Tha
tha chỉ: c
蹉跎 tha đà: lần lữa, phí hoài. Sẩy chân, lỡ bước.
tha điệt: c
tha hoa thụ tinh: c
他鄉 tha hương: Quê người. Đoạn trường tân thanh : » Bơ vơ lữ thấn tha hương đề huề «
tha lực: c
嵯峨 tha nga: Cao chót vót (thế núi).
他人 tha nhân: Người khác.
tha nhật: c
他方 tha phương: Như Tha hương 他鄉.
tha phương cầu thực: c
tha vật quyền: c
Thác
thác bệnh: c
thác biên: c
thác cô: c
thác danh: c
thác đao: c
thác địa: c
thác ý: c
thác khẩn: c
錯落 thác lạc: đan xen, lẫn lộn
thác lạt tư: c
thác ngạc: c
託言 thác ngôn: Đặt điều mà nói ra. Mượn lời.
錯誤 thác ngộ: Sai lầm. Lầm lẫn.
thác ngộ phạm: c
thác nhận: c
thác nhi sở: c
托付 thác phó: phó thác, giao phó
thác phụ: c
thác phúng: c
thác quá: c
thác thê kí tử: c
thác thỉ: c
託食 thác thực: Ăn nhờ.
…… thác thực: Mở mang đất hoang để dân đến làm ăn.
thác tình: c
託足 thác túc: Gửi chân, ý nói sống nhờ ở đậu.
託醉 thác tuý: Giả say để làm điều gì.
Thạc
thạc đức: c
thạc học: c
thạc lão: c
thạc lượng: c
thạc nhân: c
碩儒 thạc nho: Bậc học giả danh tiếng lớn lao.
碩士 thạc sĩ: Danh vị đại học, dành cho người thi đậu bậc giáo dục cao cấp.
thạc vọng: c
Thạch
石英 thạch anh: Tên một loại khoáng chất trong suốt.
thạch ấn: c
thạch bản: c
thạch bản: c
thạch bi: c
thạch bích: c
thạch bút: c
石膏 thạch cao: Tên thứ loại khoáng chất màu trắng.
thạch cẩu: c
thạch công: c
thạch diêm: c
thạch du: c
thạch du chi: c
石頭 thạch đầu: Viên đá. Hòn đá.
石田 thạch điền: ruộng không cấy được
thạch giao: c
thạch hoa thái: c
thạch hoạ: c
thạch hoạch: c
thạch hộc: c
thạch hữu: c
thạch y: c
thạch khắc: c
石器 thạch khí: Đồ dùng làm bằng đá thời thượng cổ.
thạch khí thời đại: c
thạch khôi: c
thạch khôi nham: c
thạch lạp: c
thạch lục: c
石榴 thạch lựu: Tên một loài cây mùa hè nở hoa đỏ, quả chín nhiều hột, ăn được. Ta cũng gọi là cây Lựu.
thạch lựu châu: c
thạch môi: c
thạch não du: c
thạch nhân: c
thạch nhĩ: c
thạch nhũ: c
thạch nhung: c
石女 thạch nữ: Đàn bà không sinh đẻ ( cứ trơ như đá ).
thạch phát: c
石炭 thạch thán: Than đá.
thạch thán kỹ: c
thạch thán toan: c
thạch thành: c
thạch thất: c
石信 thạch tín: Tên một thứ khoáng chất cực độc.
thạch trụ: c
石像 thạch tượng: Hình người tạc bằng đá.
石.. thạch tượng: Thợ làm đá.
thạch văn: c
Thai
胎盤 thai bàn: Cái nhau của đàn bà đẻ.
thai bào: c
thai dụng: c
thai độc: c
胎教 thai giáo: Dạy con từ lúc con còn ở trong bụng mẹ.
thai y: c
thai nhi: c
thai sinh: c
Thái
太陰 thái âm: Một tên chỉ mặt trăng.
採邑 thái ấp, 采邑 thái ấp: Đất vua cấp cho quan để hưởng hoa lợi.
thái ất: c
太白 thái bạch: Tên một ngôi sao ( Kim Tinh ).
thái bán: c
太保 thái bảo: chức quan thái bảo
thái bằng: c
太平 thái bình: Rất yên ổn, không có chuyện gì xảy ra. Thơ Nôm đời Hồng đức: » Lừng lẫy cùng ca khúc thái bình « — Tên một tỉnh ở Bắc phần Việt Nam.
太平洋 thái bình dương: Tên vùng biển lớn, giữa Á châu và Mĩ châu.
thái bộc: c
thái bộc tự khanh: c
thái bộc tự thiếu khanh: c
thái cầu: c
thái châu: c
太古 thái cổ: Thời rất xa xưa.
thái cổ đại: c
thái cổ giới: c
太極 thái cực: Cái nguyên lí đầu tiên của tạo hoá vũ trụ — Nay ta còn hiểu là cái mức tột cùng.
採用 thái dụng, 采用 thái dụng: dùng người, sử dụng ai, tuyển
太陽 thái dương: mặt trời, vầng thái dương
thái dương hệ: c
thái dương kính: c
thái dương trung tâm thuyết: c
thái đầu: c
thái địa: c
态度 thái độ, 態度 thái độ: Dáng dấp và vẻ mặt bên ngoài nhờ đó biết được lòng dạ bên trong.
太監 thái giám: thái giám, hoạn quan
太后 thái hậu: Bà mẹ của vua.
thái hoạ: c
thái hư: c
太醫 thái y: Chức quan coi việc chữa bệnh cho hoàng gia.
採礦 thái khoáng: khai khoáng, khai mỏ, đào mỏ
太空 thái không: không gian vũ trụ
太廟 thái miếu: Nhà thờ tổ tiên của vua.
thái phiếu: c
太傅 thái phó: Chức quan đứng thứ nhì trong hàng Tam công ( Thái sư, Thái phó, Thái bảo ). Thơ Nguyễn Khuyến: » Mòn câu Thái phó tảng rêu tròn «
採訪 thái phỏng: che đậy tin tức, bưng bít, giữ kín
thái qua: c
太過 thái quá: Vượt khỏi mức thường.
採掘 thái quật, 采掘 thái quật: đào, khai quật
thái quật quyền: c
thái sơ: c
太師 thái sư: chức quan thái sư
thái tây: c
採集 thái tập, 采集 thái tập: thu thập, tập hợp, thu lượm
thái thanh: c
thái thậm: c
thái thủ: c
thái thương: c
thái thượng: c
thái thượng hoàng: c
thái tiên sinh: c
thái tổ: c
採擇 thái trạch: chọn lựa, tuyển chọn
太子 thái tử: Con trai lớn của vua, và Hoàng hậu — Người con trai vua, được lựa chọn để nối ngôi.
太尉 thái uý: quan thái uý
Tham
tham bán: c
參辦 tham biện: Góp mặt mà làm việc — Tên một chức vụ tại công sở thời Pháp thuộc.
參戰 tham chiến: Dự vào việc đánh nhau.
參政 tham chính: Dự vào việc nước. Ra làm quan.
tham chính quyền: c
tham chính viện: c
tham chước: c
tham dục: c
參與 tham dự, 參預 tham dự: Dự vào, tham gia. Góp mặt vào
tham đắc vô yếm: c
tham đồ: c
参加 tham gia, 參加 tham gia: Góp mặt thêm vào với người khác.
tham hặc: c
tham kế: c
参考 tham khảo, 參考 tham khảo: em xét tài liệu liên hệ với công việc nghiên cứu.
tham kiểm: c
tham kiến: c
tham lại: c
貪婪 tham lam: Ham tiền bạc và ham ăn uống, chỉ chung sự ham muốn không biết chán.
tham lang: c
tham mặc: c
參謀 tham mưu: Dự phần vào việc bàn xét một việc.
tham mưu bộ: c
參議 tham nghị: Dự phần bàn xét và quyết định.
tham nghị viện: c
貪冗 tham nhũng: Ham muốn tiền bạc và hạch sách đòi hỏi.
貪污 tham ô: Lòng dạ ham muốn nhơ bẩn.
參觀 tham quan: Đối chiếu xem xét. Thăm, xem, du lãm.
tham quan ô lại: c
tham quyền cố vị: c
tham quyết: c
tham sinh: c
tham sinh uý tử: c
參事 tham sự: Dự phần vào công việc — Tên một chức việc tại công sở.
參佐 tham tá: Dự phần vào để giúp đỡ — Tên một chức việc tại công sở thời Pháp thuộc.
tham tài: c
貪殘 tham tàn: Ham muốn không chính đáng và độc ác.
參賛 tham tán, 參贊 tham tán: Dự phần vào việc bàn kế hoạch quân sự — Tên một chức quan võ thời xưa. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông «.
tham tang: c
tham thiên: c
參禪 tham thiền: Dự vào việc yên lặng, một phép tu đạo của nhà Phật.
tham tiểu thất đại: c
tham vọng: c
Thám
thám hải đăng: c
探險 thám hiểm: Dò thăm những chỗ khó khăn.
thám hiểm đội: c
探花 thám hoa: Tên gọi bậc đậu thứ ba trong khoa thi Đình thời xưa. Phú hỏng thi của Trần Tế Xương: » Nào ai ngờ chữ tốt văn hay, tài Bảng nhỡn Thám hoa lỡ ra cũng hỏng «
thám khoáng: c
thám khuy: c
thám kiểm: c
thám nan thủ vật: c
thám sách: c
探聽 thám thính: Dò xét nghe ngóng để biết sự thật.
thám tín: c
探子 thám tử: Người làm công việc dò xét sự thật.
