung các nước Âu Mĩ — Tiếng nhà Phật, chỉ nước Phật.
tây phương tịnh thổ: c
西瓜 tây qua: Cây dưa hấu. Trái dưa hấu.
西藏 tây tạng: Tên một nước ở phía Tây Trung Hoa ( Tibet ).
西天 tây thiên: Phía tây. Đoạn trường tân thanh : » Hàn gia ở núi Tây thiên « ( chú thích theo Bài Kỉ và Trần Trọng Kim trong truyện Thuý Kiều ) — Tiếng nhà Phật, chỉ thế giới cực lạc — Chỉ cõi chết.
tây thuỷ: c
西式 tây thức: Kiểu Âu Mĩ.
tây triết: c
Tẩy
洗兵 tẩy binh: Rửa sạch khí giới, ý nói hết giặc giã.
洗滌 tẩy địch: Rửa ráy cho sạch.
洗甲 tẩy giáp: Giặc tấm áo ra trận, ý nói thôi, không đánh nhau nữa. Như Tẩy binh 洗兵.
洗禮 tẩy lễ: Lễ rửa tội của Cơ đốc giáo.
tẩy loát: c
tẩy nhi: c
tẩy nhi cung thính: c
洗冤 tẩy oan: Rửa sạch nỗi đau khổ phải chịu một cách không đúng lí. Đoạn trường tân thanh : » Muôn binh nghìn tướng hội đồng tẩy oan «.
洗心 tẩy tâm: Rửa sạch lòng dạ, ý nói sửa đổi tâm hồn.
tẩy tâm cách diện: c
洗塵 tẩy trần: Rửa bụi, chỉ bữa tiệc thết đãi người ở xa mới tới, hoặc đi xa mới về. Đoạn trường tân thanh : » Tẩy trần mượn chén giải phiền đêm thu
洗穢 tẩy uế: Rửa sạch, là sạch những thứ nhơ bẩn.
Tâm
心音 tâm âm: Tiếng tim đập
心波 tâm ba: Những điều lo nghĩ dồn dập như sóng.
tâm bất do chủ: c
心不在 tâm bất tại: Lòng dạ không chú ý vào.
tâm bất tại diên: c
心病 tâm bệnh: Bệnh tật do sự lo buồn nghĩ ngợi mà ra.
心秤 tâm bình: Cái cân trong lòng. Chỉ tấm lòng vô tư, không thiên vị.
tâm bình khi tỉnh: c
tâm cam ý nguyện: c
心肝 tâm can: Tim và gan — Chỉ lòng dạ, Cung oán ngâm khúc: » Bệnh trần đòi đoạn tâm can: c
tâm cạnh: c
心景 tâm cảnh: Sự bày ra trong lòng, nỗi lòng.
心高 tâm cao: Lòng tự phụ, cho rằng không ai bằng mình.
tâm cao khí ngạo: c
心志 tâm chí: Chỉ chung lòng dạ và ý nghĩ.
tâm chiến: c
tâm chiếu: c
tâm chiếu bất tuyên: c
tâm chứng: c
心機 tâm cơ: Sự tính toán trong lòng Truyện Nhị độ mai : » Tâm cơ vốn sẵn tại trời
心膽 tâm đảm: Tim và mật. Chỉ lòng dạ cứng cõi.
心得 tâm đắc: Điều biết được nhờ tấm lòng
tâm đầu ý hợp: c
tâm đầu khí hoá: c
心地 tâm địa: Lòng dạ.
tâm địa quang minh: c
心動 tâm động: Lòng dạ rung chuyển vì bên ngoài.
心解 tâm giải: Tìm hiểu lòng dạ — Lấy lòng mà hiểu.
心交 tâm giao: Lấy tấm lòng mà làm bạn với nhau.
心界 tâm giới: Cõi lòng.
tâm hoa: c
心花怒放 tâm hoa nộ phóng: Tỉ dụ cực kì vui mừng, sung sướng. Hình dung văn tứ tuôn trào.
心火 tâm hoả: Chỉ lòng dạ nóng nảy.
tâm hôi ý lãnh: c
tâm hồi ý chuyển: c
心魂 tâm hồn: Chỉ chung lòng dạ đầu óc.
心血 tâm huyết: Tim và máu — Ý nói rất thành thật.
tâm huyết lai triều: c
心胸 tâm hung: Lòng dạ.
心許 tâm hứa: Ngầm bằng lòng, chưa nói ra.
心香 tâm hương: Nén hương lòng, chỉ sự thành kính lắm. Đoạn trường tân thanh : » Ngày pho thủ tự đêm nhồi tâm hương
tâm hữu dư nhi lực bất túc: c
心意 tâm ý: Lòng dạ và đầu óc.
心計 tâm kế: Sự tính toán sắp đặt sẵn trong lòng.
心坎 tâm khảm: Cái lỗ của trái tim, chỉ nơi sâu kín trong lòng.
tâm khẩu như nhứt: c
tâm khoáng thần di: c
心灰 tâm khôi: Tro lạnh trong lòng, chỉ tấm lòng hờ hững.
心曲 tâm khúc: Nỗi thầm kín trong lòng.
tâm kiên: c
心驚膽戰 tâm kinh đảm chiến: Cực kì kinh hãi. Tương tự: “bất hàn nhi lật” 不寒而慄, “đảm chiến tâm kinh” 膽戰心驚, “tâm kinh đảm khiêu” 心驚膽跳.
tâm kinh nhục khiêu
心鏡 tâm kính: Lòng dạ trong sáng như tấm gương.
tâm lãnh: c
心靈 tâm linh: Lòng dạ đầu óc sáng suốt của con người.
tâm linh tính xảo: c
心領 tâm lĩnh: Dùng tấm lòng mà đón nhận
心理 tâm lí: Cái lẽ chi phối lòng dạ con người.
心裏 tâm lí: Ở trong lòng.
tâm lí học: c
tâm lí sinh lí học: c
tâm lí tác dụng: c
心力 tâm lực: Lòng dạ và sức mạnh thân thể — Sức làm việc bằng trí óc.
心滿 tâm mãn: Hài lòng, vừa lòng.
tâm mãn ý túc: c
tâm nang: c
心腦 tâm não: Tim và óc — Chỉ lòng dạ và đầu óc.
tâm nhãn
心耳 tâm nhĩ: Ngăn trên ở trong quả tim ( Oreillettes ).
tâm như đao cát: c
tâm niệm: c
tâm phiền ý loạn: c
心房 tâm phòng: Phần rỗng ở trong trái tim, để chứa máu — Buồng tim, chỉ lòng dạ.
心腹 tâm phúc: Tim và bụng, chỉ sự thân thiết, rất đáng tin. Đoạn trường tân thanh : » Từ rằng tâm phúc tương cờ «
心服 tâm phục: Thật lòng kính trọng vâng theo — Lấy tấm lòng cao cả mà khiến người khác kính trọng vâng theo.
tâm quảng thế bàn: c
心君 tâm quân: Chỉ trái tim.
心事 tâm sự: Việc của lòng. Nỗi lòng. Truyện Nhị độ mai : » Chút niềm tâm sự giải bày cùng ai
心裁 tâm tài: Suy tính quyết định trong lòng.
心喪 tâm tang: Mối thương tiếc người chết, để ở trong lòng, không cần phô bày ra ngoài bằng hình thức để tang — Chỉ lòng nhớ thương thầy học đã khuất.
心臓 tâm tạng: Quả tim.
tâm tạng bệnh: c
tâm tâm tương ấn: c
tâm thanh: c
心神 tâm thần: Lòng dạ và đầu óc. Đoạn trường tân thanh : » Lại càng mê mẩn tâm thần «
tâm thần bất định: c
心痛 tâm thống: Nỗi đau lòng.
心授 tâm thụ: Lấy tấm lòng mà truyền dạy cho.
心術 tâm thuật: Lòng dạ.
心情 tâm tình: Lòng dạ, tâm trạng
tâm tính tương thông: c
tâm tính tự nhiên lương: c
心酸 tâm toan: Nỗi chua xót trong lòng.
心算 tâm toán: Suy tính trong lòng.
tâm trạng: c
心智 tâm trí: Lòng dạ và đầu óc.
心潮 tâm triều: Tư tưởng tình cảm dâng lên trong lòng.
心傳 tâm truyền: Như Tâm thụ 心授.
心腸 tâm trường: Tim và ruột. Chỉ lòng dạ.
tâm viên ý mã: c
tâm vô lưỡng ý: c
Tầm
尋報 tầm báo: Tìm cách đền đáp công ơn, hoặc tìm cách trả thù.
tầm bảo: c
尋根 tầm căn: Tìm cỗi rễ, ý nói tìm xét sâu xa.
tầm căn vấn đế: c
尋求 tầm cầu: tìm kiếm, mưu cầu
尋究 tầm cứu: Tìm xét sâu xa tới cùng.
尋短路 tầm đoản lộ: Tìm con đường ngắn để đi qua cuộc đời, ý nói tự sát mà chết.
tầm hoa vấn liễu: c
尋拿 tầm nã: Tìm bắt kẻ phạm tội.
tầm phóng: c
尋方 tầm phương: Tìm cách. Truyện Hoa Tiên » Nhân kì phó cử quyết lòng tầm phương: c
尋芳 tầm phương: Tìm hoa thơm, ý nói tìm cảnh đẹp.
tầm sự sinh phí: c
尋常 tầm thường: Giống như xung quanh, không có gì đáng chú ý, đáng nói.
尋思 tầm tư: Tìm kiếm nghĩ ngợi. Chỉ sự lo nghĩ.
tầm u thám thắng: c
tầm xuân: c
Tẩm
浸補 tẩm bổ: Bù đắp cho sức khoẻ được dồi dào.
tẩm chiêm chấm khối: c
tẩm cụ: c
浸淫 tẩm dâm: Ngấm dần vào.
tẩm y: c
浸禮 tẩm lễ: Lễ rửa tội của Công giáo. Cũng nói Tẩy lễ.
寑廟 tẩm miếu: Nhà thờ tổ tiên của vua.
寑門 tẩm môn: Cửa ở trong nhà, thông từ phòng nọ sang phòng kia.
浸入 tẩm nhập: Thấm vào, ngấm vào.
浸染 tẩm nhiễm: Nhuốm vào từ từ, lâu dần thành quen.
浸潤 tẩm nhuận: Nhuần thấm.
寑所 tẩm sở: Phòng ngủ.
寑食 tẩm thực: Giấc ngủ bữa ăn.
tẩm thực bất vong: c
tẩm thực thi thư: c
tẩm liệm: c
Tân
新英 tân anh: Hoa lá mới nảy sinh.
賓朋 tân bằng: Bè bạn khách khứa tới nhà. Truyện Nhị độ mai : » Tân bằng mừng rỡ chật nhà
新兵 tân binh: tân binh, lính mới
薪俸 tân bổng: Tiền cấp cho quan lại.
辛甘 tân cam: Cay và ngọt, chỉ sự sướng khổ ở đời.
辛勤 tân cần: Chăm chỉ cực khổ mà làm việc.
tân châu: c
新製 tân chế: Mới làm ra.
新…. tân chế: Chế độ mới.
tân chí như qui: c
新正 tân chính: Tháng giêng của năm mới ( tức Tân niên chi chính nguyệt ).
tân chính sách: c
新主 tân chủ: Chủ mới.
賓主 tân chủ: chủ và khách.
tân chủ tận hoan: c
新舊 tân cựu: Cũ và mới.
新民 tân dân: Người dân của thời đại mới, bỏ cũ theo mới.
新陽 tân dương: Đầu mùa xuân.
新大陸 tân đại lục: Lục địa mới được tìm ra tức châu Mĩ.
tân đảng: c
tân đầu: c
tân độ: c
tân đức tân tâm: c
新教 tân giáo: Tên một phái Cơ đốc giáo, mới có về sau này ( Protestantisme ).
tân hỉ
新歡 tân hoan: Niềm vui mới ( có vợ hoặc người yêu mới ).
新學 tân học: Cái học của thời đại mới.
新婚 tân hôn: Cặp vợ chồng vừa mới cưới.
新興 tân hưng: đầy hứa hẹn, đầy triển vọng, đang trên đà đi lên
tân hưng giai cấp: c
tân hưng quốc: c
賓友 tân hữu: Bạn bè khách khứa tới nhà. Như Tân bằng. Truyện Hoa Tiên : » Rước mừng tân hữu rõ ràng
tân yếu: c
賓客 tân khách: Người ở ngoài tới nhà mình.
新科 tân khoa: Người vừa mới thi đậu. Truyện Lục Văn Tiên: » Miệng mừng thầy Cử tân khoa mới về
辛苦 tân khổ: Cay và đắng. Chỉ nỗi cực khổ ở đời. Cung cán ngâm khúc: » Mùi tục luỵ lưỡi tê tân khổ «.
tân khúc: c
tân kịch: c
薪金 tân kim: Tiền lương, trả cho việc làm.
新奇 tân kì: Mới lạ.
tân kỉ lục: c
新郎 tân lang: chú rể
檳榔 tân lang: cây cau
新立 tân lập: Mới được dựng nên.
賓禮 tân lễ: Phép tắc đối xử với khách.
新曆 tân lịch: Phép tính năm tháng ngày giờ mới, tức Dương lịch.
tân luật: c
tân nguyên: c
新月 tân nguyệt: Mừng năm mới có, trăng non đầu tháng.
新人 tân nhân: Vợ hoặc chồng mới cưới, gọi chung là tân lang, tân nương — Người vợ sau, mới cưới — Tiếng người vợ chỉ chồng mình.
津人 tân nhân: Người chở đò ngang.
tân nhân vật: c
tân nhuận: c
新年 tân niên: Năm mới.
新娘 tân nương: Cô dâu, người con gái vừa mới lấy chồng.
新法 tân pháp: Cách thức mới.
tân phát minh: c
新婦 tân phụ: Cô dâu. Người vợ mới cưới.
tân phương pháp: c
賓館 tân quán: Nhà dành riêng để đãi khách.
tân quân: c
薪桂 tân quế: Củi đắt như quế, chỉ thời buổi đắt đỏ.
tân quốc dân: c
tân sinh đại: c
tân sinh hoạt: c
tân soạn: c
辛楚 tân sở: Cay đắng cực khổ.
新造 tân tạo: Mới làm ra.
津津 tân tân: Sung dật, đầy dẫy. Chảy tràn đầy. Hứng vị sâu sắc. Vẻ vui thích lắm.
tân tân hữu vị: c
tân thanh: c
新體 tân thể: Kiểu mới.
新時 tân thời: Đời mới.
tân thời đại: c
新時粧 tân thời trang: Cách ăn mặc theo đời mới.
薪水 tân thuỷ: Củi và nước, dùng để nấu cơm. Còn chỉ tiền lương quan lại thời xưa.
新式 tân thức: Kiểu cách mới.
新進 tân tiến: Mới mẻ, và vượt xa hơn thời trước.
tân tiễn: c
辛酸 tân toan: Cay và chua — Chua cay cực khổ ở đời. Truyện Phan Trần: » Bõ khi li biệt, bõ ngày tân toan
新朝 tân trào: Triều đại mới. Đời vua mới. Văn tế Sĩ dẫn Lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu: » Từ thuở Tây qua cướp đất, xưng tân trào gây nợ oán cừu
新潮 tân trào: Làn sóng mới. Phong trào mới.
tân trần: c
tân trọng thương chủ nghĩa: c
tân từ: c
新聞 tân văn: Tin tức mới lạ.
tân văn hoá: c
tân văn kí giả: c
賓位 tân vị: Chỗ ngồi giành cho khách.
新春 tân xuân: Mùa xuân mới. Đầu năm mới âm lịch.
Tần
頻煩 tần phiền: Làm rộn nhiều lần
tần quả: c
儘早 tần tảo, 蘋藻 tần tảo: sớm nhất có thể được. Rất sớm
Tấn
進攻 tấn công: Tiến đanh địch.
汛地 tấn địa: Vùng đất đóng quân để phòng giặc.
訊檢 tấn kiểm: Hạch hỏi xem sét.
tấn kiến: c
訊雷 tấn lôi, 迅雷 tấn lôi: Tiếng sấm dữ dội thình lình.
迅流 tấn lưu: Giòng nước chảy xiết.
tấn phát: c
tấn quân: c
tấn quân ca: c
tấn sĩ: c
tấn tập: c
迅疾 tấn tật: Mau lẹ.
tấn tiếp: c
迅速 tấn tốc: Rất nhanh chóng. Như Tấn tật 迅疾, Tấn tiệp 迅㨗.
tấn triển: c
tấn xuất: c
訊問 tấn vấn: Xét hỏi — Thăm hỏi — Viết thư hỏi thăm tin tức.
Tận
盡孝 tận hiếu: Hết lòng với cha mẹ.
tận hoan: c
tận hoan nhi tốn: c: c
tận kì tại ngã: c
盡力 tận lực: Cố gắng hết sức.
盡量 tận lượng: Hết mực, đem hết khả năng, đạt tới hạn độ lớn nhất. § Cũng viết là “tẫn lượng” 儘量. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Ngã môn bất yếu cô phụ tha hiếu kính chi ý, tận lượng đa ẩm nhất bôi tài thị” 我們不要辜負他孝敬之意, 盡量多飲一盃纔是 (Quyển nhất cửu).
盡命 tận mệnh: Hi sinh mạng sống.
tận nghĩa vụ: c
盡言 tận ngôn: Nói hết lời.
盡人情 tận nhân tình: Hiểu rõ được lòng người.
盡日 tận nhật: Suốt ngày.
tận phó đông lưu: c: c
盡數 tận số: Chết. Cuộc đời đã hết.
tận sở năng, thủ sở nhu: c
盡心 tận tâm: Làm hết lòng.
盡世 tận thế: Cõi đời chấm dứt, ý nói loài người chết hết.
盡善 tận thiện: Rất tốt đẹp.
盡收 tận thu: Thâu góp hết, không chừa lại gì.
盡節 tận tiết: Chịu chết để giữ lòng ngay thẳng.
盡信 tận tín: Rất tin cậy.
盡忠 tận trung: Làm hết lòng thành thật.
盡瘁 tận tuỵ: Làm hết lòng hết sức.
tận tuỵ sự quốc: c
tận từ: c
Tẫn
牝牡 tẫn mẫu: Cái và đực. Mái và trống.
tẫn ngưu: c
Tập
tập âm: c
習兵 tập binh: Thao dượt việc đánh giặc.
輯註 tập chú: Gom góp văn thơ đời trước lại và giải nghĩa chữ khó, câu khó.
集註 tập chú: Gom góp các lời giải nghĩa lại.
襲攻 tập công: Dùng binh đội đánh úp quân địch. Đoạn trường tân thanh : » Lễ tiên binh hậu, khắc kì tập công
tập cú: c
tập dữ tinh thành: c
集團 tập đoàn: Đoàn thể tổ chức cùng nhau hành động để đạt một một đích nhất định.
襲奪 tập đoạt: Rình lén mà cướp lấy.
襲後 tập hậu: Đánh úp phía sau lưng quân địch.
tập hội: c
tập hội kết xã luật: c
集合 tập hợp: Tụ họp lại.
tập hợp tự do: c
襲虛 tập hư: Lén rình đánh vào lúc kẻ khác không phòng bị.
tập kết
習氣 tập khí: Điều có được do thói quen. Tính nết đã quen.
襲擊 tập kích: 1. Đánh bất ngờ, đánh nhân khi đối phương chưa chuẩn bị.
tập kiến: c
集錄 tập lục: Gom góp và biên chép, nói về công việc của người khảo cứu văn học.
習練 tập luyện: Trau giồi cho giỏi và làm cho quen.
緝拿 tập nã: Tìm bắt kẻ phạm tội.
習染 tập nhiễm: Nhuốm vào lâu dần thành thói quen.
tập phí thành thị: c
襲封 tập phong: Con cháu được ban chức tước nối tiếp ông cha.
習慣 tập quán: Thói quen.
tập quán pháp: c
集權 tập quyền: Gom hết quyền hạn trong nước vào tay một người hoặc một nhóm người.
tập quyền chế độ: c
集產 tập sản: Gom hết của cải cá nhân, làm thành của cải chung của quốc gia.
襲殺 tập sát: Lén rình giết người khác.
集成 tập thành: Gom góp lại mà nên.
tập thể: c
tập thể nông trường: c
集中 tập trung: Gom vào giữa, gom vào một chỗ, một người.
tập trung doanh: c
習俗 tập tục: Thói quen có từ lâu đời trong nếp sống của người dân một vùng, một nước.