Thảm
thảm án: c
thảm cảnh: c
thảm cấp: c
慘淡 thảm đạm: ối tăm buồn rầu.
thảm đạm kinh doanh: c
thảm đát: c
thảm độc: c
thảm hại: c
慘禍 thảm hoạ: Tai vạ lớn, gây nhiều đau khổ.
慘酷 thảm khốc: Đau buồn to lớn mạnh mẽ — Tàn ác.
慘劇 thảm kịch: Vở tuồng buồn rầu — Việc đau buồn xảy ra.
慘惱 thảm não: Đau đớn buồn khổ.
thảm ngục: c
thảm ngược: c
慘殺 thảm sát: Giết hại một cách độc ác.
慘愁 thảm sầu: Buồn khổ.
忐忑 thảm thắc: thấp thỏm, bồn chồn, không yên dạ
慘悽 thảm thê: Đau khổ buồn rầu.
惨切 thảm thiết, 慘切 thảm thiết: Đau đớn như cắt ruột. Đoạn trường tân thanh : » Sinh càng thảm thiết bồi hồi «.
慘愴 thảm thương: Buồn khổ đau xót.
慘狀 thảm trạng: Tình cảnh buồn khổ.
thảm trắc: c
Than
癱瘓 than hoán: Bệnh do thần kinh bế tắc, chân tay tê dại. Chướng ngại, bế tắc, hoạt động vận chuyển không bình thường.
Thán
thán chất: c
thán dưỡng khí: c
thán hoá: c
thán hoá khinh: c
thán hoá vật: c
炭畫 thán hoạ: Ngành vẽ tranh bằng than.
炭氣 thán khí: Chất hơi do than bị đốt mà bốc ra.
thán phục: c
thán phục: c
thán tàng: c
嘆惜 thán tích: Than tiếc.
thán tiện: c
thán tinh: c
thán tinh chi: c
thán toan: c
thán tố: c
Thản
thản đô
坦然 thản nhiên: Cứ bình thường như cũ, không có gì thay đổi.
Thang
thang dược: c
thang mộc: c
鞺鞳 thang tháp: tiếng chuông trống
thang tuyền: c
Thảng
徜佯 thảng dương: đùa giỡn
倘或 thảng hoặc: Giả dụ có thật.
thảng lai: c
thảng lược: c
thảng nhiên: c
thảng sử: c
Thanh
聲音 thanh âm: Tiếng phát ra, nghe được — Giọng nói.
thanh âm học: c
thanh ba: c
清白 thanh bạch: Trong sạch, không nhơ bẩn. Chỉ cảnh nghèo nhưng cao quý.
清貧 thanh bần: Nghèo mà trong sạch. Truyện Lục Vân Tiên : » Thanh bần giữ phận yên vui
thanh bí: c
清平 thanh bình: Yên lặng bằng phẳng, không có gì xảy ra. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Nước thanh bình ba trăm năm cũ «
thanh ca: c
thanh cảnh: c
清高 thanh cao: Trong sạch, vượt người thường — Còn chỉ cuộc sống đẹp tốt hơn người. Đoạn trường tân thanh : » Cho thanh cao mới được phần thanh cao «
thanh chí: c
thanh chước: c
thanh công: c
清夜 thanh dạ: Đêm vắng lặng.
thanh dã: c
清名 thanh danh: Tiếng tăm trong sạch.
聲名 thanh danh: Tiếng tăm, danh dự.
thanh dung: c
thanh dương: c
thanh đái: c
thanh đàm: c
淸淡 thanh đạm, 清淡 thanh đạm: Trong sạch mà nhạt nhẽo, chỉ cuộc sống nghèo mà trong sạch, hoặc đồ ăn tầm thường. Cung oán ngâm khúc : » Mùi hoắc lê thanh đạm mà ngon «.
thanh đảng: c
thanh đạo: c
thanh điệu: c
thanh đồng: c
thanh đồng: c
thanh đồng: c
thanh đồng thời đại: c
thanh đơn: c
thanh giá: c
thanh giản: c
thanh hiến: c
thanh hoa: c
thanh học: c
thanh hứng: c
thanh hương: c
青衣 thanh y: Áo xanh, áo của đày tớ gái Trung Hoa thời xưa. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «
清客 thanh khách: Một tên chỉ hoa mai.
聲氣 thanh khí: Do câu: » Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu «, chỉ sự hoà hợp với nhau.
淸洁 thanh khiết, 清潔 thanh khiết: Sạch sẽ trong trắng.
青空 thanh không: Khoảng trống màu xanh, chỉ bầu trời. Ta cũng đọc thinh không.
thanh lãng: c
青樓 thanh lâu: Chỉ nơi bán phấn buôn hương. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần
清廉 thanh liêm: Trong sạch, chính trực.
thanh luật: c
thanh luật học: c
thanh lương: c
thanh lương tễ: c
thanh lưu: c
thanh manh: c
thanh mẫn: c
thanh mĩ: c
thanh miêu: c
清明 thanh minh: Tên một tiết, vào khoảng mồng 6 hoặc mồng năm tháng 3 âm lịch. Đoạn trường tân thanh : » Thanh minh trong tiết tháng ba «.
聲明 thanh minh: Chỉ âm thanh và ánh sáng. Sau chỉ thanh giáo văn minh.
thanh môn: c
清議 thanh nghị: Lời bàn bạc khen chê. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Phù thế giáo một vài câu thanh nghị
thanh ngôn: c
清雅 thanh nhã: Trong sạch tốt đẹp, không loè loẹt.
清閒 thanh nhàn: Rảnh rang công việc và vi vẻ tâm hồn.
青眼 thanh nhãn: Mắt xanh.
thanh nhãn nan phùng: c
青年 thanh niên: Tuổi trẻ. Tuổi xanh. Người đàn ông trẻ tuổi. Truyện Hoa Tiên : » Đẫy đà chắc giá, thanh niêm hiếm tày
thanh phàn: c
清風 thanh phong: Gió mát. Hát nói của Cao Bá Quát: » Duy giang thượng chi thanh phong… « ( chỉ có gió mát trên sóng ).
青蚨 thanh phù: một thứ bọ dưới nước. xâu tiền
thanh quan: c
清光 thanh quang: Trong trẻo sáng sủa. Trong sáng. Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái: » Nước thanh quang khôn lọt vết tham ô
thanh quý: c
thanh sảng: c
聲色 thanh sắc: Giọng hát và vẻ đẹp ( nói về ca kỉ ).
thanh sĩ: c
青山 thanh sơn: gọn núi xanh. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Nỗi thanh sơn mừng xuân kỉ dao đồ
青史 thanh sử: Sử xanh, chỉ sử sách ( thời cổ chưa có giấy, phải viết chữ vào thẻ tre ).
清騷 thanh tao: Cao thượng trong sạch. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Để ông Tô riêng một thú thanh tao «.
清心 thanh tâm: Tấm lòng trong sạch.
清新 thanh tân: Trong sáng tươi trẻ — Chỉ người con gái trẻ tuổi xinh tươi. Đoạn trường tân thanh : » Có chiều phong vận, có chiều thanh tân
thanh thanh: c
thanh thần: c
聲勢 thanh thế: Tiếng tăm địa vị — Tiếng tăm bên ngoài.
青天 thanh thiên: Bầu trời xanh. Đoạn trường tân thanh : » Thanh thiên bạch nhật rõ ràng cho coi «
thanh thiên bạch nhật: c
thanh thời: c
清水 thanh thuỷ: Nước trong.
thanh thường: c
thanh thượng: c
thanh tích: c
thanh tiêu: c
清淨 thanh tịnh: Trong sạch, yên lặng. Mát mẻ yên lặng.
清算 thanh toán: Tính việc mà làm cho xong.
聲查 thanh tra: Nghe ngóng soát xét công việc.
thanh trai: c
thanh trần: c
淸除 thanh trừ, 清除 thanh trừ: thanh trừ, trừ sạch, tiễu trừ, tiêu diệt
清秀 thanh tú: Đẹp đẽ cao cả. Truyện Nhị độ mai : » Dạng gười thanh tú, vẽ người văn chương
thanh tuyền: c
thanh tuyết: c
thanh tửu: c
thanh u: c
thanh uy: c
thanh ứng khi cầu: c
thanh văn: c
青雲 thanh vân: Mây xanh. Chỉ con đường công danh. Đoạn trường tân thanh : » Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì
聲望 thanh vọng: Tiếng tăm, danh vọng. ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: “Hiện nhậm lưỡng giang tổng đốc, thị cực hữu thanh vọng đích” 現任兩江總督, 是極有聲望的 (Đệ tứ ngũ hồi).
聲… thanh vọng: Có tiếng tăm và được ngưỡng vọng.
青春 thanh xuân: Xuân xanh, tuổi trẻ. Đoạn trường tân thanh : » Một chàng vừa trạc thanh xuân
Thành
成敗 thành bại: Nên việc và hỏng việc. Cung oán ngâm khúc : » Cuộc thành bại hầu cằn mái tóc
thành bản: c
成功 thành công: Nên việc. Xong việc một cách tốt đẹp.
成名 thành danh: Làm nên tiếng tăm, ý nói có địa vị cao.
thành đinh: c
thành gia: c
thành hào: c
thành hiến: c
thành hiệu: c
thành hình: c
thành hội: c
成婚 thành hôn: Làm lễ cưới để trở nên vợ chồng.
thành ý: c
thành ý: c
thành khí: c
成見 thành kiến: Cái ý nghĩ có sẵn về một sự việc gì.
誠敬 thành kính: Coi trọngvà đối xử thật lòng.
成立 thành lập: xây dựng, thiết lập
城楼 thành lâu, 城樓 thành lâu: tháp ở cổng thành
thành lệ: c
thành lễ: c
城壘 thành luỹ: Chỉ chung những bức tường cao và dày, đắp lên chống giặc.
thành nghị: c
成語 thành ngữ: Câu nói có sẵn, đã trở nên như vậy rồi, không thể sửa đổi được.
成人 thành nhân: Nên người — Người đã lớn khôn.
thành nhân chí mĩ: c
成年 thành niên: trưởng thành, Tới tuổi lớn khôn thành người lớn
成分 thành phần: Những phần nhỏ, làm nên một sự vật.
成… thành phần: Lễ chôn cất ngườ chết.
thành phục
城郭 thành quách: Bức tường cao ở phía trong là Thành, bức tường thấp bao phía ngoài là Quách. Chỉ chung những bức tường cao và dày, đắp lên ngăn giặc.
thành qui: c
thành sắc: c
thành số: c
thành sự: c
誠心 thành tâm: Lòng chân thành.
成親 thành thân: Làm lễ kết hôn. Đoạn trường tân thanh : » Thành thân rồi sẽ liệu về châu Thai
成身 thành thân: Nên người. Có danh phận.
誠實 thành thật: Thật thà, trung hậu, thành khẩn, không hư giả
城巿 thành thị, 城市 thành thị: Nơi dân cư đông đúc, bên ngoài có thành bao bọc, bên trong có chợ buôn bán. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kẻ thành thị kẻ vui niềm lâm tẩu
成熟 thành thục: Trở nên quen việc thạo việc.
城池 thành trì: Bức tường cao và dày đắp lên chống giặc, và rãnh nước ở bên ngoài để ngăn giặc.
成就 thành tựu: Nên việc. Xong việc một cách tốt đẹp.
thành văn pháp: c
Thánh
聖㫖 thánh chỉ: Lệnh vua. Ý vua.
thánh chiến: c
聖主 thánh chúa: Tiếng tôn xưng ông vua. Đáng lẽ đọc là Thánh chủ. Truyện Lục Vân Tiên : » Mừng nay thánh chúa trị đời
聖宮 thánh cung: Nơi vua ở — Nhà thờ thần.
thánh dụ: c
聖誕 thánh đản: Ngày sinh của bậc thần, của vị giáo chủ.
thánh đạo: c
聖地 thánh địa: Vùng đất sinh trưởng của bậc giáo chủ.
thánh đồng: c
thánh đức: c
thánh đường: c
聖架 thánh giá: Cái giá hình chữ thập treo xác Chúa.
聖…. thánh giá: Xe vua đi.: c
thánh giáo: c
聖賢 thánh hiền: Người có tài đức vượt hẳn người thường. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Đạo thánh hiền xưa luống chốc mòng
聖皇 thánh hoàng: Tiếng tôn xưng ông vua. Như Thánh chúa 聖主, Thánh đế 聖帝 — Vị thần được một vùng thờ phượng. Đoạn trường tân thanh : » Quá lời nguyện hết thánh hoàng thổ công
聖經 thánh kinh: Sách của bậc đại học giả làm ra — Sách chép lời dạy của vị giáo chủ.
thánh lâm: c
聖母 thánh mẫu: Mẹ vua — Tiếng tôn xưng vị nữ thần.
thánh môn: c
聖人 thánh nhân: Người tài giỏi, đực độ.
聖君 thánh quân: Vị vua tài giỏi, đức độ.
聖體 thánh thể: Thân mình của nhà vua.
聖上 thánh thượng: Tiếng xưng hô vị vua.
thánh tích: c
thánh trạch: c
thánh triều: c
thánh tượng: c
thánh xan: c
Thao
thao bút: c
操演 thao diễn: Tập tành võ nghệ, hoặc việc binh bị.
thao khoán: c
操練 thao luyện: Tập tành nhiều lần cho giỏi về võ nghệ.
操略 thao lược, 韜畧 thao lược: có tài tháo vát
韜略 thao lược: Phép dùng binh. Tài dùng binh. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu: » Thao lược ấy tài, Kinh luân là chí «.
操作 thao tác: thao tác, động tác, hành động
操心 thao tâm: lo lắng, lo nghĩ
滔滔 thao thao: chảy cuồn cuộn. Mông mênh, nước chảy cuồn cuộn.Nói bàn rang rảng không ngớt. Hỗn loạn.
thao thao bất tuyệt: c
thao thao biện luận: c
thao thiên: c
thao thiên tội ác: c
操切 thao thiết: hấp tấp, vội vàng
饕餮 thao thiết: Một loài quái vật tham tàn (theo truyền thuyết). Đặc chỉ người ham ăn tham uống. Họ kép “Thao Thiết” 饕餮.
thao thuỷ: c
操持 thao trì: điều khiển. điều hành, quản lý
操縱 thao túng: Nắm giữ và buông thả, ý nói mặc tình làm theo ý muốn. Thao túng, nắm quyền điều khiển, sai khiến được ai
Tháo
tháo hạnh: c
tháo nghệ: c
tháo thú: c
造次 tháo thứ: Vội vàng gấp rút.
Thảo
草庵 thảo am: Lều cỏ. Ngôi nhà tranh nhỏ bé. Đoạn trường tân thanh : » Thảo am đó cũng gần kề chẳng xa «
thảo án: c
thảo bản: c
thảo cảo: c
thảo cảo: c
thảo cứu: c
草野 thảo dã: Cánh đồng cỏ. Chỉ nơi quê mùa. Vẻ quê mùa.
thảo điền: c
thảo hịch: c
thảo khấu: c
thảo lai: c
討論 thảo luận: Bàn bạc xem xét.
thảo luật: c
thảo luyện: c
草盧 thảo lư: Lều cỏ, nhà tranh. Đoạn trường tân thanh : » Dọn thuyền mới rước nàng về thảo lư
thảo lược: c
thảo mã: c
thảo mao: c
草木 thảo mộc: Cỏ và cây. Chỉ chung cây cối.
草昧 thảo muội: Rậm rạp tối tăm. Cũng chỉ tình hình đen tối. Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái: » Cơn thảo muội những gặp điều biến cải
草原 thảo nguyên: Nghiên cứu tìm tòi đến nguồn gốc.
thảo ốc: c
thảo phạt: c
thảo phục: c
thảo sáng: c
thảo suất: c
thảo tặc: c
thảo tặc: c
thảo thư: c
thảo trái: c
thảo tự: c
thảo ước: c
thảo xá : c
Tháp
tháp nhập: c
闒茸 tháp nhũng: hèn hạ
tháp thủ: c
Thát
鞑靼 thát đát, 韃靼 thát đát: người Mông Cổ, dân tộc Tác-ta
Thăng
升平 thăng bình: Bình trị, thái bình, 昇平 thăng bình: Yên ổn trên toàn đất nước. Thơ Nguyễn Khuyến: » Kìa hội thăng bình tiếng pháo reo
thăng ca: c
升降 thăng giáng: Lên và xuống. Chỉ sự thay đổi.
thăng giáng cơ: c
升遐 thăng hà: Lên cao và đi xa, chỉ vua chết.
thăng hoa: c
thăng học: c
thăng nhiệm: c
升官 thăng quan: Lên bậc quan cao hơn, làm quan to hơn.
升天 thăng thiên: Lên trời. Bay lên trời.
升迁 thăng thiên, 升遷 thăng thiên: thăng cấp, thăng chức, tiến thủ
升沈 thăng trầm, 升沉 thăng trầm: Lên cao và chìm xuống. Chỉ sự thay đổi ở đời. Hát nói của Cao Bá Quát: » Thế sự thăng trầm quân mạc vấn « ( việc đời thay đổi, anh đừng hỏi làm gì ).
升秩 thăng trật: Lên bực quan, thăng quan.
Thằng
thằng hỉ: c
thằng kỹ: c
繩墨 thằng mặc: Sợi dây căng thẳng và mực thấm vào dây, người thợ mộc dùng để bật vào gỗ, rồi cưa theo vết mực cho thẳng. Chỉ cái phép tắc, chừng mực phải giữ.
thằng xích: c
Thắng
勝敗 thắng bại: Được và thua.
勝景 thắng cảnh: Cảnh đẹp hơn những nơi khác. Hát nói của Cao Bá Quát: » Gồm đủ cả thắng cảnh, lương thời, thưởng tâm lạc sự
…景 thắng cảnh: Chỗ có danh tiếng.: c
thắng du: c
勝地 thắng địa: Vùng đất có cảnh đẹp.
thắng đoạt: c
thắng hội: c
勝利 thắng lợi: Được hơn kẻ khác và thâu được phần có ích cho mình.