襲爵 tập tước: Con cháu được ban danh vị triều đình, nối tiếp ông cha.
Tất
tất bát: c
tất bất đắc: c
畢竟 tất cánh: Chỗ cuối cùng, sau hết.
必至 tất chí: Sự việc ắt phải đến như thế.
漆工 tất công: Người thợ sơn.
tất dưỡng tao bối: c
必定 tất định: Chắc chắn, không thay đổi — Chắc chắn phải như vậy, không thể khác.
膝下 tất hạ: Dưới gối. Tiếng dùng để gọi cha mẹ với lòng kính trọng ( vì con thì khi được cha mẹ gọi tới, sẽ quỳ trước mặt cha mẹ ).
膝行 tất hành: Đi bằng hai đầu gối, tức là bò.
漆黑 tất hắc: Đen như sơn.
漆畫 tất hoạ: Bức tranh vẽ bằng sơn. Tranh sơn dầu.
必要 tất yếu: Chắc chắn phải cần, phải có, không thể thiếu được.
tất yếu điều kiện: c
嗶嘰 tất ki: Đồ dệt bằng lông, mỏng, thưa và có vằn chéo. § Cũng gọi là “vũ đoạn
觱篥 tất lật: cái kèn. § Một loại nhạc khí của người Hồ 胡.
畢力 tất lực: Làm hết sức. Như Tận lực.
畢命 tất mệnh: Cuộc sống đã hết, ý nói chết.
畢業 tất nghiệp: tốt nghiệp
tất nghiệp sinh: c
必然 tất nhiên: Ắt hẳn như thế, không thể khác.
tất nhiên chi thế: c
tất nhiên quan hệ: c
畢年 tất niên: Hết năm.
畢生 tất sinh: Hết cả cuộc sống. Suốt đời.
蟋蟀 tất suất: Con dế.
悉心 tất tâm: Làm hết lòng. Như Tận tâm.
tất tốt
必須 tất tu: cần phải, cần thiết. Cần thiết, không thể thiếu.
必… tất tu: Tất phải học, phải thei tu nghiệp.
tất tu kha: c
Tật
tật ác: c
疾病 tật bệnh: Sự đau yếu.
疾疫 tật dịch: Bệnh truyền nhiễm.
嫉妒 tật đố: Ghen ghét.
疾行 tật hành: Đi mau.
疾呼 tật hô: Kêu gấp. Gọi thình lình.
疾苦 tật khổ: Sự cực nhọc buồn lo.
蒺蔾 tật lê, 蒺藜 tật lê: cỏ tật lê (hoa vàng, quả có gai, dùng làm thuốc)
tật lôi bất cập yểm nhi: c
tật ngôn: c
疾風 tật phong: Gió thổi mạnh.
疾走 tật tẩu: Chạy mau — Đi mau.
疾速 tật tốc: Mau lẹ.
tật túc tiên đắc: c
疾痛 tật thống: Đau đớn thể xác vì bệnh hoạn.
Tấu
tấu cầm: c
奏功 tấu công: Dâng công lao lên vua.
tấu đối: c
tấu hiệu: c
奏凱 tấu khải: Đánh nhạc để mừng chiến thắng.
奏議 tấu nghị: Dâng lời bàn luận lên vua.
奏樂 tấu nhạc: Đánh nhạc lên.
奏疏 tấu sớ: Tờ giấy chép lời dâng lên vua.
奏請 tấu thỉnh: Tâu vua để xin về việc gì.
奏文 tấu văn: Bài văn tâu vua về việc gì.
奏聞 tấu văn: Tâu lên để vua nghe.
Tẩu
tẩu biến thiên nhai: c
走筆 tẩu bút: Viết nhanh, cây bút như chạy trên giấy.
tẩu cầm loại: c
走狗 tẩu cẩu: Chó săn — Kẻ nịnh hót.
tẩu giang hồ: c
走馬 tẩu mã: Ngựa chạy. Ý nói mau lắm — Tên điệu hát tuồng thời trước — Tên bệnh về răng, ăn luồng cả mũi.
tẩu mã khán hoa: c
tẩu mã nha cam: c
走散 tẩu tán: Chạy tan tác ra — Đem đi tản mát.
走脫 tẩu thoát: Chạy khỏi.
tẩu thú: c
tẩu trạch: c
Tê
犀皮 tê bì: Da rất dày của con tê ngưu.
tê bộc: c
犀角 tê giác: Sừng của con tê ngưu.
tê hà: c
tê lợi: c
tê nãi: c
犀牛 tê ngưu: Tên loài thú (con tê giác), gọi tắt là Tê 犀.
tê nhân: c
痺濕 tê thấp: ên một thứ bệnh khiến chân tay nặng nề, không còn cảm giác.
tê tốt: c
Tề
齊整 tề chỉnh: Ngay ngắn gọn ghẽ. Đoạn trường tân thanh : » Sẵn sàng tề chỉnh uy nghi «.
齊居 tề cư: Ở cùng nhau. Sống chung.
tề đái: c
齊家 tề gia: Sắp đặt mọi việc trong nhà.
齊肩 tề kiên: Ngang vai, bằng vai phải lứa.
齊眉 tề mi: Ngang mày. Chỉ sự cung kính của vợ đối với chồng. Nàng Mạnh Quang đời Hán đối với chồng rất kính cẩn, mỗi bữa cơm đều bưng mâm ngang mày đưa lên cho chồng.
齊嚴 tề nghiêm: Ngay ngắn trang trang.
齊年 tề niên: Bằng tuổi nhau.
tề phi: c
蠐螬 tề tào: một loài sâu nhỏ trong vườn
齊心 tề tâm: Đồng lòng.
齊集 tề tập: Tụ tập lại cùng nhau.
tề thôi: c
tề trang: c
tề túc: c
齊就 tề tựu: Cùng tới đông đủ.
tề xỉ: c
Tế
細胞 tế bào: Cái túi cực nhỏ, trong có hạt, có nhân, là phần tử cốt yếu cấu tạo cơ thể sinh vật.
tế bào dịch: c
tế bào hạch: c
tế bào mạc: c
濟貧 tế bần: Cứu giúp người nghèo khổ.
祭告 tế cáo: Cúng vái để báo với thần thánh trời đất.
濟急 tế cấp: Cứu cấp trong lúc nguy cấp.
祭主 tế chủ: Người đứng đầu việc cúng vái.
細故 tế cố: Duyên cớ nhỏ nhặt.
tế công: c
tế dân: c
tế đại nạn lập đại công: c
祭壇 tế đàn: Chỗ đắp đất cao để cúng vái.
祭田 tế điền: Ruộng dành riêng, để lấy lúa gạo cúng vái.
濟度 tế độ: Đưa qua bến bên kia. Tiếng nhà Phật, chỉ sự dùng phép Phật mà cứu vớt chúng sinh khỏi cảnh cực khổ ở đời. Đoạn trường tân thanh : » Nhờ tay tế độ vớt người trầm luân «
tế hiệp: c
蔽護 tế hộ: Che chở giúp đở.
tế yểm: c
濟困 tế khốn: Cứu giúp kẻ nguy nan. Cũng đọc Tế khổn.
tế khuẩn: c
tế khuẩn học: c
祭禮 tế lễ: Việc tổ chức cúng vái.
蔽匿 tế nặc: Che giấu.
際遇 tế ngộ: Tao ngộ, gặp gỡ (cơ hội tốt đẹp). Thời vận, cơ hội.
細人 tế nhân: Người lòng dạ nhỏ nhặt.
祭日 tế nhật: Ngày tổ chức việc cúng vái.
蔽日 tế nhật: Che lấp mặt trời. Ý nói cực to lớn.
細輭 tế nhuyễn: Chỉ chung các vật dụng lặt vặt. Đoạn trường tân thanh : » Đồ tế nhuyễn, của riêng tây «
濟溺 tế nịch: Vớt người chết đuối.
祭品 tế phẩm: Đồ cúng.
祭服 tế phục: Quần áo mặc để cúng vái.
祭冠 tế quan: Mũ đội khi cúng tế.
濟生 tế sinh: Giúp đở trong cuộc sống.
濟事 tế sự: Xong việc.
細作 tế tác: Người lính giữ việc dò xét bên địch.
蔽塞 tế tắc: Che lấp đi.
tế tân: c
濟世 tế thế: Giúp đời.
tế thiên: c
tế thuật: c
tế thuyết: c
細碎 tế toái: Nhỏ nhặt, vụn vặt.
tế trí: c
壻子 tế tử: Con rể.
祭祀 tế tự: Thờ cúng.
祭文 tế văn: Bài văn đọc lên trong dịp cúng lễ. Ta cũng gọi là Văn tế.
tế vị: c
Tệ
弊薄 tệ bạc: Ăn ở xấu xa.
tệ bạch: c
幣制 tệ chế: Luật lệ về tiền bạc trong nước.
弊政 tệ chính: Đường lối trị nước xấu xa.
弊端 tệ đoan: Đầu mối sinh ra điều xấu.
tệ huynh: c
tệ lạm: c
tệ phòng: c
tệ quốc: c
弊習 tệ tập: Thói quen xấu xa của một vùng, một nước.
弊舍 tệ xá: Ngôi nhà xấu xa, tiếng khiêm nhường chỉ ngôi nhà mình ở.
Tể
宰割 tể cát: Chia cắt đất đai, mỗi người làm chủ một phần.
宰制 tể chế: Đứng đầu và coi sóc công việc.
宰職 tể chức: Chức quan đứng đầu một địa phương.
tể nhục: c
宰殺 tể sát: giết thịt, mổ thịt, làm thịt
宰牲場 tể sinh trưởng: Nơi làm thịt súc vật. Lò sát sinh.
宰世 tể thế: Sắp đặt công việc giúp đời.
宰相 tể tướng: Ông quan đứng đầu triều đình. Tương đương với Thủ tướng ngày nay.
宰物 tể vật: Đứng đầu muôn vật, chỉ ông Trời.
Tích
惜陰 tích âm: Tiếc thời gian qua mau.
tích băng: c
tích chuỳ cốt: c
tích chuỳ động vật: c
tích cốc phòng cơ: c
積極 tích cực: Cái vẻ hăng hái, muốn tiến thủ.
蜥蜴 tích dịch: Con thằn lằn. Con tắc kè.
辟易 tích dịch: Lùi lại. Khai khẩn.
tích dịch loại: c
積徳 tích đức: Cất chứa nhiều nết tốt trong mình. Nói về người có nhiều nết tốt.
tích hôn: c
積血 tích huyết: Máu ứ lại một chỗ.
tích y phòng hàn: c
tích lao thành tật: c
鶺鴒 tích linh: chim chìa vôi
積累 tích luỹ: Chất chứa mỗi ngày một nhiều hơn.
tích lương: c
tích mặc như kim: c
tích ngọc liên hương: c
昔日 tích nhật: Ngày xưa. Ngày trước.
tích nhật luỹ lao: c
昔年 tích niên: năm xưa, năm cũ, năm trước
tích niên luỹ nguyệt: c
tích oán: c
tích phúc: c
積財 tích tài: Cất chứa tiền của.
tích tài bất như tích phúc: c
積習 tích tập: Dồn chứa lâu ngày thành thói quen.
tích tệ: c
tích thạch: c
積善 tích thiện: Chất chứa điều lành. Làm nhiều điều tốt.
tích thiểu thành đa: c
tích thổ thành sơn: c
tích trụ: c
積貯 tích trữ: Cất chứa cho nhiều.
tích tụ: c
tích tuý: c
tích tuỷ lao: c
tích tuyết: c
tích tuyết thảo: c
昔酒 tích tửu: Rượu quý, cất giữ lâu ngày.
tích vũ trầm chu: c
Tịch
tịch bất hạ noãn
籍編 tịch biên: Ghi chép vào sổ — Ta còn hiểu là Tịch thu. Xem Tịch thu.
tịch bộ: c
tịch chiếu: c
辟穀 tịch cốc: Bỏ cơm. Không ăn cơm gạo. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Phương tịch cốc khoai về một giỏ «
寂滅 tịch diệt: Mất hết tất cả, không còn gì. Tiếng nhà Phật, chỉ sự dứt bỏ được mọi ràng buộc mà tới được Niết—bàn.
夕陽 tịch dương: Mặt trời gần lặn. Thơ Bà Huyện Thanh quan: » Nền cũ lâu đài bóng tịch dương
tịch địa: c
籍田 tịch điền: Ruộng do vua hoặc các quan thay mặt vua, đích thân ra cày cấy để làm gương, khuyến khích nông nghiệp.
辟禍 tịch hoạ: Tránh tai vạ.
闢荒 tịch hoang: Mở mang vùng đất còn bỏ trống.
闢墾 tịch khẩn: Mở mang đất hoang.
籍記 tịch kí: Như Tịch biên — Như Tịch thu.
僻陋 tịch lậu: Quê mùa thấp kém.
寂寥 tịch liêu: Yên lặng vắng vẻ.
tịch lự: c
寂寞 tịch mịch: Hoàn toàn yên lặng, không có tiếng động.
tịch mịch vô liêu: c
籍没 tịch một: Thâu góp tài sản của kẻ phạm tội, ghi vào sổ sách, làm của công.
寂然 tịch nhiên: Yên lặng như tờ.
籍貫 tịch quán: Nơi quê hương mình.
tịch tinh: c
Tiêm
tiêm chỉ: c
tiêm duy: c
tiêm duy chất: c
tiêm duy trạng: c
tiêm đoan: c
tiêm khắc: c
纖人 tiêm nhân: Người có tính tình nhỏ nhen.
漸染 tiêm nhiễm: Nhuốm dần, ngấm dần vào mà không bỏ đi được nữa.
纖弱 tiêm nhược: Nhỏ bé yếu đuối.
tiêm tất: c
tiêm tế: c
tiêm thi: c
纖微 tiêm vi: Rất nhỏ bé.
tiêm xảo: c
Tiềm
潛隱 tiềm ẩn: Giấu kín bên trong.
潛志 tiềm chí: Lòng muốn ngấm ngầm, theo đuổi việc gì.
潛居 tiềm cư: Ở ẩn.
tiềm đỉnh: c
潛徳 tiềm đức: Nét tốt ẩn giấu bên trong.
潛行 tiềm hành: Đi lén, không cho người khác biết. Truyện Hoa Tiên : » Đặc truyền tức khắc hàm mai tiềm hành «.
tiềm ý thức: c
潛力 tiềm lực: Cái sức mạnh ngấm ngầm ở bên trong.
tiềm mưu: c
潛匿 tiềm nặc: Giấm diếm. Lén lút.
tiềm năng: c
tiềm ngư đỉnh: c
潛入 tiềm nhập: Lẻn vào.
潛伏 tiềm phục: Ẩn núp.
tiềm tại ý thức: c
潛藏 tiềm tàng: Chứa ngầm bên trong.
潛心 tiềm tâm: Lòng dạ ngầm hướng vào việc gì.
潛深 tiềm thâm: Sâu kín.
tiềm thế: c
tiềm thuỷ đỉnh: c
潛識 tiềm thức: Phần sinh hoạt tâm linh ngấm ngầm mà ta không tự biết được.
潛踪 tiềm tung: Vết tích kín đáo. Chỉ người ở ẩn.
tiềm vọng kính: c
Tiếm
tiếm chủ: c
僭職 tiếm chức: Lấn chiếm việc làm thuộc phần kẻ trên.
僭奪 tiếm đoạt: Lấn cướp của người trên.
tiếm ngôn: c
僭權 tiếm quyền: Lấn chiếm quyền bính của người trên.
僭位 tiếm vị: Cướp ngôi vua.
僭越 tiếm việt: Vượt quyền hạn mình.
Tiệm
tiệm đốn: c
tiệm nhập giai cảnh: c
漸漸 tiệm tiệm: Dần dần, từ từ.
漸進 tiệm tiến: Dần dần tới trước, từ từ tốt đẹp hơn.
Tiên
tiên bối: c
仙筆 tiên bút: Bài văn bài thơ thật hay.
仙境 tiên cảnh: Cõi tiên. Nơi tiên ở. Thơ Tản Đà: » Nửa năm tiên cảnh, Một bước trần ai
仙禽 tiên cầm: Loài chim trên cõi tiên, chỉ chim hạc.
tiên chi: c
先紙 tiên chỉ: Người có chức vị danh vọng, đứng đầu một làng thời xưa.
tiên chiếm: c
tiên chiếm giả đắc chí: c
tiên chiếm thuyết: c
tiên chúa: c
tiên chủng: c
tiên cốt: c
tiên dân: c
tiên dẫn: c
tiên diệm: c
tiên diệu: c
仙遊 tiên du: Rong chơi cõi tiên. Ý nói chết.
鞭打 tiên đả: đánh roi, quất, vụt
tiên đạo: c
tiên đạt: c
tiên đơn: c
tiên đức: c
tiên giác: c
仙界 tiên giới: Cõi tiên. Nơi tiên ở.
tiên hoa hậu quả: c
tiên hạ thủ vi cường: c
tiên hào diêu nhi hậu tiếu: c
先賢 tiên hiền: Bậc tài đức thời xưa.
箋花 tiên hoa: Giấy có vân để viết thư, đề thơ. Đoạn trường tân thanh : » Tiên trình trước án phê xem tường
….花 tiên hoa: Hoa tươi: c
tiên hung hậu hỉ: c
tiên y: c
tiên y mĩ thực: c
先考 tiên khảo: Tiếng gọi người cha đã chết.
tiên khiết: c
tiên khổ hậu điềm: c
先驅 tiên khu: người tiên phong, người mở đường mở lối, người thực hiện đầu tiên: c
先見 tiên kiến: Thấy trước. Thấy xa trông rộng.
tiên kiến tam minh: c
tiên lễ hậu binh: c
先例 tiên lệ: tiền lệ, lệ đã có từ trước
先烈 tiên liệt: Người có công lao to lớn, danh tiếng lẫy lừng thời trước.
仙龍 tiên long: Rồng tiên. Tục truyền dân Việt Nam là giòng giống rồng tiên.
tiên lôi hậu vũ: c
先母 tiên mẫu: Người mẹ lúc trước, chỉ người mẹ đã chết.
tiên mĩ: c
tiên minh: c
tiên nga: c
先嚴 tiên nghiêm: Người cha đã chết — Hồi trống đánh lúc ra quân để hàng ngũ được nghiêm chỉnh. Đoạn trường tân thanh : » Tiên nghiêm trống chửa dứt hồi
仙樂 tiên nhạc: Thứ âm nhạc của tiên — Nhạc cực hay.
先人 tiên nhân: Người đời trước — Tổ tiên.
先儒 tiên nho: Bậc học giả đời trước.
仙女 tiên nữ: Người con gái ở cõi tiên. Thơ Tản Đà: » Trời sai tiên nữ dắt lôi dậy «.
仙翁 tiên ông: Người đàn ông tu thành tiên, sống trên trời. Thơ Tản Đà: » Tiên bà, tiên cô cùng tiên ông «
tiên phát: c
tiên phát chế nhân: c
仙風 tiên phong: Dáng dấp của tiên. Thường nói: » Tiên phong đạo cốt
先鋒 tiên phong: Mũi nhọn đi đầu, chỉ toán quân đi dẫn đầu đoàn quân lớn. Đoạn trường tân thanh : » Kéo cờ chiêu phủ tiên phong «.
仙風道骨 tiên phong đạo cốt: Cốt cách dáng dấp của bậc tiên. Phẩm cách cao thượng, phong độ siêu việt phàm tục. Gầy còm hết sức.
先父 tiên phụ: Người cha đã chết.
仙府 tiên phủ: Nơi tiên ở. Cõi tiên.
仙方 tiên phương: Bài thuốc của tiên — Đơn thuốc cực hay.
tiên quyết vấn đề: c
tiên sách: c
先生 tiên sinh: Ông thầy học — Tiếng gọi người khác với ý kính trọng trong lúc xã giao.
先師 tiên sư: Người đầu tiên sáng lập ra một nghề, coi như ông tổ của nghề đó. Đoạn trường tân thanh : » Nghề này thì lấy ông này tiên sư
tiên tài: c
先聖 tiên thánh: Bậc tài giỏi đức độ thuở xưa.
先世 tiên thế: Đời trước.
仙逝 tiên thệ: Tới cõi tiên, tức là chết.