勝負 thắng phụ: Được và thua. Như Thắng bại.
勝過 thắng quá: vượt trội, trội hơn
thắng sở: c
勝跡 thắng tích: Cổ tích danh tiếng.
勝迹 thắng tích: Cảnh đẹp do công trình đời xưa để lại.
thắng tố: c
勝陣 thắng trận: Đánh bại được quân địch.
Thặng
剩餘 thặng dư: thặng dư, phần dư thừa
thặng dư giá trị: c
thặng dư lao động: c
蹭蹬 thặng đặng: Thất thế, lận đận, không thỏa ý.
thặng lợi: c
thặng nhân: c
thặng phạn tàn canh: c
thặng số: c
thặng sơn: c
thặng viên: c
Thâm
thâm ái: c
thâm áo: c
thâm bạc: c
thâm canh: c
thâm căn: c
thâm căn cố bản: c
thâm căn cố đế: c
thâm câu cao luỹ: c
thâm chí: c
thâm cố: c
thâm cơ: c
深宮 thâm cung: Nơi ở kín đáo của vua.
深究 thâm cứu: Tìm hiểu sâu xa.
thâm dạ: c
thâm diệu: c
thâm duy: c
thâm đàm: c
thâm độ: c
深交 thâm giao: Bạn bè chơi thân với nhau. Đoạn trường tân thanh : » Một lời đã trót thâm giao «
thâm hận: c
深厚 thâm hậu: thâm hậu, thâm thuý, sâu xa
深險 thâm hiểm: Sâu kín khó khăn, chỉ lòng dạ khó biết.
thâm huyền: c
深意 thâm ý: Điều nghĩ ngợi sâu kín, không lộ ra ngoài.
thâm kế: c
thâm khắc: c
深閨 thâm khuê: Căn phòng kín đáo của đàn bà con gái. Cung oán ngâm khúc : » Thâm khuê còn giấm mùi hương khuynh thành
thâm lâm: c
thâm lự: c
thâm muội: c
深嚴 thâm nghiêm: Kín đáo chặt chẽ. Đoạn trường tân thanh : » Thâm nghiêm kín cổng cao tường
thâm ngôn: c
thâm ngữ: c
深入 thâm nhập: Vào sâu. Ăn sâu.
深染 thâm nhiễm: Nhuốm sâu. Ăn sâu.
thâm niệm: c
thâm niên: c
thâm ố: c
thâm sầu: c
thâm sơn: c
thâm sơn cùng cốc: c
深謝 thâm tạ: Cảm ơn sâu xa. Đoạn trường tân thanh : » Lọ là thâm tạ mới là tri âm
深心 thâm tâm: Lòng dạ sâu kín. Nơi sâu kín trong lòng.
thâm tháo: c
深切 thâm thiết: Sâu xa gắn bó.
深讎 thâm thù: Mối giận ghét sâu xa.
thâm thú: c
深邃 thâm thuý: sâu xa tinh tế.
thâm thức: c
thâm tín: c
深情 thâm tình: Lòng yêu thương sâu xa, mối ràng buộc thương yêu. Đoạn trường tân thanh : » Một dây vô lại buộc hai thâm tình
深沈 thâm trầm, 深湛 thâm trầm: Sâu sắc kín đáo.
thâm tư: c
深幽 thâm u: Sâu và tối.
thâm uyên: c
thâm văn: c
thâm vi: c
深遠 thâm viễn: Sâu xa.
Thậm
甚至 thậm chí: Quá quắt đến nỗi.
thậm đại: c
thậm giải: c
thậm hảo: c
thậm viễn: c
Thẩm
thẩm án: c
審音 thẩm âm: Xem xét hay dở khi nghe nhạc.
thẩm cấp: c
thẩm duyệt: c
thẩm đạc: c
thẩm đạt: c
審定 thẩm định: Xem xét và dứt khoát về việc gì.
thẩm đoán: c
thẩm kế pháp: c
thẩm kế viện: c
審理 thẩm lý: phân xử, phán xét
thẩm mẫu: c
審美 thẩm mĩ: Xem xét, biết được cái đẹp cái xấu của sự vật.
thẩm mĩ học: c
thẩm mĩ quan: c
審判 thẩm phán: Xét xử — Viên chức xét xử các vụ án.
thẩm quyền: c
審察 thẩm sát: Xem xét kĩ lưỡng.
thẩm tán: c
thẩm thận: c
thẩm thị: c
審查 thẩm tra: thẩm tra, khảo sát, thẩm vấn
thẩm trạch: c
審問 thẩm vấn: thẩm vấn, thẩm tra, hỏi cung. Như Thẩm tra 審查.
Thân
親愛 thân ái: Gần gũi yêu mến.
thân báo: c
親朋 thân bằng: Chỉ chung họ hàng và bè bạn.
申辦 thân biện: Xin làm ứng viên thiết lập, tổ chức.
thân binh: c
thân canh: c
thân cấm binh: c
親近 thân cận: thân cận, gần gũi
thân chi: c
thân chính: c
thân cố: c
親供 thân cung: Tự mình viết ra sự thật. Đoạn trường tân thanh : » Thân cung nàng mới dâng qua một tờ
thân cứu: c
thân cựu: c
身名 thân danh: Sự nghiệp và tiếng tăm. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Mấy người trọn được chữ Thân danh «
thân dân: c
thân đẳng: c
親家 thân gia: Hai nhà có liên lạc hôn nhân với nhau.
…家 thân gia: Thông gia, sui gia.
身價 thân giá: Chỉ thân phận, địa vị trong xã hội.
thân hành: c
紳豪 thân hào: Người có học thức và người giàu có trong vùng.
thân hậu: c
thân hình: c
親友 thân hữu: Như Thân bằng — Bạn gần mình nhất.
thân lệnh: c
thân lý: c
thân lịch: c
thân mạo thi thạch: c
親密 thân mật: Gần gũi khít khao.
親母 thân mẫu: Mẹ đẻ. Mẹ ruột.
thân mi: c
thân minh: c
thân mục: c
thân ngâm: c
thân nghinh: c
thân nhân: c
thân nhĩ: c
伸冤 thân oan: Làm cho rõ điều ẩn ức.
身分 thân phận: Cái phần trời dành sẵn cho mình, chỉ giai cấp, địa vị của mình. Đoạn trường tân thanh : » Đành thân phận thiếp, nghĩ danh giá chàng « — Chức vụ địa vị ( Bạch thoại )
thân phận quyền
親父 thân phụ: Cha đẻ. Cha ruột.
thân quân: c
thân quí: c
thân quyền: c
親眷 thân quyến: Họ hàng.
紳士 thân sĩ: Người học thức, được trong vùng biết tiếng.
親生 thân sinh: người sinh ra mình
thân sơ: c
thân suất: c
伸縮 thân súc: kéo thẳng ra, duỗi ra
thân sự: c
thân tâm: c
thân tấn: c
身世 thân thế: Cuộc đời và sự nghiệp của một người. Đoạn trường tân thanh : » Đã xong thân thế còn toan nỗi nào
身體 thân thể: Chỉ chung mình mẩy chân tay của một người. Thơ Tản Đà: » Thật hồn thật phách thận thân thể «
親戚 thân thích: Họ nội và họ ngoại. Chỉ chung họ hàng. Đoạn trường tân thanh : » Cùng trong thân thích ruột rà chẳng ai
親善 thân thiện: Gần gũi và đối xử tốt đẹp
親切 thân thiết: Như Thân mật 親密
thân thụ: c
thân thụ: c
親屬 thân thuộc: Người trong họ.
thân thương: c
thân thưởng: c
親信 thân tín: Gần gũi đáng tin. Đoạn trường tân thanh : » Khiến người thân tín rước thầy Giác Duyên
親情 thân tình: Lòngyêu mến dành cho cha mẹ, hoặc họ hàng, hoặc bè bạn gầngũi nhất với mình.
親族 thân tộc: Họ hàng.
thân tri: c
thân trương: c
thân tử: c
thân tử danh bất tử: c
親王 thân vương: Người họ hàng bên nội của vua, được vua phong tước Vương.
Thần
神秘 thần bí: Thiêng liêng khó hiểu.
thần chí: c
神主 thần chủ: Bài vị viết tên người chết để thờ.
thần chương: c
神工 thần công: Việc làm của thần, người không làm nổi.
臣民 thần dân: Người bề tôi và mọi người trong nước, tức quan và dân — Chỉ chung mọi người trong nước có vua.
神妙 thần diệu: Tài giỏi khéo léo vượt hẳn người thường.
thần dũng: c
神藥 thần dược: Thuốc cực hay, trị dứt bệnh mau chóng
thần đạo: c
神童 thần đồng: Đứa trẻ nhỏ cực giỏi, không học mà biết.
thần đơn: c
thần gian: c
神交 thần giao: Dùng phần vô hình thiêng liêng của con người mình mà tiếp xúc trao đổi ý nghĩ với người khác.
臣下 thần hạ: Kẻ bề tôi ở dưới. Tiếng vị quan tự xưng trước vua.
thần hiệu: c
thần hoá: c
thần học: c
晨昏 thần hôn: Sángvà chiều — Chỉ bổn phận con cái đối với cha mẹ, nói tắt của Thần tỉnh hôn định, hoặc Thần hôn định tỉnh ( sớm chiều thăm hỏi sức khoẻ của cha mẹ ). Đoạn trường tân thanh : » Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn: c
thần hồn: c
thần hưng dạ mị: c
thần y: c
神氣 thần khí: Thần thái, thần sắc. Dáng đắc ý ngạo mạn. Khí sắc của thần linh. Tinh thần, thần chí.
神… thần khí: Vật thiêng (chỉ ngôi vua).
神奇 thần kì: Thiêng liêng lạ lùng.
神祗 thần kì: Chỉ chung các bậc thánh đã chết, được thờ phụng. Truyện Hoàng Trừu: » Phó cho thổ địa thần kì chứng minh
神京 thần kinh: Nơi vua đóng đô. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Tiếng khải ca trở lại thần kinh
神經 thần kinh: Tiếng chỉ bộ não, cơ quan chủ về các hoạt động vô hình trong con người.
thần kinh bịnh: c
thần kinh chất: c
thần kinh chiến: c
thần kinh hệ: c
thần kinh hệ thống: c
thần kinh khí: c
thần kinh tế bào: c
thần kinh thống: c
thần kinh trung khu: c
thần liêu: c
神靈 thần linh: Thiêng liêng mầu nhiệm — Vị thần.
神力 thần lực: Sức mạnh phi thường — Sức giúp đở của thần thánh.
thần lược
神廟 thần miếu: Đền thờ thần.
神明 thần minh: Thiêng liêng sáng suốt. Vị thần.
thần nhuệ: c
thần phật: c
thần phụ: c
臣服 thần phục: Xin theo làm bề tôi.
thần phương: c
thần quyền: c
神色 thần sắc: Tinh thần và vẻ mặt.
神采 thần thái: Tinh thần và ánh mặt, thần thái, vẻ ngoài. Phong thái thần vận (cảnh vật, tác phẩm nghệ thuật).
神聖 thần thánh: Chỉ chung các bậc cực tài giỏi, còn sống hay đã chết.
thần thánh bất khả xâm phạm: c
thần thánh hóa: c
thần thánh lao động: c
thần thiệt: c
神話 thần thoại: Chuyện hoang đường, nói về thần tiên và ma quỷ
神通 thần thông: Thiêng liêng mầu nhiệm, biến hoá khôn lường.
thần tích: c
神仙 thần tiên: Hai loại người ở thế giới khác, trên thế giới loài người. Hát nói của Dương Khuê: » Chẳng Bồng lai Nhược thuỷ cũng thần tiên
神算 thần toán: Tính toán cực giỏi — Đoán việc cực hay.
神速 thần tốc: Cực mau lẹ.
thần trí: c
臣子 thần tử: Bề tôi và con. Cũng chỉ bổn phận thờ vua và thờ cha mẹ. Truyện Nhị độ mai : » Đạo làm thần tử dám hầu tự chuyên
thần từ: c
神像 thần tượng: Bức hình, bức tượng của vị thần được dân chúng thờ phụng — Chỉ nhân vật tiếng tăm được mọi người tôn sùng.
thần tướng: c
thần vật: c
thần vị: c
thần vong xỉ hàn: c
thần vũ: c
thần xỉ: c
Thấn
thấn xá: c
Thận
thận động mạch: c
thận hư: c
慎言 thận ngôn: Dè dặt, giữ gìn lời nói.
thận tạng: c
thận tắc bất bại: c
thận tĩnh mạch: c
慎重 thận trọng: Dè dặt giữ gìn, coi công việc làm nặng, không dám coi thường.
thận trường kết nạp: c
thận vi: c
Thấp
溼病 thấp bệnh: Thứ bệnh do nhiễm hơi ẩm mà thành.
溼地 thấp địa: Vùng đất ẩm ướt.
溼度 thấp độ: Mức hơi ẩm trong không khí. Độ ẩm.
thấp độ biểu: c
溼氣 thấp khí: Hơi ẩm.
溼熱 thấp nhiệt: Ẩm và nóng, nói về khí hậu.
thấp tính cước khí: c
Thập
十惡 thập ác: Mười tội nặng. Theo nhà Phật thì Thập ác gồm: Sát sinh, thâu đạo, tà dâm, vọng ngữ, ỷ ngữ, ác khẩu, lưỡng thiệt, tham dục, sân khuể và ngu si.
thập bát tầng địa ngục: c
thập can: c
什錦 thập cẩm: gồm nhiều thành phần hỗn hợp đủ loại
thập chỉ: c
thập chỉ: c
thập di: c
thập di bổ khuyết: c
十道 thập đạo: Đường đi giao nhau như hình chữ Thập. Truyện Nhị độ mai : » Chia khu thập đạo rào vây bốn thành
十殿 thập điện: Tiếng nhà Phật, chỉ mười ngôi đền thờ thần ở cõi âm.
拾芥 thập giới: Nhặt cọng cỏ (dưới đất). ◎Như: “dị như thập giới” 易如拾芥 dễ như trở bàn tay.
thập lục huyền: c
thập nghĩa: c
thập nhị chi: c
thập niên thụ mộc: c
thập nữ viết vô: c
十分 thập phần: Mười phần, ý nói trọn vẹn cả.
thập phương: c
十三㹵 thập tam kinh: Mười ba bộ kinh (Kih Dịch, kinh thi, kinh thư, kinh lễ, kinh xuân thu, chu lễ, nghi lễ, công dương, cốc lương, hiếu kinh, luận ngữ, nhĩ nhã, Mạnh Tử).
十成 thập thành: Mười phần thông thạo cả mười.
thập thế: c
thập tiến pháp: c
thập toàn: c
thập tự giá: c
thập vật: c
Thất
失敗 thất bại: Hỏng việc. Thua lỗ.
七寶 thất bảo: Bảy loại bảo vật trân quý, gồm “kim, ngân, lưu li, xà cừ, mã não, hổ phách, san hô” 金, 銀, 琉璃, 硨磲, 瑪瑙, 琥珀, 珊瑚. Phiếm chỉ các loại trân bảo.
失格 thất cách: Không đúng như điều đã ấn định — Vụng về, sai lầm.
thất chân: c
失志 thất chí: Không thoả lòng mong muốn. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Khi đắc chí lại có khi thất chí «
七政 thất chính: Bảy thiên thể trên trời, gồm Nhật, Nguyệt và 5 vì sao Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Trên cửu đạo lại tày ngôi thất chính…
thất chủ: c
thất chức: c
thất cơ: c
thất cứ: c
thất cước: c
thất diệu: c
thất đáng: c
七顛八倒 thất điên bát đảo: Lộn xộn, ngả nghiêng, bừa bãi. Đầu váng, thần hồn điên đảo.
thất điều: c
失徳 thất đức: Làm mất điều tốt đẹp được hưởng về sau — Trái với nết tốt. Xấu xa.
室家 thất gia: Nhà cửa — Chỉ việc lập gia đình. Cũng nói là Gia thất. Truyện Lục Vân Tiên : » Cùng con gái lão xum vầy thất gia
失孝 thất hiếu: Không làm được hết lòng đối với cha mẹ. Truyện Lục Vân Tiên : » Cam bề thất hiếu đắng cay phận mình
thất hoà: c
失學 thất học: Không được đi học từ lúc còn nhỏ.
thất huyết
失意 thất ý: Không được vừa lòng.
thất kế: c
thất khiếu: c
失驚 thất kinh: Rất sợ hãi, mất cả hồn vía. Đoạn trường tân thanh : » Thất kinh, nàng chửa biết là làm sao
失落 thất lạc: Mất mát rơi rụng, không tìm lại được.
失禮 thất lễ: Đánh mất sự đối xử tốt đẹp với người khác.
thất lộ: c
失祿 thất lộc: Mất các thứ trời cho, tức là chết.
失律 thất luật: Không giữ đúng cách thức làm thơ.
七律 thất luật: Không đúng luật, không có kỷ luật.
thất luyến: c
thất miên: c
thất minh: c
thất nghi: c
thất nghi: c
thất nghĩa: c
失業 thất nghiệp: Mất việc làm. Không có việc làm.
七言 thất ngôn: Lối thơ mỗi câu có 7 chữ.
thất ngôn thi: c
thất ngôn tuyệt cú: c
thất nhân: c
失粘 thất niêm: Làm văn làm thơ mà sai về niêm luật.
thất nữ: c
thất phách: c
thất phẩm: c
匹夫 thất phu: Người đàn ông thấp kém. Truyện Lục Vân Tiên : » Uổng trang thục nữ sánh cùng thất phu
thất phu chi dũng: c
失策 thất sách: Sai lầm trong việc sắp đặt mưu kế.
thất sát: c
失色 thất sắc: Mất vẻ mặt bình thường
七色 thất sắc: Bảy màu.
thất sở: c
失事 thất sự: Lỡ việc. Việc xảy ra bất ngờ.
失散 thất tán: Tan vỡ mất mát.
失聲 thất thanh: ng, tắt tiếng, vì kêu la lớn quá.