先天 tiên thiên: Có sẵn từ lúc sinh ra.
tiên thiên lí tính: c
tiên thiên luận: c
tiên thiên thuyết: c
tiên thủ đặc quyền: c
tiên thức: c
tiên thực: c
tiên thường: c
tiên tịch: c
tiên tiên: c
tiên tiên: c
tiên tiên: c
先進 tiên tiến: cao cấp, tiên tiến, tiến bộ. tiến lên
tiên tiến quốc: c
tiên tiểu nhân nhi hậu quân tử: c
tiên trách kỉ hậu trách nhân: c
tiên trạch: c
tiên trí: c
tiên trí tiên giác: c
tiên triết: c
tiên tục: c
tiên tư ngọc chất: c
先慈 tiên từ: Tiếng chỉ mẹ đã mất. ☆Tương tự: “tiên tỉ” 先妣, “tiên mẫu” 先母. Như Tiên mẫu 先母.
仙子 tiên tử: Người tiên — Người con gái cực đẹp.
先子 tiên tử: tiếng xưng hô gọi người thuộc thế hệ trước
tiên ưu hậu lạc: c
tiên vi chủ hậu vi khách: c
tiên vụ: c
先王 tiên vương: Vua thánh thời thượng cổ. Như tiên đế 先帝.
Tiền
tiền án: c
前輩 tiền bối: Lớp người của thế hệ trước, đời trước.
tiền công hậu khí: c
tiền cứ hậu cúng: c
tiền dạ: c
前緣 tiền duyên: Mối ràng buộc được định sẵn từ trước.
前導 tiền đạo: Đi mở đường.
tiền đầu cốt: c
前提 tiền đề: điều kiện ban đầu
前題 tiền đề: Câu nói đưa ra trước tiên — Câu nói thứ nhất trong phép Tam đoạn luận ( Majeure ).
前定 tiền định: Đã được sắp đặt chắc chắn từ trước, không thay đổi được. Cung oán ngâm khúc : » Cũng còn tiền định khá thương lọ là «.
前途 tiền đồ: Con đường phía trước, chỉ tương lai.
tiền đột: c
tiền giám: c
前後 tiền hậu: rước và sau. Td: Tiền hậu bất nhất.
tiền hậu bất nhất: c
tiền hậu mâu thuẫn: c
tiền hiềm băng thích: c
tiền hoang: c
tiền hô hậu ủng: c
tiền khả thông thần: c
tiền khoản: c
tiền khu: c
tiền kiếp: c
前鏡 tiền kính: Tấm gương lúc trước, chỉ việc đã xảy ra, đáng cho ta lấy làm gương.
前例 tiền lệ: Cách thức đường lối đã có từ trước.
tiền liệt: c
tiền lự: c
tiền lương: c
tiền môn cự hổ hậu môn tiến lang: c
前人 tiền nhân: Người đời trước.
前因 tiền nhân: Tiếng nhà Phật, chỉ cái nguyên do từ kiếp trước, gây ra cái hậu quả ở kiếp sau.
tiền nhân chủng thụ hậu nhâu thu: c
tiền nhân hậu quả: c
前冤 tiền oan: Điều ngang trái đau khổ xảy ra từ kiếp trước, gây nên hậu quả xấu ở kiếp này. Đoạn trường tân thanh : » Đã đành túc trái tiền oan «.
前鋒 tiền phong: Toán quân đi trước nhất, coi như mũi nhọn chĩa về phía giặc — Người dẫn đầu trong một địa hạt hoạt động nào.
tiền phòng thuỷ: c
前夫 tiền phu: Người chồng trước. Chồng cũ.
tiền quân: c
tiền sinh: c
前史 tiền sử: Thời đại tối cổ, trước khi con người biết ghi chép những sự việc xảy ra. Trước khi có sử.
tiền sử thời đại: c
錢財 tiền tài: Tiền bạc của cải. Tục ngữ: » Phóng tiền tài thu nhân tâm «
錢幣 tiền tệ: Chỉ chung tiền bạc.
tiền thánh: c
前身 tiền thân: Cái thể xác trong kiếp trước.
tiền thần: c
前世 tiền thế: Đời trước. Kiếp trước.
tiền thế oan gia: c
tiền thế vô oan kim thế vô cừu: c
tiền tiêu: c
tiền trảm hậu tấu: c
tiền trần: c
tiền trí từ: c
tiền triết: c
前轍 tiền triệt: Vết bánh xe trước, chỉ cái gương trước.
前程 tiền trình: Con đường trước mặt, chỉ tương lai.
tiền trình vạn lí: c
tiền trình viễn đại: c
tiền tuyến: c
tiền vãn hậu thối: c
前運 tiền vận: Số mạng lúc còn trẻ.
tiền vệ: c
tiền vương: c
tiền xa khả giám: c
Tiến
tiến bạt: c
進步 tiến bộ: Bước tới trước, ý nói tốt đẹp hơn.
tiến bộ chủ nghĩa: c
tiến bộ đảng: c
tiến bức: c
進貢 tiến cống: Dâng nộp.
薦舉 tiến cử: Đưa người tài lên để được dùng.
進引 tiến dẫn: Dắt tới trước, ý nói đưa người tài lên để dùng vào việc nước.
tiến dụng: c
進行 tiến hành: Đi tới, không bị ngăn trở, chỉ công việc vẫn trôi chảy tốt đẹp.
tiến hiền: c
tiến hiền tự đại: c
tiến hiến: c
進化 tiến hoá: Thay đổi ngày càng tốt đẹp hơn. Thơ Tản Đà: » Bước tiến hoá lừ đừ sau mọi kẻ
tiến học: c
進香 tiến hương: Dâng hương, chỉ việc đi lễ chùa.
進益 tiến ích: Tốt đẹp và đem lại nhiều lợi ích hơn.
進口 tiến khẩu: Chở hàng hoá vào cửa biển một nước.
tiến khẩu hoá: c
tiến khẩu thuế: c
進擊 tiến kích: Xấn tới mà đánh.
tiến kiếm: c
tiến kiến: c
tiến như phong chỉ như sơn: c
tiến phát: c
進軍 tiến quân: Đem binh đội tới phía trước, gần địch hơn.
進士 tiến sĩ: Danh hiệu gọi người thi đậu khoa thi Hội. Thơ Trần Tế Xương: » Tiến sĩ khoa này được mấy người?
進身 tiến thân: Dâng mình, nộp thể xác mình mà cầu lợi — Làm cho mình ngày càng có địa vị cao hơn trong xã hội.
tiến thân cầu sủng: c
tiến thoái lưỡng nan: c
tiến thốn thoái xích: c
進取 tiến thủ: Bước tới mà lấy được cái hay cái tốt.
進程 tiến trình: Con đường dẫn tới trước — Lên đường. Truyện Hoa Tiên : » Vào trong tiện điện buổi sau tiến trình «.
薦酒 tiến tửu: Dâng rượu cúng tế.
tiến xuất: c
Tiện
便秘 tiện bí: bị táo bón
tiện dân: c
tiện địa: c
便血 tiện huyết: đái hoặc ỉa ra máu.
便衣 tiện y: thường phục
賤技 tiện kĩ: Nghề mọn. Tài thấp kém. Tiếng khiêm tốn, chỉ tài nghệ của mình. Đoạn trường tân thanh : » Thưa rằng tiện kĩ sá chi
便利 tiện lợi: Dễ dàng và vô ích.
羨慕 tiện mộ: Ham chuộng ưa thích.
便宜 tiện nghi: Dễ dàng và thích hợp với mình. Tự ý mình, sao cho dễ dàng thuận lợi thì thôi. Truyện Hoa Tiên : » Cờ sai gươm hộp mặc dầu tiện nghi «. — Ngày nay còn hiểu là sự dễ dàng thích hợp trong đời sống hàng ngày.
tiện nghi thi hành: c
賤業 tiện nghiệp: Nghề hèn kém.
賤内 tiện nội: Người đàn bà thấp hèn trong nhà mình. Tiếng khiêm nhường, chỉ vợ mình.
賤女 tiện nữ: Tiếng khiêm nhường, chỉ con gái của mình.
便服 tiện phục: Quần áo mặc trong nhà.
tiện thất: c
便是 tiện thị: Ấy là. Tức là.
賤妾 tiện thiếp: Tiếng tự xưng khiêm nhường của người đàn bà thời xưa.
tiện tiệp: c
Tiển
tiển hi: c
tiển túc: c
Tiễn
tiễn băng: c
餞別 tiễn biệt: Đưa người lên đường để chia tay.
踐極 tiễn cực: Bước lên chỗ cao nhất, chỉ việc vua lên ngôi.
tiễn diệt
剪刀 tiễn đao: cái kéo để cắt
tiễn đoạn: c
餞行 tiễn hành: Đưa chân người lên đường. Đoạn trường tân thanh : » Vương ông mở tiệc tiễn hành đưa theo
tiễn khách: c
tiễn ngôn: c
tiễn phát: c
剪栽 tiễn tài: Cắt quần áo.
tiễn tào: c
tiễn thảo trừ căn: c
tiễn thổ: c
箭書 tiễn thư: Lá thư buộc vào mũi tên mà bắn đi.
tiễn trừ: c
tiễn ước: c
Tiếp
tiếp cảnh: c
接近 tiếp cận: Gần sát nhau.
接戰 tiếp chiến: Đón đánh.
接踵 tiếp chủng: Nối gót mà đi, đi nối đuôi nhau.
tiếp chủng nhi lai: c
接骨 tiếp cốt: Ghép xương, cách chữa xương gãy.
接救 tiếp cứu: Xáp tới giúp đở cho qua khó khăn.
接引 tiếp dẫn: Đưa đường. Dắt đi.
tiếp diễn: c
接待 tiếp đãi: tiếp đãi, đón tiếp
tiếp đầu ngữ: c
接夾 tiếp giáp: Sát nhau. Kề nhau.
接界 tiếp giới: Ranh đất sát nhau.
接客 tiếp khách: Đón rước người tới nhà mình.
接見 tiếp kiến: Đón nhận mà cho gặp mặt.
接連 tiếp liên: Nối liền ngay sau.
tiếp liệu: c
tiếp linh: c
tiếp mộc pháp: c
接人 tiếp nhân: gặp gỡ ai, đón tiếp ai
tiếp nhị liên tam: c
tiếp nhiệm: c
tiếp nhưỡng: c
接生 tiếp sinh: cứu thoát, giải thoát, cứu mạng
接濟 tiếp tế: Đem tới mà giúp đở.
接收 tiếp thu: Đón nhận mà thâu về phần mình.
接受 tiếp thụ: Đón nhận.
接續 tiếp tục: Nối sát ngay sau, không để đứt đoạn.
接應 tiếp ứng: Nối ngay theo mà cứu.
tiếp vật đãi nhân: c
tiếp vị ngữ: c
接触 tiếp xúc, 接觸 tiếp xúc: tiếp xúc, tiếp giáp, chạm
Tiệp
捷報 tiệp báo: báo tin thắng trận, báo tin chiến thắng
倢伃 tiệp dư, 婕妤 tiệp dư: Chức nữ quan có từ đời Hán, vị ngang với bậc “thượng khanh” 上卿, tước ngang với “liệt hầu” 列侯. Cũng viết là “tiệp dư” 倢伃.
捷径 tiệp kính, 捷徑 tiệp kính: Đường nhỏ mà đi mau, tức đường tắt.
萐莆 tiệp phủ: một thứ cỏ báo điềm lành đời vua Nghiêu
捷書 tiệp thư: Giấy tờ báo tin thắng trận.
tiệp túc tiên đắc: c
Tiết
tiết cấp: c
節制 tiết chế: Kìm hãm, coi chừng cho khỏi vượt quá độ — Trông coi, chỉ huy.
節欲 tiết dục: Hạn chế lòng ham muốn.
節育 tiết dục: Hạn chế sinh đẻ.
節用 tiết dụng: Tiêu dùng có chừng mực.
節度 tiết độ: Mực thước — Dè dặt, có chừng mực.
節度使 tiết độ sứ: Chức quan võ cai quản một vùng lớn.
洩毒 tiết độc: Tống cái độc ra ngoài.
節減 tiết giảm: Bỏ bớt những thứ không cần thiết.
節行 tiết hạnh: Nết trong sạch ngay thẳng không dời đổi.
tiết hậu: c
tiết y: c
tiết y súc thực: c
tiết khái: c
tiết khí: c
tiết khí: c
節儉 tiết kiệm: Dè xẻn, không hoang phí.
泄漏 tiết lậu: tiết lộ ra ngoài
洩漏 tiết lậu: Rỉ ra ngoài. Chảy thấm ra ngoài — Để hở ra, lộ ra cho người ngoài biết.
tiết lị: c
泄露 tiết lộ: tiết lộ, lộ ra, nói ra
tiết lộ phong thanh
tiết lưu: c
tiết mạn: c
節目 tiết mục: Những phần trong cuốn sách — Những phần nhỏ trong sự việc lớn.
節義 tiết nghĩa: Lòng dạ ngay thẳng và ăn ở phải đạo — Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Bạc mệnh chẳng lầm người tiết nghĩa «
tiết nữ: c
tiết phách: c
節婦 tiết phụ: Người đàn bà giữ lòng chung thuỷ với người chồng đã khuất, không chịu lấy chồng khác.
tiết tả: c
節奏 tiết tấu: Sự nhịp nhàng của bài nhạc.
節操 tiết tháo: Lòng dạ trong sạch ngay thẳng không đổi.
tiết thần: c
tiết thực: c
tiết túc động vật: c
tiết tự: c
tiết ước: c
tiết văn: c
Tiệt
截然 tiệt nhiên: Dứt khoát rõ ràng như vậy.
tiệt thiết trảm đinh: c
tiệt trường bổ đoản: c
Tiêu
標本 tiêu bản: cả ngọn lẫn gốc. tiêu bản, mẫu xét nghiệm. bệnh phẩm
標表 tiêu biểu: Nêu lên ở bên ngoài, làm khuôn mẫu cho những cái khác tương tự.
tiêu bố: c
tiêu cẩm: c
標準 tiêu chuẩn: Cái nêu và cái đích, để làm mực thước mà theo.
tiêu chuẩn học
tiêu chuẩn thời: c
標舉 tiêu cử: Nêu lên làm mẫu.
消極 tiêu cực: Chỉ sự không thực có — Chỉ sự không muốn hoạt động để tiến tới.
tiêu danh: c
逍遙 tiêu dao: Tiêu dao tự tại, sống ung dung: An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. Đi thong thả, ngao du. Thưởng thức, ngắm nghía.
tiêu diệp: c
消滅 tiêu diệt: tiêu huỷ, giết chết
逍遙 tiêu diêu: An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng.
tiêu diêu pháp ngoại: c
消用 tiêu dụng: Dùng tiền bạc vào công việc.
帩頭 tiêu đầu: Khăn cột tóc.
標題 tiêu đề: Dòng chữ viết ra trên đầu một mục sách báo.
tiêu đích: c
標點 tiêu điểm, 焦点 tiêu điểm: điểm hội tụ, điểm then chốt
焦點 tiêu điểm: Tiêu điểm (quang học, tiếng Anh: focal point). Điểm tập trung, nơi tập trung, trọng điểm.
tiêu điền: c
蕭條 tiêu điều: Vắng vẻ, tịch mịch, xơ xác. Buồn vắng lạnh lùng.
消毒 tiêu độc: Làm tan biến chất độc hại.
tiêu độc dược: c
tiêu giá: c
tiêu giảm: c
tiêu hành: c
消耗 tiêu hao: Thiếu hụt mất mát — Tin tức. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Chiều lại tìm nào có tiêu hao
消化 tiêu hoá: Đồ ăn tan biến đi để thành chất bổ.
…… tiêu hoá: Bán hàng hóa ra.: c
tiêu hoá dịch: c
tiêu hoá hệ: c
tiêu hoàng: c
tiêu hồn: c
消毀 tiêu huỷ: Phá bỏ, làm cho mất đi.
消遣 tiêu khiển: Khiến cho mất nỗi buồn. Làm cho khuây khoả. Hát nói của Cao Bá Quát: » Tiêu khiển một vài chung lếu láo «.
鷦鷯 tiêu liêu: chim ri, chim hồng tước, chim quách
宵類 tiêu loại: Hạng người đi đêm. Phường ăn trộm.
tiêu lộ: c
tiêu lự: c
僬僥 tiêu nghiêu: Người lùn (theo truyền thuyết thần thoại).
嶕嶢 tiêu nghiêu: Cao chót vót.
標語 tiêu ngữ: Lời nói nêu lên, viết ra cho mọi người thấy mà theo. Cũng như: Biểu ngữ. Khẩu hiệu, lời ngắn gọn có tác dụng cổ động, tuyên truyền..
tiêu nhân: c
霄壤 tiêu nhưỡng: Trời và đất. ◎Như: “tiêu nhưỡng chi biệt” 霄壤之別. Tỉ dụ cách nhau rất xa, sai biệt rất lớn.
消費 tiêu phí: Dùng của cải tiền bạc vào công việc — Ta còn hiểu là dùng tiền của quá mức.
tiêu phí thuế: c
tiêu phí vật: c
椒房 tiêu phòng: Căn phòng trát bột hạt tiêu cho ấm. Chỗ nơi cung nữ ở. Cung oán ngâm khúc : » Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra
….. tiêu phòng: Cứu hỏa, chữa lửa, chữa cháy.: c
tiêu phòng đội: c
tiêu phủ: c
tiêu quản: c
消灑 tiêu sái: Chỉ sự trong sạch thanh cao, vượt khỏi cuộc đời, như rửa sạch bụi đời. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Mùi tiêu sái với trần gian dễ mấy «.
蕭灑 tiêu sái: Phóng khoáng, phiêu dật, sái thoát, không câu thúc, thanh cao thoát tục. Trong sáng, sảng lãng. Xa xôi, hẻo lánh, lãnh lạc, tích tĩnh. Thư sướng. Dáng mưa nhỏ bay.
蠨蛸 tiêu sao: giống nhện cao cẳng
tiêu sắc: c
消愁 tiêu sầu: Làm tan nỗi buồn. Tự tình khúc: » Nghêu ngao đồng tử tiêu sầu năm ba «.
蕭疏 tiêu sơ: tiêu điều và xơ xác
蕭踈 tiêu sơ: Vắng lặng thưa thớt, nói về cảnh vật buồn. Thơ Ngô Chi Lan đời Lê: » Gió vàng hiu hắt cảnh tiêu sơ «.
tiêu tai: c
消散 tiêu tán: Tan mất. Không còn gì.
蕭騷 tiêu tao: Buồn rầu lạnh lùng. Đoạn trường tân thanh : » So chi những khúc tiêu tao
tiêu tâm: c
tiêu tâm: c
tiêu tâm khổ lự: c
硝石 tiêu thạch: Tên một thứ khoáng vật màu trắng láng, dùng chế thuốc nổ được.
tiêu thanh nặc tích: c
消失 tiêu thất: an biến, dần dần mất hẳn.
標示 tiêu thị: Nêu lên để răn dạy.
箾韶 tiêu thiều: tên một loại nhạc thời Ngu Thuấn (Trung Quốc)
tiêu thổ: c
消售 tiêu thụ, 銷售 tiêu thụ: Bán ra (hóa vật). Mượn nói thoát ra.
tiêu thụ thuế: c
蕭蕭 tiêu tiêu: Tiếng ngựa hí. Tiếng gió thổi vù vù. Tiếng lá rụng. Tiêu điều, lặng lẽ. Sơ sài, giản lậu.
tiêu trình: c
tiêu trung: c
消除 tiêu trừ: Diệt bỏ cho hết.
tiêu trường: c
tiêu trưởng: c
消息 tiêu tức: Tin cho biết việc xảy ra.
Tiều
tiều lâu: c
tiều lự: c
tiều môn: c
樵夫 tiều phu: tiều phu, người đốn củi, người kiếm củi
tiều phủ: c
憔悴 tiều tuỵ, 顦顇 tiều tuỵ: ốm yếu, suy giảm, úa tàn. Dáng buồn khổ gầy ốm.
tiều tử: c
Tiếu
tiếu bạc: c
笑談 tiếu đàm: Vui cười trò chuyện. Cười nói.
笑林 tiếu lâm: Tên bộ sách chép những chuyện vui cười ( coi đó như một rừng cười ).
tiếu lí tàng dao: c
tiếu mạ: c
笑傲 tiếu ngạo: Vui cười tự đắc.
tiếu nhan: c
tiếu thanh: c
tiếu trào: c
tiếu trục: c
tiếu trung đao: c
tiếu trực: c
肖像 tiếu tượng: Giống, tương tự. Vẽ hoặc điêu khắc hình người. Vẽ hoặc điêu khắc hình người.
tiếu tượng học: c
Tiệu
tiệu nhượng: c
Tiểu
tiểu ải: c
tiểu bản: c
tiểu bang: c
小別 tiểu biệt: Xa cách trong thời gian ngắn.
tiểu cảng: c
小註 tiểu chú: Lời giải thích nhỏ ở cuối trang sách.