失身 thất thân: Để mất thân mình, chỉ người con gái đánh mất sự trong sáng.
thất thận: c
thất thần: c
失勢 thất thế: Mất chỗ nương tựa, không còn ở địa vị cũ. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Thất thế hương lư ngoảnh mặt đi «
thất thể: c
失措 thất thố: Bối rối lúng túng, khiến hành động sai lầm.
thất thời: c
失守 thất thủ: Để mất, không giữ được nữa.
失 手 thất thủ: Sểnh tay, trượt tay. Vun về, thất bại.
失常 thất thường: Mất sự đều đặn hàng ngày.
thất tích: c
七夕 thất tịch: Đêm mồng 7 tháng 7 âm lịch, tương truyền là đêm Ngưu lang 牛郎 Chức nữ 織女 gặp nhau.
失節 thất tiết: Không giữ được sự ngay thẳng thuỷ chung.
thất tiếu: c
失信 thất tín: Sai hẹn, đánh mất lòng tin của người khác.
七情 thất tình: Bảy thứ tình cảm gồm: “hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục” 喜, 怒, 哀, 懼, 愛, 惡, 欲 mừng, giận, buồn, sợ, thương, ghét, muốn.
失情 thất tình: Để mất lòng yêu đương. Không được yêu.
thất toán: c
thất trinh: c
失傳 thất truyền: Không còn lưu lại đời sau nữa.
thất trung: c
thất trước: c
失足 thất túc: trượt chân, vấp, bước hụt. làm sai một việc gì
thất tuyệt: c
thất tung: c
失約 thất ước: Sai hẹn.
thất vị: c
失望 thất vọng: Đã mất lòng trông mong.
thất xuất: c
Thấu
thấu chí: c
thấu cốt: c
透到 thấu đáo: Tới được — Biết tới nơi tới chốn.
thấu độ: c
thấu kính: c
透露 thấu lộ: Hiển lộ. Tiết lộ. Thấu triệt, rõ ràng.
thấu minh: c
thấu minh kính: c
thấu minh thế: c
thấu nhiệt thể: c
thấu quang kính: c
透徹 thấu triệt: Thông suốt hết, biết rất rõ.
Thê
thê bằng: c
thê đảng: c
thê giai: c
thê hình: c
凄凉 thê lương, 凄涼 thê lương, 悽涼 thê lương: thê lương, sầu não
淒涼 thê lương: Buồn rầu lạnh lẽo. Cung oán ngâm khúc : » Hơi thê lương lạnh ngắt song phi huỳnh
妻孥 thê noa: Vợ và con nhỏ. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Buổi tiễn đưa lòng bận thê noa «
妻兒 thê nhi: Vợ và con. Đoạn trường tân thanh : » Quan san nghìn dặm thê nhi một đoàn
淒風 thê phong: Gió lạnh. Hát nói của Cao Bá Quát: » Thê phong lãnh nguyệt dạ hà như « ( Gió buồn trăng lạnh, đêm thế nào ).
thê sơ: c
thê sơn: c
凄惨 thê thảm, 悽慘 thê thảm: thê thảm, thê lương, thảm thương
淒慘 thê thảm: Sầu khổ lạnh lùng. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Phút nửa khắc muôn ngàn thê thảm «
妻妾 thê thiếp: Vợ lớn và vợ bé.
thê thiết: c
thê thương: c
thê tróc tử phọc: c
Thế
thế chiến: c
世故 thế cố: Biến loạn, biến cố.
世局 thế cục: Đường đời, thế đạo. Cũng phiếm chỉ tình thế.
thế cương: c
thế diện: c
thế đại: c
thế đại biến thiên: c
thế đại giao phiên: c
世道 thế đạo: Đường lối trải qua ở đời. Tình thái và trạng huống trong xã hội.
thế đệ: c
世途 thế đồ: Đường đời.
thế đức: c
世家 thế gia: Nhà nhiều đời làm quan. Cũng chỉ dòng họ hiển quý.
勢家 thế gia: Nhà có quyền thế, có thế lực.
thế gia tứ đệ: c
世間 thế gian: Cõi đời.
世交 thế giao: Từ đời trước hoặc từ mấy đời có giao tình.
勢交 thế giao: Giao thiệp với nhauví quyền thế và lợi lộc.
世系 thế hệ, 世繫 thế hệ: Liên hệ dòng dõi của một gia tộc trải qua các đời.
thế hệ học: c
thế huynh: c
thế y: c
thế yếu: c
thế khấp: c
世紀 thế kỉ: Khoảng thời gian một trăm năm.
thế lệ: c
世路 thế lộ: Tương tự: “thế đồ” 世途.
thế lộc: c
thế lợi: c
thế luỵ: c
勢力 thế lực: thế lực, sức mạnh, ảnh hưởng
thế lực luận: c
thế lực phạm vi: c
thế môn: c
世誼 thế nghị: Tình giao hảo mấy đời.
thế nghiệp: c
thế như phá trúc: c
thế niệm: c
thế phát: c
世閥 thế phiệt: Gia đình từ nhiều đời có địa vị cao quý hoặc đời trước có chứng tích mà đời sau được thừa tập.
世父 thế phụ: bác ruột
thế quân lực địch: c
世事 thế sự: Chỉ sự việc của các giới sĩ nông công thương. Việc đời, việc trên đời.
thế sự như kì: c
世襲 thế tập: Nhiều đời kế thừa tước vị cha ông truyền lại (thời đại phong kiến).
勢必 thế tất: Việc xảy ra rồi phải như vậy.
世態 thế thái: Thói đời, tình thái thế tục. Chỉ hình thế chính trị.
thế thái nhân tình: c
世臣 thế thần: Chỉ những cựu thần có công huân từ đời này sang đời khác.
thế thế: c
thế thống: c
世常 thế thường: Thói thường ở đời.
thế thượng phong ba: c
thế tình: c
thế tôn: c
世俗 thế tục: thế tục, thói đời
世子 thế tử: Con trai thiên tử hoặc vua chư hầu, nối ngôi cha.
thế tước: c
thế vận: c
世味 thế vị: Mùi đời, nhân tình xã hội. Lòng muốn làm quan lập công danh.
thế võng: c
thế vụ: c
Thệ
誓海盟山 thệ hải minh sơn: Chỉ non biển mà thề.
thệ ngôn: c
thệ nguyện: c
誓師 thệ sư: Quân lính thề liều mình đánh giặc trước khi ra trận — Lễ tế cáo trời đất trước toàn quân trước khi đánh giặc. Đoạn trường tân thanh : » Thệ sư kể hết mọi lời
thệ tâm thiên địa: c
逝世 thệ thế: Đi qua cuộc đời, ý nói đã chết.
逝水 thệ thuỷ: Nước chảy qua. Cung oán ngâm khúc : » Cầu thệ thuỷ ngồi trơ cổ độ
thệ tử bất nhân: c
誓約 thệ ước: Thề hẹn.
Thể
體格 thể cách: Đường lối định sẵn.
thể chất: c
體制 thể chế: Cách thức tổ chức sắp xếp.
體… thể chế: Như thể tài.: c
體面 thể diện: Mặt mũi bề ngoài. Chỉ cái danh dự.
體育 thể dục: Tập luyện về mình mẩy tay chân cho khoẻ.
thể hành: c
thể hệ: c
體現 thể hiện: Bổn tính biểu hiện ra bên ngoài.
thể hình: c
thể hội: c
thể yếu: c
thể kì: c
體例 thể lệ: Cách thức đường lối có sẵn từ trước.
thể lực: c
體諒 thể lượng: Xét việc mà tha cho.
thể mạo: c
thể môn: c
體驗 thể nghiệm: Tự thân mình trải qua, lĩnh hội thật sự, cảm thụ. Kinh nghiệm thu hoạch được nhờ chính tự thân mình kinh lịch. Tra hạch, khảo sát.
thể nữ: c
thể ôn: c
體魄 thể phách: Thân xác và hồn vía. Đoạn trường tân thanh : » Thác là thể phách còn là tinh anh
thể phạm: c
thể pháp: c
体栽 thể tài, 體裁 thể tài: thể tài, lựa ra từng lối
thể tát: c
體操 thể thao: Tập dượt về thân xác cho khoẻ mạnh.
體統 thể thống: Cách thức và thứ bậc phải tôn trọng.
體式 thể thức: Đường lối định sẵn để theo.
體積 thể tích: Tàn khối của một vật chiếm chỗ trong không gian.
thể tín: c
thể tuất: c
Thi
施恩 thi ân: Làm ơn cho người khác.
詩伯 thi bá: Người tài giỏi trong đám người làm thơ.
詩歌 thi ca: Bài thơ và bài hát.
thi cách: c
thi chính: c
thi cư dư khí: c
鳲鳩 thi cưu: Chim bố cốc, chim cu, chim gáy.
thi đàn: c
thi gia: c
thi giới: c
thi hài: c
施行 thi hành: Theo sự định sẵn mà làm, tiến hành, thực thi, thực hiện
詩豪 thi hào: Người cực tài giỏi về thơ.
thi hoạ: c
詩興 thi hứng: Niềm thích thú thúc đẩy việc làm thơ, ngâm thơ.
thi hữu: c
thi khách: c
thi kinh: c
thi lâm: c
施禮 thi lễ: Làm lễ chào người khác.
詩禮 thi lễ: Kinh Thi và kinh Lễ, hai bộ trong Ngũ kinh của Trung Hoa — Chỉ con nhà học hành giỏi giang.
thi liệu: c
thi lợi: c
thi luật: c
thi ma: c
thi mộng: c
thi nang: c
thi ngữ: c
詩人 thi nhân: Người làm thơ.
thi phái: c
thi pháp: c
thi phẩm: c
thi phú: c
thi sấm: c
詩士 thi sĩ: Người giỏi về thơ. Người làm thơ. Thơ Tản Đà: » Nghìn năm thi sĩ tửu đồ là ai
thi thánh: c
尸體 thi thể, 屍體 thi thể: Xác chết
thi thiên: c
thi thiết: c
thi thoại: c
施措 thi thố: Đem tài sức ra làm việc cho người biết.
thi thú: c
thi thuật: c
詩書 thi thư: Kinh Thi và kinh Thư, hai bộ trong Ngũ kinh của Trung Hoa — Chỉ gia đình học hành giỏi.
thi thức: c
thi tiên: c
thi trái: c
thi trận: c
thi triển: c
詩思 thi tứ: Ý thơ. Ý tưởng trong bài thơ, câu thơ.
thi tửu: c
thi vận: c
詩味 thi vị: Niềm thích thú của thơ.
thi viên: c
詩社 thi xã: Đoàn thể gồm những người làm thơ. Thơ Cao Bá Quát: » Câu thơ thi xã con thuyền Nghệ an
Thí
thí ân: c
thí ân bất vọng báo: c
thí chẩn: c
施主 thí chủ: Tiếng nhà Phật, chỉ người đem của cải mà tặng cho sư hoặc nhà chùa.
thí diễn: c
thí dụ: c
thí dụng: c
thí dược: c
thí kim thạch: c
thí mệnh: c
thí nghịch: c
試驗 thí nghiệm: Thử xem có đúng như vậy không.
thí nghiệm quân: c
thí nghiệm thất: c
thí quan: c
thí quyền: c
thí sai: c
試生 thí sinh: Người đi thi.
Thí tài: c
Thí tài: c
thí thân: c
thí thực: c
thí thưởng: c
thí tư: c
Thị
thị ân: c
thị bình: c
thị cảm: c
thị chế: c
市政 thị chính: Công việc tổ chức và điều hành đời sống của dân chúng trong một thành phố.
thị chính thinh: c
thị chủng: c
thị dã: c
市民 thị dân: thị dân, dân trong thành phố, người thành thị
嗜慾 thị dục: Lòng ham muốn thấp hèn.
thị độ: c
thị động: c
市價 thị giá: Giá cả ở chợ. Giá thị trường.
視覺 thị giác: Cảm giác phát sinh do sự tiếp xúc giữa ảnh tượng của vật thể và võng mô trong con mắt.
視角 thị giác: Gó trông (góc do hai đường thẳng từ 2 đầu củ vật thể đến con mắt mà thành).
thị giác khí: c
thị giác trường: c
thị giới: c
thị huống: c
恃雄 thị hùng: Cậy sức mạnh mà lấn át người khác. Đoạn trường tân thanh : » Bước vào vừa ráp thị hùng ra ty «.
thị ý: c
侍宴 thị yến: Hầu tiệc.
thị khu: c
侍立 thị lập: Đứng hầu. Đoạn trường tân thanh : » Vệ trong Thị lập cơ ngoài song phi
thị lập học hiệu: c
thị lực biểu: c
thị năng: c
thị nhi: c
侍女 thị nữ: Đứa tớ gái.
是非 thị phi: Phải và trái. Chỉ dư luận khen chê. Đoạn trường tân thanh : » Biết đường khinh trọng biết lời thị phi
thị quan
市廳 thị sảnh: Cơ quan lo việc hành chính của thành phố.
視察 thị sát: Xem xét, thẩm sát. Đi tuần xem xét. Khảo sát; nhân viên cấp trên kiểm tra công tác cấp dưới quyền. Tên một chức vị, đảm nhiệm công việc tuần thị khảo sát.
thị sự: c
thị tài ngạo vật: c
市城 thị thành: Nơi dân cư tụ tập sinh sống, buôn bán đông đảo. Phú dạy học của Trần Tế Xương: Con người phong nhã — Ở chốn thị thành.
侍臣 thị thần: Vị quan theo hầu vua.
thị thần linh: c
thị thế: c
視實 thị thực: Nhìn xem và chứng nhận sự thật.
侍婢 thị tì: Đứa tớ gái. Đoạn trường tân thanh : » Buồng the dạy ép vào phiên thị tì: c
thị tỉnh: c
thị tô: c
市鎮 thị trấn: Như Thị thành 市城.
thị triều: c
thị triều: c
市場 thị trường: Chỗ buôn bán trao đổi hàng hoá tiền bạc.
市長 thị trưởng: Viên chức đứng đầu một thành phố.
thị tử như qui
thị tửu: c
示威 thị uy: Phô bày oai quyền của mình cho người khác sợ.
thị uy phóng pháo: c
侍衛 thị vệ, 侍衞 thị vệ: Người lính theo hầu và che chở bất trắc.
市社 thị xã: Như Thị thành 市城, Thị trấn 市鎮.
Thích
適志 thích chí: Đúng với ý muốn của mình. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Sách có chữ Nhân sinh thích chí «.
thích chỉ: c
適用 thích dụng: Vừa hợp với sự cần dùng.
適當 thích đáng: Vừa đúng, nên làm
thích giáo: c
適合 thích hợp: Vừa đúng với, hợp với.
適意 thích ý: Hợp với điều mình nghĩ, mình muốn.
刺客 thích khách: Kẻ đem theo vật bén nhọn để đâm chết người khác.
適口 thích khẩu: Hợp miệng. Ngon miệng.
刺激 thích kích, 刾激 thích kích: kích thích, khiêu khích, kích động, khêu gợi
鬁鬎 thích lị: sẹo trên đầu
thích linh: c
釋門 thích môn: Cửa Phật. Chỉ đạo Phật.
適宜 thích nghi: Vừa hợp, đúng với điều nên làm, nên có.
thích nghị: c
thích nghĩa : c
thích ngôn: c
thích nhân: c
釋然 thích nhiên: (Nhân vì ngờ vực, hiềm nghi tiêu tan nên) hết còn bận tâm, thoải mái, thư thái. Tiêu tan, vỡ lở. Hình dung lĩnh ngộ.Vui vẻ, khoan khoái.
…然 thích nhiên: Thích chơi: c
thích phóng: c
倜儻 thích thảng: Tài giỏi khác thường, trác dị, đặc biệt. Phóng túng, hào sảng.
thích thể: c
thích thị: c
戚戚 thích thích: Thân thiết, tương thân. Lo sợ, lo lắng. Động lòng, xốn xang.
躍躍 thích thích: Vui thích, hân hoan. Dáng động lòng không yên.
刺痛 thích thống, 刾痛 thích thống: bị kích thích, bồn chồn
適時 thích thời: Hợp với lúc mình đang sống. Hợp thời.
thích thuộc: c
thích trung: c
釋子 thích tử: Người tu theo đạo Phật.
thích tự: c
thích tượng: c
thích ứng: c
Thiêm
thiêm đinh: c
thiêm ngữ: c
thiêm thủ: c
Thiềm
蟾宮 thiềm cung: Chỉ mặt trăng.
thiềm huy: c
thiềm lưu: c
thiềm phách: c
thiềm quang: c
thiềm quế: c
thiềm thỏ: c
蟾蜍 thiềm thừ: Con cóc.
Thiểm
thiểm chức: c
thiểm điện: c
閃爍 thiểm thước 天恩 thiên ân: : (Ánh sáng) lập lòe, lấp lánh, chớp tắt. Chợt ẩn chợt hiện, biến động không định.
Thiên
偏愛 thiên ái: Đặc biệt yêu thương một người hoặc một sự vật (giữa nhiều người khác hoặc sự vật khác). yêu hơn, thích hơn, thiên vị. Chỉ người hoặc vật được thương yêu riêng biệt.
偏爱 thiên ái: yêu hơn, thích hơn, thiên vị
天愛 thiên ái: Lòng nhân ái trời sinh.
天恩 thiên ân: Ơn trời. Ơn vua. Truyện Nhị độ mai : » Giải tình oan khuất hoạ nhờ thiên ân «.
thiên bẩm: c
thiên biến: c
thiên biến vạn hoá: c
thiên binh vạn mã: c
thiên bộ: c
thiên cải: c
天干 thiên can: “Thiên can” 天干 tức là mười “can” gồm có: “giáp” 甲, “ất” 乙, “bính” 丙, “đinh” 丁, “mậu” 戊, “kỉ” 己, “canh” 庚, “tân” 辛, “nhâm” 壬, “quý” 癸.
thiên cao địa hậu: c
thiên cầu nghi: c
thiên chân: c
thiên chân lạn mạn: c
天主 thiên chúa: Đức Chúa trời. Đáng lẽ đọc Thiên chủ.
thiên chúa giáo
天職 thiên chức: Việc làm trời trao cho. Việc làm tự nhiên thuộc về phần mình.
千古 thiên cổ: Nghìn xưa. Rất lâu đời — Chỉ người đã chết. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Đã gọi người nằm thiên cổ dậy «.
thiên công: c
天機 thiên cơ: Sự sắp đặt sẵn của trời.