小酌 tiểu chước: Tiệc rượu nhỏ.
tiểu cô: c
小功 tiểu công: Tang nhỏ, thời gian để tang ngắn — Công lao nhỏ bé.
小工 tiểu công: Thợ thường, người làm công việc khó nhọc.
tiểu công nghệ: c
tiểu công nghiệp: c
tiểu dạng: c
小名 tiểu danh: Tên riêng, có từ hồi nhỏ.
小民 tiểu dân: Người tầm thường thấp cổ bé miệng.
tiểu dẫn
tiểu đạo: c
小登科 tiểu đăng khoa: Chỉ việc lấy vợ ( việc vui như một sự thi đậu nhỏ ).
tiểu đề: c
tiểu đề đại tố: c
tiểu đệ: c
tiểu địa chủ: c
tiểu điều y nhân: c
tiểu đoàn: c
tiểu đội: c
tiểu đội trưởng: c
tiểu gia bích ngọc: c
小家庭 tiểu gia đình: Nhà chỉ gồm một vợ một chồng và các con.
tiểu giải: c
tiểu hại chủ nghĩa: c
小寒 tiểu hàn: Rét ít — Tên thời tiết, vào ngày 6 hoặc 7 tháng giêng dương lịch.
tiểu hành tinh: c
小型 tiểu hình: cỡ nhỏ, kích thước nhỏ
小鬟 tiểu hoàn: Đầy tớ gái nhỏ tuổi. Truyện Hoa Tiên : » Tiểu hoàn đâu đã pha vào việc ngang «
小学 tiểu học, 小學 tiểu học: cấp tiểu học, cấp phổ thông cơ sở. Việc học tập của trẻ con.
tiểu học hiệu: c
tiểu huyệt phá đề: c
tiểu ý kiến: c
tiểu khang: c
小溪 tiểu khê: Giòng nước nhỏ. Đoạn trường tân thanh : » Bước lần theo ngọn tiểu khê «
小气 tiểu khí, 小氣 tiểu khí: keo kiệt, bủn xỉn. Người hẹp hòi, người hay so đo tính toán: c
tiểu khích trầm chu: c
tiểu kỉ: c
tiểu kĩ nghệ: c
小嬌 tiểu kiều: Người con gái trẻ tuổi. Đoạn trường tân thanh : » Thoắt đâu thấy một tiểu kiều «
小径 tiểu kính, 小徑 tiểu kính: lối đi nhỏ, ngõ nhỏ
tiểu lang: c
tiểu liệm: c
tiểu liên: c
tiểu lợi: c
tiểu luận: c
tiểu mạch: c
tiểu não: c
tiểu ngã: c
小月 tiểu nguyệt: Tháng thiếu, tháng 29 ngày.
小人 tiểu nhân: Người lòng dạ nhỏ mọn thấp kém.
小兒 tiểu nhi: Trẻ thơ.
tiểu nhi khoa: c
tiểu nông: c
小房 tiểu phòng: Phòng nhỏ, chỉ vợ bé, vợ thứ.
tiểu phôi: c
小婦 tiểu phụ: Vợ bé.
tiểu qui mô: c
小產 tiểu sản: Đẻ non, đẻ thiếu tháng.
小生 tiểu sinh: Người học trò nhỏ. Tiếng học trò tự xưng trước mặt thầy.
小數 tiểu số: Số lẻ, nhỏ hơn một đơn vị.
小史 tiểu sử: Bài văn chép việc về một người.
小事 tiểu sự: Việc nhỏ.
小心 tiểu tâm: Cẩn thận, chú ý tới từng chút một.
小聲 tiểu thanh: nói nhỏ, nói thầm
tiểu thành: c
tiểu thế giới: c
tiểu thị dân: c
小妾 tiểu thiếp: Vợ bé, nàng hầu. Truyện Nhị độ mai : » Mua làm tiểu thiếp toan đường ép duyên
小說 tiểu thuyết: Loại văn xuôi chép những truyện do trí tưởng tượng đặt ra. Thơ Tản Đà: » Thần tiên, Giấc mộng, văn tiểu thuyết
tiểu thuyết gia: c
小姐 tiểu thư: Người con gái trẻ tuổi — Tiếng gọi con gái nhà quyền quý. Đoạn trường tân thanh : » Tiểu thư nổi giận đùng đùng «. Trong Bạch thoại, là tiếng gọi người con gái ( cô ).
tiểu thử: c
小乘 tiểu thừa: Phần giáo lí của Phật, dành cho người thường, một trong Tam thừa 三乘.
小食 tiểu thực: Bữa ăn lót dạ.
tiểu thương: c
tiểu thương gia: c
小前提 tiểu tiền đề: (Luận lí học) Phép tam đoạn luận gồm có ba bộ phận: “đại tiền đề” 大前提, “tiểu tiền đề” 小前提 và “kết luận” 結論. “Đại tiền đề” là nguyên tắc cơ bản. “Tiểu tiền đề” là trường hợp đặc thù. Kết luận là ứng dụng “đại tiền đề” vào “tiểu tiền đề”.
小便 tiểu tiện: Đi đái.
小節 tiểu tiết: Phần nhỏ nhặt trong một việc.
小星 tiểu tinh: Vợ bé. Đoạn trường tân thanh : » Phận hèn vâng đá cam bề tiểu tinh «.
小組 tiểu tổ: Nhóm nhỏ gồm vài ba người, nằm trong đoàn thể lớn.
tiểu trí: c
小傳 tiểu truyện: Như Tiểu sử 小史.
小腸 tiểu trường: Ruột non.
tiểu tuệ: c
tiểu tuyết: c
tiểu tư sản: c
tiểu tư sản giai cấp: c
小字 tiểu tự: Tên chữ, đặt từ lúc còn nhỏ. Truyện Nhị độ mai : » Khuê phòng tiểu tự gọi là Vân Anh «.
小.. tiểu tự: Bài tựa ngắn.
tiểu tử: c
小祥 tiểu tường: Ngày giỗ đầu.
tiểu vận: c
tiểu vũ trụ: c
tiểu xá: c
小巧 tiểu xảo: Khéo vặt, tài vặt.
tiểu xuân: c
Tiễu
tiễu binh: c
tiễu diệt: c
tiễu phỉ: c
tiễu phủ liêm thi: c
tiễu sát: c
tiễu tập: c
剿除 tiễu trừ: Diệt bỏ hết — Giẹp tan giặc.
Tín
tín bài: c
信紙 tín chỉ: Tờ giấy làm tin.
信主 tín chủ: Người có lòng tin trong việc cúng lễ.
信用 tín dụng: Tin dùng — Nói về việc cho vay nợ mà không đòi hỏi điều kiện tài sản bảo đảm. Td: Ngân hàng tín dụng.
tín dụng chứng khoán: c
tín dụng phiếu cứ: c
tín dụng tá khoản: c
信條 tín điều: Luật lệ của tôn giáo.
信徒 tín đồ: Người tin theo một tôn giáo.
tín giáo: c
tín giáo tự do: c
tín hiền: c
信號 tín hiệu: Cái dấu bày ra bên ngoài để làm tin — Cái dấu hiệu dùng để thông tin với nhau.
tín kì: c
tín khẩu thư hoàng: c
tín mệnh: c
囟門 tín môn: Cửa sọ, tức cái thóp, phần xương non phập phồng trên đầu trẻ thơ.
tín nam: c
信義 tín nghĩa: Thành thật đáng tin và ăn ở theo đạo phải.
信仰 tín ngưỡng: Tin phục và tôn kính (một tôn giáo, một chủ nghĩa, một chủ trương, một người nào đó) .
tín ngưỡng tự do: c
信任 tín nhiệm: Tin và giao phó cho.
tín nhiệm đầu phiếu: c
tín niệm: c
信女 tín nữ: Người đàn bà con gái tin theo một tôn giáo.
tín phiếu: c
信封 tín phong: phong bì thư
信風 tín phong: Gió mùa.
信服 tín phục: Tin và quý mến, đề cao.
信奉 tín phụng: lòng tin, tin tưởng vào
信差 tín sai: Người phát thư từ.
tín sĩ: c
tín sử: c
tín thác: c
信水 tín thuỷ: Kinh nguyệt của đàn bà.
tín thực: c
tín trát: c
tín triều: c
信息 tín tức: Việc được báo tới cho mình. Tin tức.
信物 tín vật: Đồ để làm tin.
Tinh
精英 tinh anh: Phần cao quý tốt đẹp. Cũng chỉ phần hồn của con người. Đoạn trường tân thanh : » Thác là thể phách, còn là tinh anh «.
tinh bạch: c
旌表 tinh biểu: Lời khen tặng của vua, thêu vào lá cờ mà ban cho công thần. Truyện Hoa Tiên : » Hoạ là tinh biểu chút gì trả nhau «.
精兵 tinh binh: Quân lính được huấn luyện kĩ, đánh giặc giỏi. Đoạn trường tân thanh : » Bao giờ mười vạn tinh binh «
星球 tinh cầu: Ngôi sao trên trời.
…球 tinh cầu: Tròng cin mắt.
tinh chất nham: c
tinh chế phẩm: c
tinh chiến: c
tinh dạ: c
精液 tinh dịch: Nước lỏng từ bộ phận sinh dục giống đực tiết ra lúc giao hợp.
精妙 tinh diệu: Giỏi khéo.
蜻蜓 tinh đình: con chuồn chuồn
tinh đoàn: c
tinh gia: c
tinh hà: c
精好 tinh hảo: Tốt đẹp, chế tạo khéo ( nói về đồ vật ).
精華 tinh hoa: Phần tốt đẹp cao quý nhất.
tinh hoá: c
tinh hoả liệu nguyên: c
tinh học: c
tinh ích cầu tinh: c
精氣 tinh khí: Như Tinh dịch 精液 — Danh từ đông y, chỉ tinh dịch và khí, hai thứ quan trọng trong sức khoẻ của đàn ông.
精潔 tinh khiết: Rất sạch, không lẫn lộn thứ khác.
旌旗 tinh kì: Cờ tinh, tức cờ thêu xung quanh, dùng trong quân đội. Đoạn trường tân thanh : » Bác đồng chật đất tinh kì rợp sân «
星期 tinh kì: Giờ sao mọc, tức giờ rước dâu. Tục lệ cổ Trung Hoa là đợi tối, sao mọc thì rước dâu. Đoạn trường tân thanh : » Tinh kì giục giã đã mong độ về «. — Trong Bạch thoại có nghĩa là một tuần lễ ( thời gian 7 ngày ).
星期日 tinh kì nhật: Ngày chủ nhật.
tinh kiêm: c
tinh la kì bố: c
tinh lạc: c
tinh li vũ tán: c
tinh lí: c
蜻蛉 tinh linh: Con chuồn chuồn kim.
蜻… tinh linh: Phần tinh túy thiêng liêng. Linh hồn là gốc của tinh thần và vật chất trong vũ trụ.
精力 tinh lực: Lòng dạ và sức lực làm việc.
精密 tinh mật: chính xác, vi sai
tinh mệnh: c
精明 tinh minh: tinh tế và kỹ lưỡng, chu đáo
tinh minh cường cán: c
精囊 tinh nang: Túi đựng hai hòn dái đàn ông.
tinh nghĩa: c
tinh nghiên: c
tinh nhất: c
精鋭 tinh nhuệ: Nói về quân lính được huấn luyện kĩ, rất hùng mạnh, đánh giặc giỏi.
tinh phát chứng: c
精巢 tinh sào: Hòn dái đàn ông.
星霜 tinh sương: Sao và sương, chỉ một năm. Vì theo người xưa, sao trên trời một năm đi được một vòng, còn sương thì một năm trở về một lần. Thơ Bà Huyện Thanh quan: » Đến nay thắm thoát mấy tinh sương «.
tinh tâm kết cấu: c
精細 tinh tế: Rành rẽ cả những việc nhỏ nhặt.
tinh tế bào: c
精誠 tinh thành: Rất thật lòng. Đoạn trường tân thanh : » Nàng rằng này thực tinh thành chẳng xa «.
精神 tinh thần: Phần vô hình tốt đẹp trong con người. Đoạn trường tân thanh : » Mai cốt cách, tuyết tinh thần «.
tinh thần bất tử: c
tinh thần bệnh: c
tinh thần bệnh học: c
tinh thần cải tạo: c
tinh thần động viên: c
tinh thần khoa học: c
tinh thần lao động: c
tinh thần luận: c
tinh thần sinh hoạt: c
tinh thần sự nghiệp: c
tinh thần trọng ư vật chất: c
tinh thốn: c
精通 tinh thông: Hiểu rõ về một vấn đề gì.
tinh thuần: c
tinh thuật: c
tinh thục: c
tinh thứ: c
tinh thực: c
tinh tiến: c
惺惺 tinh tinh: Thông minh, linh lợi. Tỉnh táo. Véo von, uyển chuyển (âm thanh).
….tinh tinh: Một loài khỉ rất lớn.: c
tinh tinh bạch phái: c
tinh tinh chi hoả khả dĩ liệu nguyên: c
tinh toán: c
精緻 tinh trí: Tinh thâm, tinh tế. Tinh xảo, tinh mĩ.
精蟲 tinh trùng: Thứ sinh vật cực nhỏ ở trong tinh dịch.
星宿 tinh tú: Chỉ chung sao trời trên.
精粹 tinh tuý: Thuần nhất và tốt đẹp, không lẫn thứ khác.
tinh tử: c
tinh tưởng: c
tinh tượng: c
星雲 tinh vân: tinh vân, đám mây sao. Hiện tượng hỗn mang mù mịt đầu tiên của vũ trụ.
tinh vẫn: c
精微 tinh vi: Khéo giỏi ở ngay cả những chỗ nhỏ nhặt.
tinh xá: c
精巧 tinh xảo: Như Tinh diệu 精妙.
Tình
情愛 tình ái: Lòng yêu thương giữa trai gái. Đoạn trường tân thanh : » Mắc điều tình ái khỏi điều tà dâm
情報 tình báo: Tình báo, gián điệp. Thông tin và báo cáo các loại tin tức (thường có tính chất bí mật) của phe bên ngoài.
tình bất khả khước: c
tình bất tự cấm: c
情感 tình cảm: Điều thấy được trong lòng, do ngoại cảnh gây nên.
tình cảnh: c
tình cấp trí sinh: c
tình chỉ sở chung: c
tình chỉ ý tận: c
情鐘 tình chung: Lòng yêu đúc kết ở cả một người mình yêu. Đoạn trường tân thanh : » Nhị đào thà bẻ cho người tình chung «.
tình diện: c
情欲 tình dục: Lòng ham muốn — Nghĩa hẹp chỉ lòng ham muốn chung chạ trai gái.
情緣 tình duyên: Mối ràng buộc yêu đương giữa trai gái. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Ấy loài vật, tình duyên còn thế «.
tình đậu sơ khai: c
tình điều: c
tình giao: c
tình hải: c
情形 tình hình: Sự thật đang diễn ra, thấy được từ ngoài.
tình hoài: c
tình hoại: c
情况 tình huống: Sự thật xảy ra xung quanh mà mình đang gặp phải. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Tình huống ấy dầu bút thần khôn vẽ «.
情況 tình huống: tình huống, hoàn cảnh, tình hình. Chí thú, chí hướng. Tình nghị, ân tình. Tình hình. Thể thống. Tâm tình, tình tự. Ngày nay đặc chỉ về quân sự.
tình hữu khả nguyên: c
情意 tình ý: Điều cảm thấy trong lòng và điều nghỉ ngợi trong đầu. Truyện Trê Cóc : » Thực hư tình ý chưa hay «.
晴空 tình không: Trời quang đảng, không mây.
情郎 tình lang: Tiếng người con gái gọi người yêu của mình ( chồng yêu ).
tình lễ kim đáo: c
情理 tình lí: Sự thật xảy ra và cái lẽ của sự thật đó. Truyện Trê Cóc : » Cứ trong tình lí mà suy « — Cái lòng ăn ở đối xử với nhau và cái lẽ đem ra để tranh hơn thua với nhau.
tình luỵ: c
情疑 tình nghi: Sự việc xảy ra đáng ngờ vực.
tình nghị: c
情義 tình nghĩa: Tấm lòng và đạo phải trong cách đối xử với nhau ở đời.
情愿 tình nguyện: tình nguyện, tự nguyện, tự giác
情願 tình nguyện: Do lòng mình muốn, không ai ép buộc.
情人 tình nhân: Người yêu. Người tình. Đoạn trường tân thanh : » Tình nhân lại gặp tình nhân «
情娘 tình nương: Tiếng người con trai gọi người yêu của mình.
情君 tình quân: Như Tình lang 情郎 ( tiếng người con gái gọi người đàn ông mình yêu ). Đoạn trường tân thanh : » Trăm nghìn gửi lại tình quân «.
tình tệ: c
tình thái: c
tình tháo: c
tình thâm: c
tình thâm nghĩa trọng: c
情勢 tình thế: Sự việc xảy ra và ảnh hưởng của những sự việc đó.
晴天 tình thiên: Như Tình không 晴空.
tình thiên tích lịch: c
tình thoại: c
情趣 tình thú: Vui thích trong lòng. Niềm vui thích.
情書 tình thư: Lá thơ yêu đương gửi cho người mình yêu.
tình thứ: c
tình thực: c
情節 tình tiết: Việc nhỏ xảy ra, bao gồm trong việc lớn.
tình tính: c
tình tố: c
情狀 tình trạng: Sự việc xảy ra và thấy được ở bên ngoài. Đoạn trường tân thanh : » Suy trong tình trạng bên nguyên «
情場 tình trường: Cõi yêu đương. Vòng tình ái.
tình trường chí đoản: c
tình trường thất ý: c
情緒 tình tự: tình cảm, cảm giác
tình văn: c
tình võng: c
Tính
tính ác: c
性病 tính bệnh: bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
性別 tính biệt, 性别 tính biệt: Sự khác nhau về giống giữa nam và nữ. chia giới tính, phân biệt giới tính
性格 tính cách: Cái vẻ riêng lộ ra bên ngoài.
tính căn: c
性質 tính chất: Điều có sẵn bên trong.
姓名 tính danh: Họ và tên. Đoạn trường tân thanh : » Chồn con đâu tá, tính danh là gì «
性慾 tính dục: ham muốn tình dục, ham muốn nhục dục
性欲 tính dục: Lòng ham muốn gần gụi kẻ khác giống.
性交 tính giao: Việc gặp gỡ giữa hai giống đực và cái.
tính giáo dục: c
性行 tính hạnh: Nết riêng của từng người.
性氣 tính khí: Lòng dạ và nết riêng của từng người.
tính linh: c
性命 tính mệnh: Mạng sống. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Nhẹ xem tính mạng như màu cỏ cây «.
tính pháp: c
tính thể: c
tính thiện: c
性情 tính tình: Lòng dạ và nết riêng của từng người. Đoạn trường tân thanh : » Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình
tính tri thức: c
Tịnh
tịnh biên: c
tịnh binh: c
tịnh chi: c
tịnh đế hoa: c
tịnh giá: c
tịnh hành bản vị chế: c
tịnh hành mạch: c
tịnh hành tuyến: c
tịnh hoà: c
並肩 tịnh kiên: Sánh vai, kề vai.
tịnh quốc: c
tịnh thế: c
tịnh thủ: c
tịnh thuỷ: c
tịnh tịch: c
並進 tịnh tiến: Cùng nhau tới phía trước.
Tỉnh
省部 tỉnh bộ: Phần nhỏ của một tổ chức lớn, đặt tại mỗi tỉnh.
tỉnh đảng bộ: c
省堂 tỉnh đường: Nơi làm việc hành chánh của một tỉnh.
tỉnh giác: c
省減 tỉnh giảm: Bỏ bớt đi.
tỉnh khố: c
tỉnh lập học hiệu: c
省涖 tỉnh lị: Nơi đặt cơ quan hành chánh coi sóc toàn tỉnh, dân cư tụ tập buôn bán sinh hoạt đông đảo.
tỉnh nghị hội: c
醒悟 tỉnh ngộ: Thình lình mà hiểu ra. Không còn u mê lầm lẫn nữa.
井魚 tỉnh ngư: Con cá trong giếng, chỉ nhìn thấy miệng giếng, chỉ người hiểu biết hẹp hòi.
tỉnh oa: c
tỉnh qui: c
tỉnh thuỷ: c
tỉnh trung thị tinh: c
tỉnh trường: c
Tĩnh
tĩnh dạ: c
tĩnh dưỡng: c
tĩnh loạn: c
tĩnh mạch: c
靜寞 tĩnh mịch: Hoàn toàn êm lặng, không một tiếng động.
tĩnh tâm: c
tĩnh thân: c
靜土 tĩnh thổ: Vùng đất im lặng, tiếng nhà Phật, chỉ cõi giải thoát.
靜坐 tĩnh toạ: Ngồi yên lặng.
tĩnh trạng: c
靜肅 tĩnh túc: Im lặng và nghiêm chỉnh. Thơ Tản Đà: » Chư tiên ngồi quanh đã tĩnh túc: c
Ty
卑職 ti chức: Chức việc thấp hèn. Lời tự xưng khiêm nhường của một viên chức, một vị quan với cấp trên.
ti đồng: c
絲毫 ti hào: Sợi tơ và sợi lông, ý nói nhỏ nhặt lắm.
ty không kiến nghĩa: c
ty khuất: c
ty lậu: c
ty liệt: c
ty mạt: c
ty nghiệp: c
卑人 ty nhân: người hèn mọn
….人 ty nhân: người bịa đặt.
ty quan: c
ty thấp: c
絲絲 ti ti: Rất nhỏ, nhỏ li ti. ◇Lục Du 陸游: “Ti ti hồng ngạc lộng xuân nhu, Bất tự sơ mai chỉ quán sầu” 絲絲紅萼弄春柔, 不似疏梅只慣愁 (Hoa thì biến du chư gia viên 花時遍遊諸家園).
卑賤 ty tiện: hèn hạ, thấp kém, đê tiện
ty tiếu: c
絲竹 ti trúc: Sợi tơ và ống tre, chỉ đàn và sáo.
司長 ti trưởng: Viên chức đứng đầu một cơ quan địa phương.
ty vỉ: c
Tì
枇杷 tì bà: Tên một loài cây, đầu mùa đông nở hoa trắng, mùa hạ quả chín đỏ, có vị ngọt, ăn được.
琵琶 tì bà: Tên một thứ đàn hình thon, có bốn giây bằng tơ. Truyện Hoa Tiên : » Ải vân oán điệu tì bà «.
tì bổ: c
tì cam: c
tì hải: c
貔貅 tì hưu: Loài mãnh thú, giống con báo, cực dữ, con đực là con Tì, con cái là Hưu. Chỉ quân lính dũng mãnh.
tì ỷ: c
tì ích: c
tì nữ: c
疵汙 tì ố: Dây vết bẩn — Vấy nhơ. Nhơ nhuốc.
tì phu: c
tì tạng: c
婢膝 tì tất: Đứa đày tớ gái hầu hạ dưới chân mình. Truyện Lục Vân Tiên : » Con này tì tất, tên là Kim Liên
婢妾 tì thiếp: Người vợ nhỏ, nàng hầu. Truyện Nhị độ mai : » Đổi hình tì thiếp ra ngôi phi tần «.
疵跡 tì tích: Vết bẩn — Dấu nhơ. Vết xấu.
tì trợ: c
裨將 tì tướng: Vị tướng cấp dưới, giúp việc cho cấp trên.
tì vị: c
Tý
庇廕 tý ấm, 庇荫 tý ấm: che bóng mát (cây). Che trở, bảo vệ
庇民 tí dân: Che chở cho người trong nước. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Sức tí dân dường sắc tri tri «.
庇護 tí hộ: Che chở giữ gìn cho.
tí ngọ tuyến: c
tí quốc hộ dân: c
Tỵ
tị dịch: c
避嫌 tị hiềm: Vì thù ghét mà tránh mặt nhau.
tị hiềm nghi: c
tỵ hoạ: c
tị huý: c
tỵ loạn: c
避雷針 tỵ lôi châm: cột thu lôi
避難 tỵ nạn: Tránh hoạn nạn, lánh nạn.
tị nguyên: c
tỵ nhậm: c
tị quan: c
避世 tị thế: Tránh cuộc đời. Ở ẩn.
tỵ thực kích hư: c
鼻祖 tỵ tổ: thuỷ tổ, vị tổ đầu tiên
tị trạch: c
tỵ trần: c
tị trọng tựu khinh: c
Tỷ
tỉ cao: c
tỷ chúng bất đồng
比喻 tỷ dụ: tỷ dụ, tương tự như, giống như, ví dụ như
tỉ độ: c
tỉ giáo: c
比較 tỉ giảo: So sánh.
tỷ khưu: c
tỷ khưu ni: c
tỉ kiên: c
比例 tỉ lệ: Đường lối có sẵn, dùng để so sánh với cách thức mới, để xem cách thức mới đúng hay sai — Danh từ toán học, chỉ sự so sánh giữa hai số bằng hình thức phân số.
tỉ lệ thuế: c
tỉ lệ xích: c
tỷ ly: c
姊妹 tỷ muội: chị em gái
比如 tỷ như: tỷ như, ví dụ như, như là
比方 tỷ phương: so sánh. ví dụ, chẳng hạn như. nếu như, giả sử
tỉ thâm: c
tỉ thượng bất túc tỉ hạ hữu: c
tỷ trại: c
比重 tỷ trọng: Sự so sánh trọng lượng của vật thể trong không khí với với trọng lương của nước cất 4 độ nóng.
Tọa
座骨 toạ cốt: Xương mông ( để ngồi ).
toạ di đãi đán: c
toạ dục: c
toạ địa phân tan: c
坐享 toạ hưởng: Ngồi mà nhận, ý nói không làm mà huởng.
toạ hưởng kì thành: c
toạ khách: c
坐落 toạ lạc: Ở tại.
toạ lập bất an: c
toạ pháp: c
toạ quan thành bại: c
坐視 toạ thị: Ngồi nhìn, ý nói khoanh tay ngồi nhìn việc xảy ra, không làm gì cả.
toạ thị bất cưu: c
坐禪 toạ thiền: Ngồi thật im lặng, không nhúc nhích, để tâmvào một cõi để chiêm ngưỡng đạo lý mầu nhiệm.
坐食 toạ thực: Ngồi mà ăn, ý nói ăn mà không làm việc gì.
toạ thực sơn băng: c
toạ thương: c
坐罪 toạ tội: Mắc điều lầm lỗi, bị trừng phạt.
坐位 toạ vị, 座位 toạ vị: chỗ ngồi, ghế ngồi
Tỏa
鎖港 toả cảng: Đóngchặt cửa biển, không cho tàu bè nước ngoài vào. Td: Bế quan toả cảng.
挫志 toả chí: Nản lòng.
挫折 toả chiết: Trắc trở, thất bại — Chán nản.
toả cốt: c
toả nhục: c
嗩吶 toả nột: kèn xô-na, kèn đán
瑣事 toả sự: Việc nhỏ nhặt.
toả thược: c
瑣瑣 toả toả: Ngần ngừ, đắn đo chưa định. Nhỏ nhen, tầm thường (tư cách, nhân phẩm…).
瑣碎 toả toái: Nhỏ nhặt vụn vặt.
Toái
toái phiến nham: c
toái tế: c
toái vụ: c
Toại
遂志 toại chí: Thoả lòng ước muốn.
toại đạo: c
遂意 toại ý: Thoả lòng.
toại lộ: c
遂願 toại nguyện: Thoả lòng mong ước.
toại tâm: c
toại thạch: c
Toan
toan căn: c
toan cơ: c
酸液 toan dịch: Nước chua, tức chất acide.
酸寒 toan hàn: Nghèo khổ. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Đèn toan hàn thức nhắp mái nam song… «.
toan hoài: c
酸苦 toan khổ: Đau buồn cực nhọc. Đắng cay.
toan loại: c
狻猊 toan nghê: con sư tử
toan sở: c
toan tâm: c
toan tân: c
痠痛 toan thống: đau ê ẩm
Toàn
全備 toàn bị: Đầy đủ hết, không thiếu gì.
全璧 toàn bích: Viên ngọc bích trọn vẹn, không hư hao sứt mẻ gì, ý nói tốt đẹp trọn vẹn.
全部 toàn bộ:Hết thảy các phần. Tất cả.
全球 toàn cầu: Tất cả thế giới.
全民 toàn dân: Hết thảy mọi người trong nước.
toàn dân chính trị: c
toàn dân biểu quyết: c
全面 toàn diện, 全靣 toàn diện: Toàn diện, xét trên mọi mặt
toàn đẳng hình: c
全家 toàn gia: Cả nhà. Hết thảy mọi người trong nhà.
toàn giao: c
全好 toàn hảo: Tốt đẹp trọn vẹn.
toàn hoại: c
toàn hương: c
toàn khu: c
toàn lực: c
toàn mãn: Đẹp đẽ trọn vẹn.
全能 toàn năng: Tài ba trọn vẹn, làm được mọi việc.
toàn nhân: c
toàn phúc: c
全軍 toàn quân: Hết thảy lính tráng trong nước.
全權 toàn quyền: Có đủ mọi quyền hành để làm việc — Tên chức quan cao nhất, thay mặt cho chính phủ Pháp ở Đông dương thời trước.
全國 toàn quốc: Cả nước. Khắp trong nước.
toàn quốc hội nghị: c
全生 toàn sinh: Giữ vẹn mạng sống.
全才 toàn tài: Tài năng tinh thông hoàn hảo về mọi mặt.
全集 toàn tập: Trọn bộ sách.
鑽石 toàn thạch: Thứ đá rất cứng dùng để cắt kính.
toàn thạch thủ hoả: c
全勝 toàn thắng: Thắng lợi hoàn toàn.
全身 toàn thân: Trọn cả người, khắp người.
全體 toàn thể: Tất cả.
toàn thể tuyển cử: c
全篇 toàn thiên: Trọn bài văn, bài thơ.
全善 toàn thiện: Tốt lành trọn vẹn.
toàn thiện toàn mĩ: c
全盛 toàn thịnh: Nhiều và tốt đẹp trọn vẹn.
toàn thịnh thời: c
toàn thủy tioàn chung: c
toàn thực: c
toàn tính: c
toàn trí: c
Toán
算盤 toán bàn: Bàn tính của người Trung Hoa.
toán đề: c
算學 toán học: Môn học về số lượng và thứ tự các số.
算命 toán mệnh: Căn cứ theo âm dương ngũ hành, can chi năm tháng ngày giờ sinh… để đoán vận mệnh cát hung họa phúc.
算法 toán pháp: Phương pháp kế toán.
toán số: c
toán thủ: c
算術 toán thuật: Phương pháp tính số. Môn học chuyên thảo luận về tính chất và quan hệ của “số tự” 數字.
toán thuật cấp số: c
toán vô di sách: c
Toản
toản tập: c
toản tu: c
Toát
撮要 toát yếu: Gom nhặt phần quan trọng, cần thiết.
Tòng
從伯 tòng bá: Người bác họ ( anh họ của cha ).
tòng chi: c
從征 tòng chinh: Theo việc đánh giặc ở xa.
從政 tòng chính: Theo ra làm việc nước. Làm quan.
tòng chúng: c
從古 tòng cổ: Theo xưa.
tòng cửu: c
tòng đàm: c
tòng đệ: c
tòng giá thuế: c
tòng hình: c
從學 tòng học: Theo học.
從兄弟 tòng huynh đệ: Anh em họ ( con chú con bác ).
tòng khế ước: c
從來 tòng lai: luôn luôn, lúc nào cũng. Từ trước tới giờ.
從良 tòng lương: Theo về điều tốt. Như Hoàn lương.
tòng lượng thuế
tòng lưu
從母 tòng mẫu: Người dì ( chị em của mẹ ).
tòng mệnh: c
tòng ngũ: c
tòng nhất nhi chung: c
tòng nhung: c
從犯 tòng phạm: Kẻ hùa theo người gây tội.
tòng pháp: c
從風 tòng phong: Theo gió, ý nói về hùa với.
從夫 tòng phu: Theo chồng, nghe theo chồng. Đoạn trường tân thanh : » Đạo tòng phu lấy chữ trinh làm đầu «.
從父 tòng phụ: Chú, bác ( anh em của cha ).
tòng phục: c
從軍 tòng quân: Theo vào làm lính. Đi lính.
從權 tòng quyền: Theo cái lẽ thay đổi trong lúc bất thường. Đoạn trường tân thanh : » Tu hành thì cũng phải khi tòng quyền «.
從事 tòng sự: đảm trách, gánh vác, tiến hành công việc
從叔 tòng thúc: Chú họ ( em họ của cha ).
tòng thư: c
從此 tòng thử: ừ đó, do đó, do đấy
從漸 tòng tiệm: Tạm bợ qua loa.
從前 tòng tiền: trước đây, về trước. Như Tòng lai 從來.
tòng tình cứu nhân: c
tòng tôn: c
從中 tòng trung: từ đó, từ đấy
從子 tòng tử: Cháu.
tòng tự: c
從無 tòng vô: ừ trước chưa hề có. Không bao giờ có.
Tô
tô đả: c
租地 tô địa: Đất mướn. Đất cho mướn.
租界 tô giới: Vùng đất của một nước cho một nước khác thuê mướn.
租户 tô hộ: Người đi thuê ( nhà, ruộng ).
租金 tô kim: Tiền bỏ ra thuê mướn ( nhà, ruộng ).
tô tá địa: c
租稅 tô thuế: Tiền nạp cho triều đình, hoặc nhà nước, để sung vào của công. Thơ Lê Thánh Tông: » Vì dân khoan giản bên tô thuế «.
Tố
訴告 tố cáo: Thưa kiện. Vạch tội của người khác trước pháp luật.
素質 tố chất: Chất địa màu trắng. Dong sắc trắng trẻo, sáng sủa.
tố dưỡng: c
訴覺 tố giác: Tìm ra được tội lỗi xấu xa của người khác và đưa ra pháp luật.
塑胶 tố giao, 塑膠 tố giao: keo dán nhựa.
素交 tố giao: người bạn vẫn chơi với nhau từ trước
tố y: c
tố ý: c
tố lai: c
tố miêu: c
素門 tố môn: Cửa trống, chỉ cảnh nhà nghèo.
素娥 tố nga: Như chữ Tố nữ 素女. Đoạn trường tân thanh : » Đầu lòng hai ả tố nga «
tố nguyên: c
tố nguyện: c
tố ngưỡng: c
tố nho: c
素女 tố nữ: Người con gái đẹp thanh cao. Cung oán ngâm khúc : » Tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ «.
訴冤 tố oan: Nói rõ nỗi đau khổ không chánh đáng mà mình phải chịu. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Tờ tố oan tay ngỏ giữa trời
素服 tố phục: Quần áo trắng toát — Quần áo tang.
tố số: c
tố tạo: c
tố tạo thuật: c
素心 tố tâm: Lòng dạ trong sạch.
tố thức: c
tố thực: c
tố ty: c
tố tính: c
訴狀 tố trạng: Tờ đơn thưa kiện.
tố tri: c
訴訟 tố tụng: Thưa kiện tại toà.
tố tụng đại lí nhân: c
tố tụng dương sự nhân: c
tố tụng pháp: c
tố tượng: c
tố xan: c
Tộ
祚胤 tộ dận: Phú lộc tới đời con cháu
tộ mệnh: c
tộ vận: c
Tổ
tổ các: c
組織 tổ chức: ết tơ dệt lụa, ý nói sắp đặt kết hợp lại.
tổ chức học: c
組合 tổ hợp: Lập thành từng nhóm, nối kết với nhau.
祖考 tổ khảo: Ông nội và cha đã chết.
祖母 tổ mẫu: Bà nội ( mẹ của cha mình ).
祖廟 tổ miếu: Nhà thờ ông cha.
祖業 tổ nghiệp: Công việc do ông cha để lại.
tổ pháp: c
祖父 tổ phụ: Ông nội.
祖國 tổ quốc: Đất nước do ông cha để lại.
tổ quốc chí thượng: c
tổ sản: c
祖師 tổ sư: Người sáng lập ra một ngành tông giáo — Người sáng lập ra một nghề.
祖述 tổ thuật: Noi theo người trước.
tổ tỷ: c
tổ tích: c
祖先 tổ tiên: Ông cha đời trước.
祖傳 tổ truyền: Do ông cha để lại cho, dạy cho.
組長 tổ trưởng: Người đứng đầu một nhóm nhỏ.
Tốc
tốc chiến: c
tốc đoán: c
速度 tốc độ: Cái mức nhanh đạt được.
tốc độ biểu: c
速行 tốc hành: Đi mau, chạy mau.
tốc hành hoả xa: c
tốc kỷ thuật: c
速力 tốc lực: Sức nhanh. Như Tốc độ.
tốc suất: c
速成 tốc thành: Xong việc mau lẹ.
Tộc
族表 tộc biểu: Người thay mặt cho một dòng họ.
tộc cư: c
族弟 tộc đệ: Em họ.
tộc đoàn: c
族兄 tộc huynh: Anh họ.
tộc phổ: c
tộc sát: c
tộc tru: c
族長 tộc trưởng: Người đứng đầu trong họ.
tộc trưởng chế độ
tộc vọng: c
Tồi
tồi chiết
摧残 tồi tàn: tồi tàn, hư hỏng, đổ nát
摧殘 tồi tàn: Phá hại, làm cho tan nát. Đoạn trường tân thanh : » Điếc tai lân tuất phũ tai tồi tàn «. — Hư hỏng xấu xa.
Tối
最高 tối cao: Cao nhất.
最高法院 tối cao pháp viện: Cơ quan thẩm phán (xét xử án kiện) cao cấp nhất.
tối cao quyền lực: c
tối cao số: c
最古 tối cổ: Lâu đời nhất. Rất xưa.
最多 tối đa: Nhiều nhất.
最低 tối đê: thấp nhất, dưới cùng
最好 tối hảo: Tốt nhất.
最后 tối hậu, 最後 tối hậu: cuối cùng, chót. Sau cùng.
tối hậu thẩm phán: c
tối hậu thông điệp: c
tối hậu thư: c
tối huệ điều kiện: c
tối huệ quốc: c
最新 tối tân: Rất mới. Mới nhất.
最少 tối thiểu: Ít nhất.
tối thiểu số: c
tối thiểu xuất lực: c
tối thượng: c
Tội
罪惡 tội ác: Việc làm xấu, hại tới sinh mạng tài sản người khác.
tội án: c
tội bất dung tử: c
tội chướng: c
tội cữu: c
罪名 tội danh: Tên gọi được định sẵn để chỉ từng loại lỗi nặng — Tên của kẻ phạm pháp.
tội khiên: c
tội khôi: c
tội lệ: c
罪業 tội nghiệp: Việc làm ác, gây bởi những điều ác từ kiếp trước. Đoạn trường tân thanh : » Xét trong tội nghiệp Thuý Kiều « — Ta nay còn dùng làm lời thương hại.
罪人 tội nhân: Kẻ làm lỗi, phạm pháp. Truyện Nhị độ mai : » Tội nhân ai dễ có quyền dám dong «.
罪因 tội nhân: Nguyên nhân phạm tội. Mầm tội ác.
tội quá: c
罪情 tội tình: Phạm lỗi và bị trừng phạt. Đoạn trường tân thanh : » Đầu xanh đã tội tình gì « — Điều lỗi. Truyện Hoa Tiên : » Sương gieo để chịu biết bao tội tình: c
罪狀 tội trạng: Đầu đuôi việc phạm lỗi.
Tôn
tôn chi: c
tôn chỉ: c
tôn chước: c
tôn công: c
tôn cực: c
tôn đạo: c
tôn đồ: c
尊堂 tôn đường: Tiếng kính trọng, chỉ cha mẹ của người đang nói chuyện với mình. Truyện Hoa Tiên : » Liệu cơ ra lạy tôn đường «.
….堂 tôn đường: Nhà thờ tổ tuên.
tôn giáo: c
tôn giáo cảm tình: c
tôn giáo đoàn thể: c
tôn giáo sinh hoạt: c
tôn giáo triết học: c
tôn hiệu: c
尊兄 tôn huynh: Tiếng kính trọng, gọi người bạn mà mình vẫn coi như anh — Tiếng gọi anh của người đối diện.
尊敬 tôn kính: Tôn sùng, kính trọng.
tôn lão: c
tôn lăng: c
tôn miếu: c
tôn môn: c
尊嚴 tôn nghiêm: Cao quý trang trọng, linh thiêng.
tôn ngưỡng
tôn nhân
孙女 tôn nữ, 孫女 tôn nữ: cháu gái gọi bằng ông bà
尊翁 tôn ông: Tiếng kính trọng, để gọi người đối diện. Truyện Hoa Tiên : » Lời quê hãy gửi tôn ông «.
尊蓊 tôn ông: Cháu và ông.
tôn phái: c
tôn pháp: c
tôn phu nhân: c
tôn phục: c
tôn quân: c
尊崇 tôn sùng: Kính trọng và ham chuộng.
尊師 tôn sư: Tiếng học trò gọi thầy học của mình. Truyện Hoa Tiên : » Tôn sư khảo án vừa xong «.
tôn thân: c
tôn thất: c
tôn thống: c
tôn thượng: c
tôn ti trật tự: c
tôn tinh: c
tôn tổ: c
tôn tộc: c
尊重 tôn trọng: tôn trọng, tôn kính, kính trọng
tôn trúc: c
尊長 tôn trưởng: Người nhiều tuổi đáng kính.
tôn từ: c
孙子 tôn tử, 孫子 tôn tử: cháu trai gọi bằng ông bà
tôn xã: c
Tồn
tồn ấn: c
存稿 tồn cảo: Bài văn, bài thơ của người chết để lại.
存根 tồn căn: Cái gốc rễ còn lại, chỉ cái cuống biên lai.
存古 tồn cổ: Giữ gìn những dấu vết xưa.
存貨 tồn hoá: kho hàng
tồn hoạt: c
存欵 tồn khoản: Số tiền hiện còn gửi ở ngân hàng — Số tiền hiện còn lại, sau khi đã chi tiêu.
tồn lục: c
tồn niệm: c
存在 tồn tại: Hiện còn. Không mất.
tồn thần: c
tồn tồn: c
tồn trừ: c
存恤 tồn tuất: Thương xót mà thăm hỏi an ủi — Số tiền cấp cho gia đình tử sĩ, để gọi là thương xót an ủi.
tồn uỷ: c
存亡 tồn vong: Còn và mất. Chỉ tương lai vận mạng.
Tốn
tốn hoang: c
tốn hoàng: c
tốn ngôn: c
tốn nguyện: c
tốn phương: c
tốn tạ: c
遜位 tốn vị: Nhường ngôi cho người khác.
tốn vương: c
Tổn
損害 tổn hại: tổn thương, tổn thất
tổn hữu: c
損益 tổn ích: ợi và hại, tăng và giảm
tổn ích biểu: c
tổn nhân hại kỉ: c
損費 tổn phí: Hao tốn mất mát — Mất tiền bạc vào công việc.
tổn sắc: c
損失 tổn thất: tổn thất, mất mát, hao hụt
損夀 tổn thọ: Giảm sự sống lâu.
損傷 tổn thương: tổn thương, bị thương
Tông
tông trúc: c
Tống
tống bần: c
送別 tống biệt: Đưa chân lúc chia tay.
送終 tống chung: Đưa đám ma.
tống cùng: c
tống cựu nghênh tân: c
tống dịch: c
送達 tống đạt: Chuyển tới. Đưa tới.
送監 tống giam: Đưa vào tù.
送去 tống khứ: Đuổi đi. Đem đi nơi khác.
tống lão: c
tống lễ: c
tống mệnh: c
tống nghênh: c
送獄 tống ngục: Đem vào nhà giam.
tống ôn: c
tống quỷ: c
送葬 tống táng: Tiễn đưa chôn cất người chết.
送錢 tống tiền: Đưa tiền bạc cho người để lo chuyện riêng của mình — Ta còn hiểu là doạ nạt, bắt người khác đưa tiền bạc cho mình.
送情 tống tình: Đưa tình. Tỏ lòng yêu với người khác.
tống tử: c
送酒 tống tửu: Mời rượu. Chuốc rượu. tổng bãi công
tống vãng nghênh lai: c
Tổng
tổng bãi công: c
tổng bí thư: c
tổng biện: c
總兵 tổng binh: Chức quan võ, coi việc quân sự địa phương.
總部 tổng bộ: Cơ quan đầu não của một đoàn thể.
總之 tổng chi: Tóm lại. Nói rút lại.
tổng chỉ huy: c
tổng công hội: c
tổng công kích: c
總共 tổng cộng: Gồm chung.
tổng cơ quan: c
總局 tổng cục: Cơ quan đầu não, bao gồm nhiều cơ sở nhỏ. Ta cũng đọc là Tổng cuộc.
tổng cương: c
tổng đầu phiếu: c
tổng đoàn thể: c
總督 tổng đốc: Viên chức hành chánh thời xưa, đứng đầu một tỉnh. Đoạn trường tân thanh : » Có quan Tổng đốc trọng thần
tổng động viên: c
tổng giám: c
tổng giám đốc: c
tổng hành dinh: c
總會 tổng hội: Đoàn thể lớn, bao gồm nhiều đoàn thể nhỏ.
總合 tổng hợp: Gom chung lại.
總計 tổng kế: Tính chung. Kể chung cả.
總結 tổng kết: Gồm tóm lại.
tổng lãm: c
tổng lãm binh quyền: c
tổng lãnh sự: c
總理 tổng lí: Viên chức đứng đầu một tổng.
總論 tổng luận: Bàn chung về cả một vấn đề.
總目 tổng mục: Phần liệt kê các phần nhỏ của cuốn sách.
tổng ngạch: c
tổng nguyên tắc: c
tổng nhung: c
tổng phản công: c
tổng phí: c
tổng phương châm: c
tổng quản: c
總括 tổng quát: Bao gồm cả.
tổng quy: c
tổng quỷ: c
總數 tổng số: Con số có được sau khi đã cộng chung cả lại.
總栽 tổng tài: Viên chức đứng đầu chính phủ — Vị quan đứng đầu Quốc sử quán thời Nguyễn.
tổng tắc: c
tổng tấn công: c
tổng tập: c
tổng tham mưu bộ
tổng tham mưu trưởng: c
總統 tổng thống: Vị nguyên thủ quốc gia, đứng đầu ngành Hành pháp của một quốc gia dân chỉ, do toàn dân bầu lên.
tổng thống chế: c
tổng thuyết: c
tổng thư kí: c
tổng tích: c
tổng tổng: c
tổng trạm: c
總長 tổng trưởng: Viên chức chính phủ đứng đầu một bộ.
總選舉 tổng tuyển cử: Cuộc đầu phiếu mở ra cho toàn dân tham gia để lựa chọn người đại diện làm việc nước.
總司令 tổng tư lệnh: Vị sĩ quan cao cấp chỉ huy toàn thể quân đội của một nước
tổng uỷ ban: c
tổng uỷ viên: c
tổng uỷ viên hội: c
Tốt
卒業 tốt nghiệp: Xong một khoá học — Học hết một bậc học.
Tu
tu binh mãi mã: c
修補 tu bổ: Sửa sang, bổ sung. Sửa sang cho tốt đẹp và thêm thắt cho đầy đủ.
修正 tu chính: Sửa lại cho đúng.
tu chính án: c
tu chính phái: c
須臾 tu du: Khoảng thời gian rất ngắn. Khoảnh khắc.
修養 tu dưỡng: Sửa sang nuôi nấng cho tốt đẹp.
修道 tu đạo: Sửa mình theo đúng một đường lối nào.
修訂 tu đính: soát lại, xem lại, duyệt lại
tu hoa: c
tu hoa bế nguyệt: c
tu học: c
tu kỷ: c
tu lí: c
修煉 tu luyện, 修練 tu luyện: Sửa sang và trau giồi cho giỏi.
鬚眉 tu mi: Râu và lông mày, chỉ người đàn ông. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Làm cho rõ tu mi nam tử
修業 tu nghiệp: Sửa chữa học hỏi cho thêm rành nghề.
tu nhân: c
tu nhân tích đức: c
tu nhục: c
tu sỉ: c
修士 tu sĩ: Người bỏ đời sống bình thường, để sống theo luật lệ của một tông giáo.
tu soạn: c
修飾 tu sức: trang điểm, trang trí
tu tạo: c
tu tề trị bình: c
修身 tu thân: Sửa mình. Ca dao: » Làm trai quyết chí tu thân, Công danh chớ vội nợ nần chớ lo «
tu thư cục: c
tu tiên: c
tu tính: c
tu trúc: c
修辞 tu từ, 修辭 tu từ: tu từ (ngôn ngữ)
修辭學 tu từ học: Môn học về cách trau giồi câu văn.
Tù
囚兵 tù binh: Lính đánhgiặc, bị địch bắt.
囚徒 tù đồ: Như Tù đinh 囚丁. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Mà nay ra dạng tù đồ bởi đâu
tù lãnh: c
囚犯 tù phạm: tù nhân, phạm nhân. Như Tù đinh 囚丁.
tù tề: c
tù thất: c
囚罪 tù tội: Chỉ chung việc phạm lỗi và bị giam.
酋長 tù trưởng: Người đứng đầu một bộ lạc thiểu số.
tù vịnh: c
囚車 tù xa: Xe chở người bị giam, từ nơi này tới nơi khác.
Tú
繡球 tú cầu: Quả cầu thêu. Tục cổ Trung Hoa, con gái kén chồng thì đứng trên lầu, ném quả cầu thêu xuống đường cho trúng người mình chọn lựa. Chỉ sự kén chồng. Truyện Nhị độ mai : » Mượn điềm bói cá thay gieo tú cầu «
繡口 tú khẩu: Miệng thêu, chỉ lời văn lời thơ hay. Đoạn trường tân thanh : » Giá đành tú khẩu cẩm tâm khác thường
tú khí: c
tú lệ: c
tú mậu: c
秀才 tú tài: Danh vị khoa bảng dành cho người thi đậu kì thi Hương, nhưng ở bậc dưới. Hát nói của Trần Tế Xương: » Huống chi nay đã đỗ tú tài «.
tú xuất: c
Tụ
tụ chúng: c
tụ điện khí: c
聚會 tụ hội: Nhóm họp lại một chỗ.
tụ nhẫn: c
tụ tán: c
聚集 tụ tập: Kéo tới nhóm họp tại một nơi.
tụ tụng: c
Tuân
tuân chương: c
tuân cứ: c
tuân giáo: c
遵行 tuân hành: Nghe theo mà làm cho đúng.
遵令 tuân lệnh: Làm theo sự sai khiến của người trên.
遵命 tuân mệnh: Như Tuân lệnh 遵令.
tuân sát: c
遵取 tuân thủ: Gìn giữ vâng theo.
遵守 tuân thủ: Tuân theo, phục tòng.
Tuần
tuần báo: c
tuần binh: c
tuần bộ: c
巡警 tuần cảnh: Nhân viên công lực hoặc quân đội đi lòng vòng trong một khu vực để giữ an ninh.
巡洋艦 tuần dương hạm: Tàu chiến lớn giữ an ninh trên mặt biển.
tuần dưỡng: c
巡行 tuần hành: Đi lòng vòng trong một khu vực.
tuần hành thị uy: c
循環 tuần hoàn: Xoay vòng. Theo thứ tự mà chuyển vần. Truyện Hoa Tiên : » Mới hay máy tạo tuần hoàn dành cho «
tuần hoàn hệ: c
tuần hoàn khí: c
巡回 tuần hồi, 巡迴 tuần hồi: đi loanh quanh, đi lang thang
巡檢 tuần kiểm: Như Tuần cảnh 巡警.
tuần la: c
tuần la đội: c
tuần lễ: c
tuần lệ: c
馴良 tuần lương: Tốt đẹp. Tốt lành.
tuần nhật: c
巡防 tuần phòng: Đi lòng vòng trong một khu vực để ngăn ngừa việc bất trắc.
tuần phục: c
tuần tập: c
巡視 tuần thị: Tuần hành thị sát. Đưa ánh mắt qua lại trên dưới nhìn khắp. Tên chức quan, dưới đời Minh, cũng như “tuần phủ” 巡撫.
巡守 tuần thú: quan đi tuần tra vùng mình cai quản
巡狩 tuần thú: ói về vua đi xem xét công việc các nơi trong nước.
巡勦 tuần tiễu: Đi lòng vòng trong một khu vực để đánh giẹp giặc cướp.
巡查 tuần tra: tuần tra, đi tuần
tuần tuế: c
循序 tuần tự: theo thứ tự
tuần tự nhi tiến: c
tuần vận: c
Tuấn
浚辯 tuấn biện: Ăn nói lưu loát.
tuấn cực: c
tuấn dật: c
tuấn đức: c
俊惠 tuấn huệ: Ơn lớn.
tuấn khắc: c
tuấn khí: c
俊傑 tuấn kiệt: Tài giỏi. Người tài giỏi.
tuấn lệ
駿馬 tuấn mã: Ngựa hay, ngựa tốt.
tuấn mại: c
tuấn nhã: c
tuấn pháp: c
tuấn phát: c
俊士 tuấn sĩ: Người có học và có tài.
tuấn thâm: c
tuấn tinh: c
俊秀 tuấn tú: Tài giỏi hơn người — Ta còn hiểu là mặt mũi dáng dấp tốt đẹp.
tuấn tước: c
Tuận
tuận chức: c
tuận danh: c
tuận đạo: c
tuận giáo: c
tuận lợi: c
tuận nạn: c
tuận nghĩa: c
tuận quốc: c
tuận tài: c
筍tuận táng: c
tuận thân: c
tuận tiết: c
殉 tuận • 筍 tuận
Tuất
恤貧 tuất bần: Cứu giúp kẻ nghèo nàn. Như Tế bần.
tuất bệnh: c
tuất cô: c
恤養 tuất dưỡng: Cứu giúp nuôi nấng.
tuất kim: c
恤老 tuất lão: Cứu giúp người già cả.
tuất li: c
tuất quả: c
Túc
宿根 túc căn: Cái gốc rễ có từ kiếp trước.
足球 túc cầu: Môn đá banh bằng chân.
túc cầu trường: c
túc chí: c
túc chỉnh: c
túc chướng: c
túc cốt: c
túc dinh: c
宿緣 túc duyên: Mối ràng buộc có từ kiếp trước.
足用 túc dụng: Đủ dùng.
túc đức: c
足下 túc hạ: Dưới chân. Tiếng kính trọng để gọi người khác.
túc hám: c
宿學 túc học: Sự hiểu biết sâu rộng, do học vấn lâu năm
túc khí: c
夙愆 túc khiên: Tội lỗi từ kiếp trước. Đoạn trường tân thanh : » Túc khiên đã rửa lâng lâng sạch rồi
túc kính: c
túc lưu: c
足目 túc mục: Đủ mặt, không thiếu ai.
…目 túc mục: Nghiêm chỉnh
túc nguyện
夙因 túc nhân: Cái nguyên do từ kiếp trước. Đoạn trường tân thanh : » Túc nhân thì cũng có thời ở trong «
夙儒 túc nho: Bậc học giả có công nghiên cứu lâu năm.
宿怨 túc oán: mối thù cũ, mối nợ cũ
túc sát: c
足數 túc số: Đủ số — Con số tối thiểu có thể chấp nhận được.
túc tật: c
túc thanh: c
túc thế: c
túc tích: c
túc tịch: c
túc tịnh: c
夙債 túc trái: Món nợ từ kiếp trước. Đoạn trường tân thanh : » Đã đành túc trái tiền oan «
túc trình: c
宿直 túc trực: Chầu chực cả đêm, chờ có việc thì làm.
túc ước: c
túc vọng: c
túc vũ: c
宿舍 túc xá: Nhà trọ.
Tục
續本 tục bản, 續版 tục bản: Cuốn sách in tiếp theo cuốn trước.
續編 tục biên: Chép tiếp theo.
tục chí: c
tục cốt: c
俗名 tục danh: Tên gọi từ nhỏ — Tên của thầy tu lúc chưa đi tu.
tục dao: c
tục dịch: c
tục duyên: c
tục đoản đoạn trường: c
tục học: c
續絃 tục huyền: Nối dây đàn, ý nói goá vợ mà lấy vợ nữa.
tục khách: c
俗氣 tục khí: Vẻ thô bỉ thấp hèn.
tục kiến: c
tục kỵ: c
俗例 tục lệ: Lề thói có từ lâu.
俗累 tục luỵ: Mối ràng buộc tầm thường ở đời. Cung oán ngâm khúc : » Mùi tục luỵ nhường kia cay đắng «
tục lưu: c
tục ngoạ: c
俗語 tục ngữ: Câu nói có từ lâu đời.
tục nhân: c
tục nho: c
tục nhũng: c
tục niệm: c
tục sự: c
tục thú: c
tục thượng: c
tục tình: c
tục trần: c
俗傳 tục truyền: Điều được đời lưu giữ lại qua các thời đại.
俗子 tục tử: Người tầm thường thiển lậu.
tục vật: c
俗称 tục xưng, 俗稱 tục xưng: thường gọi là
Tuế
歲貢 tuế cống: Nước nhỏ hàng năm nạp phẩm vật cho nước lớn.
tuế hàn tam hữu: c
tuế kế: c
歲月 tuế nguyệt: Năm và tháng, chỉ thời gian. Thơ Bà Huyện Thanh Quan: » Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt «.
tuế nhập: c
tuế phí: c
tuế thí: c
tuế xuất: c
Tuệ
tuệ cán: c
tuệ cầm: c
tuệ cấp: c
tuệ đồng: c
tuệ giác: c
tuệ hiệt: c
tuệ mục: c
tuệ nhân: c
tuệ tâm: c
彗星 tuệ tinh: sao chổi
tuệ tính: c
tuệ tỉnh: c
Tuy
tuy an: c
tuy định
雖然 tuy nhiên: Mặc dù vậy. Nhưng mà.
Tùy
tuỳ ba trục lưu: c
tuỳ bối: c
隨筆 tuỳ bút: Theo bút mà viết. Lối văn không gò bó ý tứ.
tuỳ cảm lục: c
tuỳ cơ ứng biến: c
tuỳ duyên: c
tuỳ địa: c
tuỳ đới: c
tuỳ giá: c
隨行 tuỳ hành: Đi theo.
tuỳ hỉ: c
tuỳ hoạ: c
tuỳ ý: như tùy tiện.: c
tuỳ ý khế ước: c
tuỳ ý khoa: c
隨宜 tuỳ nghi: Theo sự thích hợp, nên làm thì làm.
tuỳ phong chuyển phàm
隨心 tuỳ tâm: Theo lòng mình mà làm.
隨身 tuỳ thân: Mang theo bên mình.
tuỳ thế: c
tuỳ thời: c
隨手 tuỳ thủ: Tiện tay. Thuận tay mà làm — Ngay lập tức.
隨便 tuỳ tiện: Cứ theo sự dễ dàng thuận lợi mà làm.
隨從 tuỳ tòng: Đi theo.
隨便 tuỳ tiện: Cứ theo sự dễ dàng thuận lợi mà làm.
tuỳ tục: c
隨員 tuỳ viên: Người đi theo để phụ giúp công việc.
Túy
tuý bút: c
tuý ca: c
tuý cuồng: c
醉鄉 tuý hương: Làng say, chỉ giới nghiện rượu.
tuý khách: c
tuý khí: c
tuý linh: c
tuý mặc: c
tuý mĩ: c
tuý mộng: c
醉吟 tuý ngâm: Uống rượu say mà đọc thơ.
醉卧 tuý ngoạ: Uống rượu say mà nằm ngủ.
tuý ngôn: c
tuý ngôn: c
tuý nguyệt: c
tuý ngữ: c
醉翁 tuý ông: Người say rượu.
綷縩 tuý sái: tiếng áo chạm nhau loạt xoạt
tuý sinh mộng tử: c
醉心 tuý tâm: Lòng dạ say mê điều gì.
tuý tú: c
醉酒 tuý tửu: Say rượu. Hát nói của Tản Đà: » Thê ngôn tuý tửu chân vô ích «. ( vợ bảo rằng say rượu thật là vô ích ).
Tụy
tuỵ bạc: c
tuỵ dịch: c
tuỵ đạo: c
tuỵ tạng: c
tuỵ tiện: c
Tủy
tuỷ não: c
Tuyên
tuyên án: c
宣佈 tuyên bố, 宣布 tuyên bố: tuyên bố, công bố, bố cáo
宣告 tuyên cáo, 宣誥 tuyên cáo: tuyên cáo, tuyên bố
tuyên chí: c
tuyên chíến: c
tuyên chiếu: c
宣揚 tuyên dương: Làm cho rõ ra — Khen ngợi.
tuyên đạo: c
tuyên đầu: c
宣讀 tuyên độc: Đọc lớn lên cho mọi người cùng nghe.
tuyên giáo: c
tuyên giáo sư: c
tuyên lao: c
tuyên lực: c
tuyên mộ: c
宣言 tuyên ngôn: Nói rõ ra cho mọi người biết — Bản văn ghi lời nói của mình với công chúng.
宣判 tuyên phán: phán quyết, tuyên án, phán xử
宣誓 tuyên thệ: Đọc lớn lời thề của mình trước đám đông.
tuyên thị: c
tuyên tiết: c
tuyên triệu: c
宣傳 tuyên truyền: Nói rõ cho mọi người biết mà theo.
tuyên uý: c
Tuyền
tuyền cung
泉臺 tuyền đài: Nơi có suối. Chỉ cõi chết. Đoạn trường tân thanh : » Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan «
tuyền đồ: c
tuyền hạ: c
tuyền kiệt tỉnh khô: c
tuyền lâm: c
tuyền mạch: c
tuyền nguyên: c
泉石 tuyền thạch: Suối và đá. Chỉ nơi ở ẩn, có suối, có núi. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Đem thân thế nương miền tuyền thạch «
tuyền tệ: c
Tuyến
tuyến đoạn: c
tuyến nhân: c
tuyến phân: c
Tuyển
選兵 tuyển binh: Chọn người vào quân đội.
tuyển bổ
選舉 tuyển cử: Lựa chọn mà đưa tên ( thay mặt mình để làm việc quốc gia ).
Ngày nay chỉ việc bỏ phiếu.
tuyển cử chiến: c
tuyển cử luật: c
tuyển cử nhân: c
tuyển cử quyền: c
tuyển cử tố tụng: c
tuyển cử vận động: c
tuyển dân: c
tuyển dụng: c
tuyển đức: c
選賢 tuyển hiền: Chọn người tài đức ra giúp nước.
tuyển khoa: c
tuyển nhân: c
tuyển phiếu: c
tuyển sự: c
選手 tuyển thủ: Người giỏi, đã được lựa chọn.
選擇 tuyển trạch: Lựa chọn người giỏi.
tuyển trường: c
Tuyết
雪肌 tuyết cơ: Da con gái trắng như tuyết.
雪仇 tuyết cừu: Trả thù.
tuyết dịch: c
雪恨 tuyết hận: Như Tuyết cừu 雪仇.
tuyết hoa: c
tuyết lộ: c
tuyết oan: c
tuyết phu hoa mạo: c
tuyết sỉ: c
tuyết thế: c
tuyết tuyển: c
Tuyệt
tuyệt bản: c
tuyệt bất tương can: c
tuyệt bích: c
絶筆 tuyệt bút: Bài văn bài thơ cực hay. Bức tranh cực đẹp — Bài văn, cuốn sách viết trước khi chết. Đoạn trường tân thanh : » Một thiên tuyệt bút gọi là để sau «.
tuyệt cảnh: c
tuyệt cảnh: c
tuyệt chủng: c
絶滅 tuyệt diệt: Mất hẳn không còn gì.
絕妙 tuyệt diệu: Cực kì tốt đẹp.
絶妙 tuyệt diệu: Cực hay cực khéo. Đoạn trường tân thanh : » Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình «.
tuyệt duyên: c
tuyệt duyên thể: c
絶代 tuyệt đại: Hơn hết trong đời — Đời rất xa xưa.
tuyệt đẳng: c
tuyệt địa: c
絶旳 tuyệt đích: Chỗ cuối cùng cao nhất.
tuyệt điệu: c
tuyệt đỉnh: c
絕對 tuyệt đối: tuyệt đối, hết mực, cực kỳ. Không có điều kiện hạn chế nào cả. Nhất định, hoàn toàn.
絶對 tuyệt đối: Một mình không có gì để so sánh.
絶交 tuyệt giao: Cắt đứt mối liên lạc bạn bè.
tuyệt hải: c
絶好 tuyệt hảo: Cực tốt.
tuyệt hậu: c
tuyệt hiểm: c
絶學 tuyệt học: Cái học đạt tới mức cao nhất — Cái học đã mất, không còn truyền lại nữa.
tuyệt huyền: c
tuyệt hứng: c
tuyệt khí: c
tuyệt kĩ: c
絶倫 tuyệt luân: Vượt lên trên hết.
絶糧 tuyệt lương: Hết đồ ăn. Truyện Lục Vân Tiên : » Bị vi Tống Vệ Khuông Trần tuyệt lương «.
tuyệt lưu: c
絶墨 tuyệt mặc: Như Tuyệt bút 絶筆.
絕命 tuyệt mệnh, 絶命 tuyệt mệnh: Chết. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Tử tôn cơ hàn, tuyệt mệnh ư thử, khởi tổ khảo chi ý tai!” 子孫飢寒, 絕命於此, 豈祖考之意哉 (Hiển Tông Hiếu Minh đế kỉ 顯宗孝明帝紀)..
tuyệt mệnh thư: c
tuyệt mệnh từ: c
tuyệt mục: c
tuyệt nghệ: c
tuyệt nghiệp: c
絶然 tuyệt nhiên: Nhất định, chắc chắn, không cần ngờ, so sánh gì — Hoàn toàn không có gì.
tuyệt nhiên bất đồng: c
tuyệt phẩm: c
tuyệt quần: c
tuyệt quốc: c
絶色 tuyệt sắc: Vẻ đẹp hơn hết, không ai sánh kịp.
tuyệt tài: c
tuyệt tái: c
絶世 tuyệt thế: Hơn hết trên đời. Hát nói của Cao Bá Quát: » Bắc phương hữu giai nhân, tuyệt thế nhi độc lập « ( phương bắc có người đẹp, hơn hết trên đời mà đứng một mình ).
絶食 tuyệt thực: Nhịn ăn.
絶迹 tuyệt tích: Vùng hoang vắng, không dấu chân người — Mất hẳn dấu vết, không thấy đâu nữa.
tuyệt tình: c
絶塵 tuyệt trần: Như Tuyệt thế 絶世.
tuyệt trường bổ đoản: c
tuyệt tục: c
絶嗣 tuyệt tự: Không có con cháu nối dõi dòng họ.
絕望 tuyệt vọng, 絶望 tuyệt vọng: Hết còn hi vọng.Không còn trông mong gì nữa.
tuyệt vô âm tín: c
tuyệt vô cần hữu: c
tuyệt vô tung tích: c
tuyệt vực: c
tuyệt xảo: c
tuyệt xướng: c
Tung
tung đội: c
tung hệ: c
縱橫 tung hoành: Dọc ngang. Chỉ sự vùng vẫy bốn phương. Đoạn trường tân thanh : » Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành «.
tung hoành tuyến
嵩呼 tung hô: Kêu to mà chúc tụng nhà vua. Do điển Vũ đế nhà Hán đi tới núi Tung sơn thì nghe tiếng hô chúc tụng.
踪跡 tung tích, 蹤跡 tung tích: dấu chân. Dấu vết còn lưu lại. Vết chân, chỉ dấu vết, tin tức một người.
Tùng
tùng bá khoa: c
tùng chi: c
tùng chinh: c
tùng chính: c
tùng chúng: c
tùng cổ: c
tùng cức: c
tùng đàm: c
tùng đào: c
tùng giá thuế: c
tùng hình: c
tùng hoàng: c;
tùng hương: c
tùng hương du: c
tùng khuẩn: c
叢林 tùng lâm: Rùng cây rậm rạp — Chỉ nơi tu hành.
松林 tùng lâm: Rùng cây thông.
tùng mãng: c
松筠 tùng quân: Cây thông và cây tre cứng, chỉ người cứng cỏi mạnh mẽ che chở được cho nguời khác. Đoạn trường tân thanh : » Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân «
叢刊 tùng san: Sách in có hệ thống theo từng chủ đề thành tập, thành bộ.
tùng sinh: c
tùng thảo: c
tùng tính: c
tùng uất: c
Túng
縱欲 túng dục: Buông thả lòng ham muốn.
怂恿 túng dũng, 慫慂 túng dũng: xúi giục, xúi bẩy
túng đàm: c
túng hoà: c
túng hổ qui sơn: c
túng lâm: c
túng ngôn: c
縱然 túng nhiên: Ví phỏng như thế.
túng quan: c
縱使 túng sử: Như Túng nhiên 縱然.
túng tinh: c
túng tù: c
túng tứ: c
Tụng
tụng ca: c
tụng dương: c
訟庭 tụng đình: Nơi xét việc thưa kiện. Đoạn trường tân thanh : » Hỏi ông, ông mắc tụng đình «
tụng đoan: c
tụng đức: c
tụng giả: c
tụng kính: c
tụng mĩ: c
tụng nhân: c
tụng nhân: c
誦念 tụng niệm: Đọc sách Phật và đọc tên chư Phật.
訟費 tụng phí: Tiền bạc tiêu dùng vào việc thưa kiện.
tụng thanh: c
tụng từ: c
Tư
tư ái: c
tư ân: c
tư bại: c
資本 tư bản: Của cải vốn liếng — Người có của cải nhiều, vốn lớn.
tư bản chế: c
tư bản chế độ: c
tư bản chủ nghĩa
tư bản công thế: c
tư bản đào tị: c
tư bản luỹ tích: c
tư bản tập trung: c
tư bẩm: c
tư biện: c
tư bồi: c
私奔 tư bôn: Lén trốn theo trai ( nói về con gái hư ).
資格 tư cách: Cái khả năng đúng mức — Ta còn hiểu là đường lối cư xử đúng theo địa vị củ một người.
tư cảm: c
資給 tư cấp: Đem tiền của giúp đỡ cho — Giúp vốn.
私質 tư chất, 資質 tư chất: tư chất, bản tính của một người. Cái trời cho sẵn trong mỗi người. Chỉ sự thông minh sẵn có.
司機 tư cơ: Người tài xế. Người lái xe.
鎡錤 tư cơ: cái cuốc lớn
私慾 tư dục: Lòng ham muốn riêng.
思惟 tư duy, 思維 tư duy: Suy nghĩ, tư lường. Tư tưởng.
姿容 tư dung: Dáng dấp và mặt mũi ( dùng cho phái nữ ).
tư dưỡng: c
tư dưỡng liệu: c
tư đấu: c
tư địa: c
tư đức: c
思家 tư gia: Nghĩ tới nhà. Nhớ nhà. Đoạn trường tân thanh : » Nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia «
私家 tư gia: Nhà riêng.
tư hải pháp: c
私嫌 tư hiềm: Mối thù ghét riêng.
tư hình: c
tư hoà: c
tư hoại: c
私婚 tư hôn: Vợ chồng ăn ở riêng với nhau, không cưới hỏi, không lập giá thú.
tư hữu: c
tư hữu tài sản: c
私意 tư ý: Lòng riêng. Ý riêng.
tư yết: c
私益 tư ích: Mối lợi riêng.
思考 tư khảo: suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghiền ngẫm
tư khế: c
tư kĩ: c
tư kiến: c
tư lễ: c
司令 tư lệnh: Chức quan võ cao cấp, trông coi từ một sư đoàn trở lên.
tư lệnh bộ: c
tư li: c
tư lịch: c
tư liệu: c
tư luỵ: c
思慮 tư lự, 思虑 tư lự: Lo nghĩ. Nghĩ ngợi.
tư lực: c
tư lương: c
思量 tư lượng: Chí thú và khí lượng. Suy nghĩ, đắn đo. Thương lượng. Nhớ nghĩ, tương tư.Lo ngại, ưu tư.
tư ma: c
tư mệnh: c
私募 tư mộ: “Tư mộ” 私募: Phương thức đầu tư chứng khoán chỉ giới hạn trong một số cơ cấu tài chính đặc định (tiếng Anh: private placement). § Khác với “công mộ” 公募, là một phương thức đầu tư chứng khoán “công khai phát hành”, mọi tổ chức hoặc cơ cấu tài chính hợp pháp đều có quyền tham gia đầu tư (tiếng Anh: public offering).
tư nghị: c
tư nguyên: c
tư ngữ: c
私人 tư nhân: Một người riêng, không phải là đoàn thể.
tư nhuận: c
司法 tư pháp: Noi theo luật lệ mà xét việc.
私法 tư pháp: Luật lệ đặt ra để quy định những liên hệ giữa người này với người kia.
tư pháp bảo trợ: c
tư pháp bộ: c
tư pháp nhân: c
tư pháp quyền: c
tư phẩm: c
私房 tư phòng: Buồng riêng — Nhà riêng.
tư phương: c
tư quyền: c
tư sách: c
私產 tư sản, 資產 tư sản: Của cải vốn liếng.
資産 tư sản: Của cải riêng, thuộc về một người.
tư sinh: c
tư sinh tử: c
tư soạn: c
tư sử: c
私事 tư sự: Việc riêng. Chuyện riêng.
私心 tư tâm: Lòng luôn nghĩ tới mình.
姿态 tư thái, 姿態 tư thái: tư thế, dáng điệu. Dáng dấp cử chỉ bề ngoài.
tư thân: c
私室 tư thất: Nhà riêng như Tư gia — Nhà riêng của quan, không phải nơi làm việc. Truyện Trê Cóc : » Ngạnh vào tư thất bẩm trình
姿势 tư thế, 姿勢 tư thế: tư thế, dáng điệu
私通 tư thông: Lén lút đi lại với kẻ khác — Nói về trai gái lén lút gặp gỡ ăn nằm với nhau.
tư thủ: c
私塾 tư thục: Trường học do một người lập ra, không phải do nhà nước lập ra.
趑趄 tư thư, 趦趄 tư thư: chật vật, vất vả
tư thực: c
私情 tư tình: Lòng riêng yêu mến nhau. Truyện Nhị độ mai : » Việc công đâu dám bợn chi tư tình «
tư tố: c
tư trạch: c
tư trái: c
資粧 tư trang: Của cải và đồ vàng bạc mà người con gái đem theo về nhà chồng.
思潮 tư trào: Ý nghĩ của một lớp người trong một thời gian, nổi lên như nước dâng.
tư trợ: c
tư trợ hội viên: c
tư tuần: c
tư tuy: c
孜孜 tư tư: Siêng năng, cần mẫn, chăm chỉ. Không ngừng, không thôi. Kĩ lưỡng. Nhu thuận, hòa thuận.
tư tự: c
tư tức: c
思想 tư tưởng: Nghĩ ngợi — Điều nghĩ ra. Ý nghĩ.
tư tưởng gia
tư tưởng giới
斯文 tư văn: Giới văn học. Làng nho.
諮問 tư vấn: Hỏi ý kiến về công việc.
滋味 tư vị: Vị ngon.
私爲 tư vị: Vì lòng riêng mà hành động.
tư vọng: c
tư vọng: c
私娼 tư xướng: Người đàn bà mãi dâm lén lút.
Từ
từ ái: c
糍粑 từ ba: bánh dày
慈悲 từ bi: Tiếng nhà Phật, chỉ lòng thương người đau khổ. Đoạn trường tân thanh : » Từ bi âu liệu bớt tay mới vừa «.
từ bi tâm: c
辭別 từ biệt: Chia tay.
từ châm: c
辭職 từ chức: Xin thôi, không nhận công việc.
詞章 từ chương: Chỉ chung văn thơ. Cũng chỉ tài văn thơ. Truyện Hoa Tiên : » Phong nghi khác giá, từ chương tót loài «.
辭句 từ cú: Câu văn.
từ cực: c
từ đàn: c
辭典 từ điển: Bộ sách tra nghĩa của từng nhóm chữ ( khác với Tự điển, là bộ sách tra nghĩa của từng chữ ).
từ điện: c
từ điện học: c
từ điệu: c
祠堂 từ đường: Nhà thờ tổ tiên.
辭堂 từ đường: Bỏ nhà, ý nói đã chết. Đoạn trường tân thanh : » Đem tin thúc phụ từ đuờng
詞翰 từ hàn: Chỉ chung sách vở văn chương.
徐行 từ hành: đi chậm, bước chậm, đi từ từ
từ hoa: c
từ hối: c
từ hôn: c
từ huân: c
từ ý: c
từ khí: c
từ khí: c
từ khí: c
từ khí học: c
từ khúc: c
từ lâm: c
từ luật: c
磁力 từ lực: Sức hút của nam châm.
慈母 từ mẫu: Người mẹ thương con.
từ mệnh: c
từ nghĩa: c
辞源 từ nguyên, 辭源 từ nguyên: Nguồn gốc của từng lời nói, từng nhóm chữ.
từ ngữ: c
từ nhân: c
辭讓 từ nhượng: Nhường lại, không làm quan nữa.
từ phong: c
từ phú: c
慈父 từ phụ: Người cha thương con.
辭官 từ quan: Xin bỏ chức quan, không làm quan nữa.
từ sĩ: c
từ tạ: c
慈心 từ tâm: Lòng lành, hay thương người. Đoạn trường tân thanh : » Cũng trong nha dịch lại là từ tâm
磁石 từ thạch: Đá nam châm.
từ thân: c
慈善 từ thiện: Lòng dạ tốt lành, hay làm việc tốt để giúp người.
từ thiện sự nghiệp: c
từ thiết: c
từ thổ: c
từ tính: c
慈巽 từ tốn, 辭遜 từ tốn: Hiền lành và nhún nhường.
辭塵 từ trần: Bỏ cõi đời, ý nói là chết.
磁場 từ trường: Danh từ vật lí học, chỉ vùng có sức hút.
詞訟 từ tụng: Giấy tờ trong việc kiện cáo.
徐徐 từ từ: từ từ, chậm rãi, khoan thai
Tứ
四旁 tứ bàng: Bốn bên. Chỉ hàng xóm xung quanh.
tứ bảo: c
tứ bất cập thiệt: c
tứ biên: c
tứ biên hình: c
tứ hình: c
四肢 tứ chi: Bốn nhánh của cơ thể, tức hai tay hai chân.
tứ chi cốt: c
tứ chỉ: c
tứ chính: c
四顧無親 tứ cố vô thân: người đơn độc, không có ai thân thích
tứ cực: c
四民 tứ dân: Bốn hạng người trong xã hội, gồm Sĩ, Nông, Công, Cổ.
tứ diện hình: c
tứ dục: c
四維 tứ duy: Chỉ bốn kỉ cương: lễ, nghĩa, liêm, sỉ. Bốn hướng: đông, nam, tây, bắc.
tứ đại: c
tứ đại đồng đường: c
tứ điền: c
四徳 tứ đức: Bốn nết tốt của người đàn bà, gồm Công, Dung, Ngôn, Hạnh. Truyện Hoàng Trừu: » Tam tòng tứ đức dưới trên thuận hoà «.
tứ giác hình: c
四海 tứ hải: Bốn bể. Chỉ khắp nơi trong nước, và hành tinh.
tứ hải giai huynh đệ: c
tứ hải vi gia: c
tứ hạnh: c
tứ ý: c
tứ yến: c
tứ khí: c
tứ khoái: c
tứ lão: c
tứ lân: c
tứ lập: c
四靈 tứ linh: Bốn loài vật thiêng, gồm Long, Li, Quy và Phụng. Việt Nam phong sử: » Long li quy phụng một đoàn tứ linh «.
四六 tứ lục: Thể văn Trung Hoa thời xưa, có đối không vần.
tứ lược: c
tứ mã nan truy: c
tứ mục: c
tứ ngôn thi: c
tứ ngung: c
tứ phân ngũ liệt: c
四方 tứ phương: Bốn hướng, bốn phía ( đông tây nam bắc ).
四季 tứ quý: Bốn mùa.
四散 tứ tán: Tan tác bốn phương.
tứ táng: c
tứ thanh: c
四體 tứ thể: Bốn kiểu viết chữ Hán, gồm Chân, Thảo, Triện, Lệ.
tứ thiên: c
四時 tứ thời: Bốn mùa. Chỉ cả năm. Truyện Cúc Hoa: » Có cây cổ thụ, có hoa tứ thời: c
tứ thú: c
tứ thuật: c
四書 tứ thư: Bốn bộ sách căn bản của Nho giáo, gồm Đại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh tử.
…書 tứ thư: Sách của vua ban.
tứ tiết: c
tứ tình: c
四柱 tứ trụ: Bốn cây cột, chỉ bốn vị quan đại thần chống đỡ triều đình, gồm Đông các, Võ hiển Văn minh và Cần chánh. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu: » Hậu quân thuở trai quyền tứ trụ, chữ ân uy lớn nhỏ đều phu «
四旬 tứ tuần: Bốn mươi tuổi. Đoạn trường tân thanh : » Quá niên trạc ngoại tứ tuần «.
tứ túng: c;
tứ tước: c
tứ tượng: c
四圍 tứ vi: Bốn bên. Đoạn trường tân thanh : » Bướm ong bay lại ầm ầm tứ vi «
tứ vị: c
四处 tứ xứ, 四處 tứ xứ: mọi nơi, khắp nơi
Tự
自愛 tự ái: Lòng yêu chính mình, cho mình là hay là tốt.
自縊 tự ải: Thắt cổ mình mà chết.
tự an: c
tự biện: c
tự cải: c
tự cam: c
自高 tự cao: Cho mình là hay, là giỏi hơn người.
tự cao tự đại: c
自給 tự cấp: Tự cung cấp cho mình.
自制 tự chế: Mình kìm hãm, ngăn cản chính mình.
自主 tự chủ: Mình sai khiến được mình, không để bị ảnh hưởng bởi bên ngoài, người ngoài.
tự chủ quốc: c
自專 tự chuyên: Làm theo ý mình, không chịu nghe ai. Truyện Nhị độ mai : » Đạo làm thần tử dám hầu tự chuyên
tự chuyển: c
tự cổ dĩ lai: c
tự cung trạng: c
自强 tự cường: Làm cho mình mạnh mẽ lên, không nhờ vả ai.
字樣 tự dạng: Hình dáng của chữ, nét chữ.
自由 tự do: Ở mình hoàn toàn theo ý mình.
tự do cảng: c
tự do cạnh tranh: c
tự do chủ nghĩa: c
tự do chức nghiệp: c
tự do cư trú: c
tự do hình: c
tự do ý chí: c
tự do kết hôn: c
tự do khế ước: c
tự do li hôn: c
tự do luyến ái: c
tự do lữ hành: c
自由貿易 tự do mậu dịch: Tự do mua bán.
tự do quyền: c
tự do sinh hoạt: c
tự do thi: c
自用 tự dụng: Làm theo ý mình. Như Tự chuyên.
自大 tự đại: Cho mình là lớn, coi thường người khác.
tự đắc: c
字典 tự điển: Bộ sách dùng để tra nghĩa từng chữ.
自动 tự động, 自動. tự động: Làm theo ý mình, không bị ai sai khiến — Chạy được một mình ( nói về máy móc ).
tự động luận: c
tự động ngư lôi: c
tự động thuyết: c
自動車 tự động xa: Xe chạy bằng máy.
自覺 tự giác: Mình hiểu ra, không nhờ ai giảng giải.
tự giác giác tha tự độ độ tha
tự giải: c
自豪 tự hào: Tự lấy làm hào hùng.
tự hệ: c
tự hiếu: c
tự hoá: c
字畫 tự hoạch: Những nét làm thành một chữ.
tự hoại: c
tự học: c
似乎 tự hồ: Giống như. Chừng như.
自意 tự ý: Làm theo điều mình nghĩ.
tự khi: c
祀器 tự khí: Đồ thờ.
自棄 tự khí: Mình làm hư hỏng con người mình.
自謙 tự khiêm: Hạ mình thấp xuống. Nhún mình.
tự khoa: c
tự khoan: c
tự khúc: c
tự kí: c
tự kí hàn thử biểu: c
自己 tự kỉ: Do chính mình.
tự kỉ ám thị: c
tự kỉ thôi miên: c
tự kỉ thực hiện: c
tự kiêu: c
自立 tự lập: Mình gây dựng cho chính mình, không nhờ ai.
tự liệu: c
自利 tự lợi: Lo lợi ích cho chính mình.
緖論 tự luận: Lời tóm tắt ở đầu cuốn sách.
tự luật: c
自力 tự lực: Do sức của chính mình, không nhờ ai.
自力更生 tự lực cánh sinh: Tự mình phải giữ lấy thực lực phấn đấu, làm cho đời sống được mới mẻ và tươi sáng hơn.
自量 tự lượng: Do chính mình, mình biết sức mình.
自满 tự mãn,自滿 tự mãn: Cho rằng mình đầy đủ, không cần gì nữa.
tự mãn tự túc: c
tự mâu thuẫn: c
字母 tự mẫu: Chữ cái ( ghép lại thành các tiếng ).
tự mê: c
tự minh chung: c
tự môi: c
tự ngã: c
tự ngã kĩ thuật: c
tự ngã phê bình: c
tự ngã phê phán: c
tự ngã thực hiện: c
tự nghĩa: c
序言 tự ngôn: Lời tựa.
tự nhân: c
tự nhận: c
tự nhiệm: c
自然 tự nhiên: tự nhiên, thiên nhiên. tự nhiên, tự động. tất nhiên
tự nhiên đào thải: c
tự nhiên giáo: c
tự nhiên giới: c
tự nhiên hiện tượng: c
tự nhiên học: c
tự nhiên khoa học: c
tự nhiên kinh tế: c
tự nhiên liệu pháp: c
tự nhiên luật: c
tự nhiên lực: c
tự nhiên mĩ: c
tự nhiên nhân: c
tự nhiên pháp: c
tự nhiên pháp tắc: c
tự nhiên quyền lợi: c
tự nhiên sinh hoạt: c
tự nhiên sùng bái: c
tự nhiên tài nguyên: c
tự nhiên tài sản: c
tự nhiên tình trạng: c
tự nhiên triết học: c
tự nhiên vật: c
沮洳 tự như • 自如 tự như: Chỗ ẩm thấp, sình lầy thấp trũng. ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
tự phản: c
tự phê bình: c
姒婦 tự phụ: Người vợ lớn. Vợ cả.
自負 tự phụ: Cho mình là hơn người.
tự phụng: c
tự phược: c
tự quan: c
tự quang thể: c
tự quản: c
自決 tự quyết: Mình dứt khoát về việc của mình.
tự sản: c
自殺 tự sát: Mình giết mình chết.
tự sinh thực vật: c
敍事 tự sự: Kể lại việc xảy ra.
tự tác tự thụ: c
tự tài: c
自在 tự tại: Đã có sẵn ở một nơi nào. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Núi tự tại sao sông bất xả « — Lòng dạ thoả thích, thảnh thơi.
tự tân: c
字集 tự tập: tập hợp các ký tự (tin học)
tự thế: c
自恃 tự thị: Cậy mình. Ỷ mình, mà khinh thường kẻ khác.
tự thiên: c
自首 tự thú: tự thú, tự nhận tội
字首 tự thủ: tiền tố, đầu
tự thủ kì hoạ: c
叙述 tự thuật, 敍述 tự thuật, 敘述 tự thuật: thuật lại, kể lại
tự thuỷ: c
字跡 tự tích: Nét chữ của người xưa.
自便 tự tiện: Làm theo ý mình, sao cho dễ dàng cho mình, không cần để ý tới ai.
自信 tự tín: Mình tin tưởng ở chính mình.
敍情 tự tình: Kể lể nỗi lòng. Đoạn trường tân thanh : » Dang tay về chốn trướng mai tự tình «.
tự tôn: c
tự tôn: c
tự tồn: c
自沈 tự trầm: Làm cho mình chìm xuống nước, ý nói nhảy xuống nước mà chết.
tự tri: c
tự trì: c
自治 tự trị: Mình lo lấy các công việc của chính mình.
tự trị đoàn thể: c
tự trị hành chính: c
tự trị quốc: c
自重 tự trọng: Mình coi mình làm nặng, bằng cách cư xử sao cho người khác nể nang.
tự trợ: c
tự trợ giả thiên trợ: c
tự tu: c
自足 tự túc: Mình làm cho mình được đầy đủ.
嗣續 tự tục: Tiếp nối công nghiệp ông cha.
tự tuyệt: c
tự tụng: c
自私 tự tư: Chỉ biết mưu tính cho riêng mình, cho lợi ích cá nhân. Quy về tư hữu cá nhân.
…私 tự tư: Từ nay
自死 tự tử: Mình giết mình chết.
自刎 tự vẫn: Mình dùng gươm dao đâm mình chết.
自衛 tự vệ: Mình giữ gìn lấy cho mình.
tự vệ quyền: c
字彙 tự vị: Sách tự điển. Từ ngữ.
寺院 tự viện: nhà tu, tu viện
自称 tự xưng, 自稱 tự xưng: Tụ giới thiệu mình bằng một tên gọi hoặc một danh nghĩa.
Tử
子音 tử âm: thuận tai, êm ái, du dương
死別 tử biệt: Xa cách vì cái chết. Đoạn trường tân thanh : » Đau lòng tử biệt sinh li
tử chí: c
死戰 tử chiến: Đánh nhau đến chết thì mới thôi.
tử chức: c
tử chứng: c
子宮 tử cung: Chỗ ở của đứa con trong bụng mẹ, tức cái dạ con của đàn bà.
tử diệp: c
tử đạo: c
tử đạo: c
子弟 tử đệ: Con em trong nhà.
死地 tử địa: Đất chết. Chỗ chết. Chỗ nguy hiểm.
死刑 tử hình: tử hình, bị phạt chết. Tội chết.
tử hữu: c
tử hữu dư cô: c
tử khế: c
tử khí: c
tử khôi khô mộc: c
紫闕 tử khuyết: Cửa màu đỏ tía, chỉ cửa cung vua.
tử kiên: c
子金 tử kim: Tiền lời, coi như đồng tiền con, sinh ra bởi đồng tiền vốn, coi như tiền mẹ
梓里 tử lí: Làng có trồng cây tử. Chỉ quê nhà. Truyện Nhị độ mai : » Kẻ về tử lí người vào ngọc kinh «
死路 tử lộ: Con đường dẫn tới cái chết.
tử mẫu: c
死難 tử nạn: Tuẫn nạn, bỏ mạng vì chính nghĩa, chết vì nước. Chết vì tai nạn
tử nang: c
tử nghĩa: c
死語 tử ngữ: Tiếng nói thời cổ, nay không dùng nữa.
tử nhi phục tô: c
子女 tử nữ: con cái, con trai và con gái
tử pháp: c
梓枌 tử phần: Cây tử và cây phần. Chỉ quê nhà. Đoạn trường tân thanh : » Đoái thương muôn dặm tử phần «
tử quốc: c
死士 tử sĩ: Người lính chết trận. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Hồn tử sĩ gió ù ù thổi «
tử sinh cốt nhục: c
tử sinh hữu mệnh: c
子數 tử số: Con số ở phía trên của một phân số.
死心 tử tâm: Dứt hết mong muốn, tuyệt vọng, như chết trong lòng. Hết lòng, tận tâm.
仔細 tử tế: Cẩn thận từ việc nhỏ nhặt — Ta lại hiểu là tốt bụng, ăn ở tốt.
死胎 tử thai: Đứa con chết trong bụng mẹ.
死屍 tử thi: Thây người chết.
死守 tử thủ: Giữ vững tới chết, tới cùng.
tử thuỷ tinh: c
tử thư: c
死傷 tử thương: Bị thương mà chết.
死節 tử tiết: Chết để giữ lòng ngay thẳng.
紫蘇 tử tô: Tên một thứ cây nhỏ, lá một mặt có màu đỏ, dùng làm rau thơm, hoặc làm vị thuốc. Ta gọi là Tía tô.
死罪 tử tội: Tội chết — Kẻ phạm tội chết — Tội lớn.
子媳 tử tức: Con trai và con dâu. Chỉ chung con cái.
tử tước: c
紫微 tử vi: Tên sao. Là một sao trong “tam Viên” 三垣, vị trí ở đông bắc bảy sao “Bắc Đẩu” 北斗. Chỉ cung điện đế vương.
紫薇 tử vi: Cây hoa tử vi. Tục gọi là hoa “bách nhật hồng” 百日紅.
死亡 tử vong: Chết.
tử vô địa táng: c
Tức
tức binh: c
即景 tức cảnh: Phong cảnh trước mắt. Ngâm vịnh, ca xướng, vẽ tranh do cảm hứng đối với phong cảnh trước mắt.
卽景 tức cảnh: Liền ngay với những vật trước mắt.
tức cát: c
tức chiến: c
熄滅 tức diệt: ắt đi — Mất đi.
即刻 tức khắc, 卽刻 tức khắc: Ngay lúc đó.
tức khoản: c
tức kim: c
媳婦 tức phụ: con dâu
tức suất: c
tức sự: c
tức tá: c
tức thế: c
即是 tức thị, 卽是 tức thị: Ấy là. Chính là.
即時 tức thời: ngay lập tức
tức tịch: c
tức tiền: c
即速 tức tốc, 卽速 tức tốc: Thật mau lẹ, ngay lúc đó.
tức trái: c
唧唧 tức tức: Tiếng dệt cửi. Tiếng than van. Tiếng trùng dế kêu: Ri rỉ (tiếng côn trùng kêu). Chiêm chiếp (tiếng chim kêu).
即位 tức vị, 卽位 tức vị: Lên ngôi.
Tước
tước chính: c
削奪 tước đoạt: Lột bỏ mà lấy đi — Cướp bóc.
tước la: c
爵祿 tước lộc: Danh vị của cải mà vua ban cho.
tước quyền: c
tước tịch: c
tước trật: c
爵位 tước vị: Danh hiệu và ngôi thứ vua ban cho.
Tương
tương ái: c
tương biệt: c
tương cách: c
tương cao: c
tương diên: c
tương du: c
tương đả: c
tương đãi: c
相得 tương đắc: Lòng dạ hợp nhau.
相對 tương đối: Ở trước nhau, có thể so sánh được.
相同 tương đồng: Giống nhau — Cùng nhau. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » Chữ tương đồng gẫm lại vốn đinh ninh «.
相當 tương đương: Ngang nhau. Bằng nhau.
tương đương hành vi: c
相交 tương giao: Qua lại làm bạn với nhau. Truyện Hoa Tiên : » Sinh rằng chút nghĩa tương giao «.
tương hảo: c
tương hỗ: c
tương hướng: c
tương ỷ: c
tương kế: c
tương kế tựu kế: c
相克 tương khắc: Xung đột, không hợp nhau.
相見 tương kiến: Thấy mặt nhau — Gặp nhau.
将来 tương lai, 將來 tương lai: Sẽ lại. Sắp tới. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Còn tương lai liệu phải đền bồi «.
tương liên: c
tương loại: c
相遇 tương ngộ: Gặp gỡ nhau.
tương nha: c
tương nhượng: c
相反 tương phản: Trái ngược nhau.
相配 tương phối: Thích hợp nhau, tương xứng.
tương phù: c
tương phụ tương mẫu
相逢 tương phùng: Gặp gỡ nhau. Đoạn trường tân thanh : » May thay giải cấu tương phùng «
相關 tương quan: Liên hệ, dính dáng với nhau.
tương tàn: c
tương tầm: c
相濟 tương tế: Giúp đỡ lẫn nhau.
相親 tương thân: Gần gũi nhau, yêu mến nhau. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Để chàng trân trọng dấu người tương thân «.
tương thân tương ái: c
tương thị nhi tiếu: c
tương thiện: c
tương thức: c
tương thương: c
tương tiếp: c
tương tín tương nghi: c
tương tranh: c
相知 tương tri: Hiểu biết nhau. Đoạn trường tân thanh : » Một lời cũng đã tiếng rằng tương tri «.
相助 tương trợ: Giúp đỡ lẫn nhau.
相傳 tương truyền: Đời nọ để lại cho đời kia — Lời nói do người đời trước để lại.
tương tuất: c
相思 tương tư: Nhớ nhau.
相… tương tư: Tư cấp cho nhau
相似 tương tự: Giống nhau.
tương tự hình: c
相稱 tương xứng: Ngang nhau. Hợp nhau.
Tường
tường am: c
tường bích: c
tường diện: c
tường y: c
tường lục: c
tường luỹ sâm nghiêm: c
tường luyện: c
tường lược: c
tường sát: c
tường tặc: c
詳盡 tường tận: Rõ hết sự việc.
tường tế: c
詳述 tường thuật: Kể rõ lại sự việc.
tường thuỵ: c
tường thuyết: c
tường tình: c
詳呈 tường trình: Nói rõ cho người trên biết.
祥雲 tường vân: Mây lành, báo hiệu điều tốt lành. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Ánh tường vân đà cách độ tua dua «.
蔷薇 tường vi, 薔薇 tường vi: Tên một loài cây nhỏ, có gai, hoa đỏ hoặc trắng, rất đẹp, tức cây hoa hồng.
tường vi khoa: c
tường vi lộ: c
tường xác: c
Tướng
tướng biền: c
tướng chủng: c
tướng hiệu: c
將領 tướng lãnh: tướng lĩnh, tướng quân. Như tướng súy 將帥.
tướng lược: c
相貌 tướng mạo: Hình dáng thân thể mặt mũi.
tướng phiến: c
相府 tướng phủ: Nhà hoặc nơi làm việc của vị quan văn đầu triều. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Mỏi gối quỳ mòn sân tướng phủ «.
將軍 tướng quân: Vị quan võ cao cấp chỉ huy binh đội. Đoạn trường tân thanh : » Dạn dày cho biết gan liền tướng quân «.
相國 tướng quốc: Vị quan văn đầu triều, cầm quyền cả nước.
相士 tướng sĩ: Thầy coi tướng. Đoạn trường tân thanh : » Có người tướng sĩ đoán ngay một lời «.
相數 tướng số: Khoa xem thân thể diện mạo mà tính sao mà biết được vận mạng một người.
將帥 tướng suý: Suý là vị võ quan chỉ huy toàn quân, ở trên Tướng. Chỉ chung các võ quan cao cấp.
將佐 tướng tá: Tá là võ quan ở dưới Tướng, giúp việc cho Tướng — Hai cấp bậc trong quân đội ngày nay, cấp Tướng cấp Tá.
相術 tướng thuật: Cách xem hình dáng thân thể diện mạo mà đoán biết vận mạng của một người.
Tượng
tượng ấn: c
橡皮 tượng bì: Cao su. Cục tẩy, cục gôm.
tượng binh: c
tượng đội: c
象形 tượng hình: Bắt chước theo hình trạng có thật — Hình thể dáng dấp. Truyện Trê Cóc : » Bắt Trê nhận thực tượng hình mới biên «.
tượng hình tự: c
tượng hốt: c
tượng ngoại: c
tượng quản: c
tượng thanh: c
匠手 tượng thủ: Tay thợ. Chỉ tài khéo.
象徵 tượng trưng: Vật biểu hiện cho những thứ không nhìn thấy được, không nói ra được.
Tưởng
tưởng khuyến: c
tưởng kim: c
奬勵 tưởng lệ: Khen thưởng khuyến khích.
奬錄 tưởng lục: Giấy khen thưởng.
tưởng phẩm: c
tưởng thiện: c
tưởng trạng: c
想像 tưởng tượng, 想象 tưởng tượng: hình dung, mường tượng
想望 tưởng vọng: Nghĩ ngợi mong chờ.
Tưu
蝤蛑 tưu mâu: Loài cua có gai, ở biển.
Tựu
tựu chẩm: c
就職 tựu chức: Tới nhận việc. Nhậm chức, giữ chức.
tựu giáo: c
tựu học: c
tựu hội: c
tựu nghĩa: c
tựu sự: c
tựu thời: c
tựu trung: c
tựu tử địa: c
就位 tựu vị: Tới chỗ dành cho mình.
Tửu
酒保 tửu bảo: Người hầu bàn trong quán rượu.
tửu cấm: c
tửu châm: c
tửu chiến: c
tửu cuồng: c
酒店 tửu điếm: Quán rượu. Tiệm rượu.
酒徒 tửu đồ: Ngồi uống rượu.
tửu gia: c
tửu giới: c
tửu huấn: c
tửu hữu: c
tửu khách: c
tửu long: c
tửu lô: c
tửu lực: c
酒量 tửu lượng: Cái sức uống rượu của một người.
tửu ma: c
tửu nhập ngôn xuất: c
tửu phường: c
tửu quá: c
酒館 tửu quán: Tiệm bán rượu.
tửu quí: c
酒色 tửu sắc: Rượu và vẻ đẹp đàn bà.
tửu thánh: c
tửu thần: c
tửu thất: c
tửu thuế: c
酒席 tửu tịch: Tiệc rượu.
tửu tiên: c
tửu tinh: c
tửu tinh biểu: c
tửu tinh chuẩn: c
tửu toạ: c
tửu trì: c
tửu trì nhục lâm: c