天宮 thiên cung: Nhà ở trên trời, nơi ở của Ngọc Hoàng. Hát nói của Tản Đà: » Chốn thiên cung ai kén rể bao giờ «
遷居 thiên cư: Dời chỗ ở, từ vùng này tới vùng khác.
thiên di: c
thiên diễn: c
thiên đàn: c
天道 thiên đạo: Cái lẽ phải của trời mà người phải theo.
天帝 thiên đế: Vua trên trời. Ông trời.
天地 thiên địa: Trời và đất.
thiên điều: c
天庭 thiên đình: Nhà trời. Nơi Trời ở — Tiếng của các nhà tướng số, chỉ cái trán của người ta
天定 thiên định: Do trời xếp đặt sẵn.
thiên đỉnh: c
遷都 thiên đô: Dời nơi đặt triều đình.
天堂 thiên đường: Nhà trời. Nơi Trời ở. Chỉ nơi cực sung sướng. Đoạn trường tân thanh : » Biết đâu địa ngục thiên đường là đâu
天界 thiên giới: Cõi trời. Trên trời.
天河 thiên hà: Sông trời. Tức sông Ngân hà.
天下 thiên hạ: Dưới trời. Chỉ mọi người ở đời. Đoạn trường tân thanh : » Mà cho thiên hạ trông vào cũng hay
thiên hậu: c
thiên hiểm: c
thiên hình: c
thiên hình vạn trạng: c
天花 thiên hoa: Một tên chỉ bệnh đậu mùa.
thiên hoá: c
天香 thiên hương: Mùi thơm của trời. Hương trời. Chỉ sắc đẹp tuyệt vời của người con gái.
thiên hương quốc sắc: c
thiên hướng: c
天氣 thiên khí: thời tiết, tiết trời. Khí hậu. Không khí.
thiên khô: c
天空 thiên không: Khoảng trời. Bầu trời.
偏見 thiên kiến: Cái nghĩ lệch lạc, không công bằng.
thiên kiều: c
千金 thiên kim: Nghìn vàng. Chỉ sự cực quý giá.
thiên kim tiểu thư: c
thiên kinh: c
thiên kinh địa nghĩa: c
thiên la địa võng: c
千里 thiên lí: Nghìn dặm. Chỉ đường dài, hoặc sự cách trở.
天理 thiên lí: Lẽ trời, mà con người phải tuân theo.
thiên lí kính: c
thiên lí lộ: c
thiên lí mã: c
thiên lí nhân: c
thiên lí nhân tâm: c
thiên lộc: c
天雷 thiên lôi: Sấm trời. Chỉ vị thần làm sấm sét.
thiên lự tất hữu nhất đắc
天良 thiên lương: Phần tốt đẹp có sẵn của con người do trời ban cho. Thơ Tản Đà: » Là việc thiên lương của nhân loại «
thiên mạc: c
thiên manh: c
天命 thiên mệnh: Sự sắp đặt của trời cho mỗi người — Chỉ cuộc đời và sự sống chết của mỗi người.
天門 thiên môn: Cửa trời.
thiên môn đông: c
thiên môn vạn hộ: c
天涯 thiên nhai: Chân trời. Chỉ nơi cực xa xôi. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kìa kìa hải giác thiên nhai «.
thiên nhai địa giác: c
天顏 thiên nhan: Khuôn mặt của trời. Chỉ mặt vua.
thiên nhãn: c
thiên nhân: c
天然 thiên nhiên: Do trời sinh mà như thế. Chỉ phong cảnh trời đất.
thiên nhiên đào thải: c
thiên nhiên địa lí học: c
thiên nhiên lực: c
thiên nhiên sùng bái: c
thiên nhiên vật: c
thiên nhưỡng: c
thiên nộ: c
thiên phận: c
thiên phế: c
thiên phiên địa phúc: c
天賦 thiên phú: Trời cho, không do mình làm ra hay tập luyện mà có.
天….thiên phú: Trời phú cho từ lúc mới sinh.
thiên phú địa tái: c
thiên phú luận: c
thiên phú nhân quyền: c
thiên phú quan niệm: c
thiên phủ: c
thiên phương bách kế: c
thiên sản: c
thiên sinh: c
千山萬水 thiên sơn vạn thuỷ: Nghìn núi muôn sông. Tỉ dụ đường đi nhiều, rất xa xôi, lắm hiểm trở.
天使 thiên sứ: thiên sứ, thiên thần
thiên tác: c
天災 thiên tai: Việc không may lớn lao xảy tới, do trời bày ra.
天才 thiên tài: Sự giỏi giang trời cho.
千載 thiên tải: Nghìn năm. Chỉ một thời gian lâu dài.
千載一時 thiên tải nhất thì: Nghìn năm mới có một lần. Nghĩa bóng: Cơ hội rất hiếm có.
thiên tào: c
天造 thiên tạo: Tự nhiên, do trời làm ra sẵn.
thiên tắc: c
thiên tâm: c
thiên tâm: c
天台 thiên thai: Cõi tiên trong thần thoại.
天青 thiên thanh: Màu xanh da trời.
天神 thiên thần: Vị thần trên trời.
thiên thệ: c
thiên thể: c
thiên thể học: c
偏偏 thiên thiên: Vẫn cứ, vẫn lại (cố ý trái ngược với yêu cầu hoặc tình huống khách quan). Trái nghịch (giữa sự thật khách quan và nguyện vọng chủ quan). Một mực, khăng khăng.
天天 thiên thiên: ngày ngày, mọi ngày
thiên thính: c
天時 thiên thời: Tiết trời. Khí hậu — Dịp tốt trời cho.
千秋 thiên thu: Nghìn năm — Như Thiên cổ.
天上 thiên thượng: ở trên trời
thiên tỉ: c
天仙 thiên tiên: Loại người cực cao quý sống ở trên trời. Cung oán ngâm khúc : » Thiên tiên cũng ngảnh Nghê thường trong trăng
媥姺 thiên tiên: Dáng đi thướt tha của đàn bà con gái.
天性 thiên tính: Cái tính tự nhiên trời cho.
天蒜 thiên toán: hoa thuỷ tiên
thiên trì: c
thiên trợ: c
thiên tru địa lục: c
thiên truỵ: c
thiên trung: c
thiên trường địa cửu: c
千歲 thiên tuế: Nghìn tuổi. Tiếng để chúc tụng.
天資 thiên tư: Tính chất tốt đẹp trời cho
天子 thiên tử: Con trời. Chỉ ông vua thay trời trị dân.
天象 thiên tượng: Các hình trạng sự việc xảy ra trong bầu trời.
thiên tượng học: c
thiên uy: c
thiên uyên: c
thiên ương: c
天文 thiên văn: Vẻ đẹp của bầu trời — Chỉ chung các hiện tượng trên trời.
thiên văn đài: c
thiên văn học: c
thiên vận: c
偏爲 thiên vị: Vì lòng riêng mà có ý nghĩ và hành động lệch lạc, không công bằng.
thiên võng: c
thiên võng khôi khôi, sơ nhi bất lậu: c
thiên vu: c
thiên vũ: c
Thiền
禪定 thiền định: Giữ yên lặng tuyệt đối và tập trung tư tưởng.
thiền đường: c
禪家 thiền gia: Người tu theo đạo Phật.
thiền học: c
thiền khách: c
thiền lâm: c
thiền liên: c
禪門 thiền môn: Cửa chùa. Nhà chùa.
thiền ngâm: c
thiền ngữ: c
thiền phòng: c
嬋娟 thiền quyên: đẹp thướt tha
thiền sa: c
禪師 thiền sư: Vị tăng. Người tu theo đạo Phật.
thiền tâm: c
蟬蜕 thiền thuế: Xác của con ve, dùng làm vị thuốc — Chỉ sự thay đổi, sự lột xác, sự giải thoát.
禪宗 thiền tông: Một ngành Phật giáo, chuyên lấy sự yên lặng để tu đạo.
thiền trai: c
禪杖 thiền trượng: Cây gậy của nhà sư.
Thiến
thiến trang: c
Thiện
thiện ác: c
thiện bất cầu danh
thiện binh: c
thiện cảm: c
善根 thiện căn: Cái gốc rễ tốt lành của con người. Đoạn trường tân thanh : » Thiện căn ở tại lòng ta
thiện chí: c
thiện chiến: c
thiện chính: c
thiện chung: c
thiện chủng học: c
thiện công: c
thiện cử: c
thiện du giả nịch: c
thiện dụng: c
thiện hành: c
thiện hạnh: c
thiện hậu: c
thiện hoài: c
thiện khuyến: c
thiện lân: c
thiện loại: c
thiện lợi: c
thiện mệnh: c
thiện mĩ: c
thiện môn: c
thiện mưu: c
thiện nam tín nữ: c
善藝 thiện nghệ: Giỏi trong nghề của mình.
thiện nghiệp: c
thiện ngôn: c
善人 thiện nhân: Người tốt, túc người lưong thiện. Đoạn trường tân thanh : » Con này chẳng phải thiện nhân
嬗 因 thiện nhân: Thay đổi nguồn gốc tạo nên việc.
禪讓 thiện nhượng: Nhường mà đưa lại. Thường chỉ sự nhường ngôi vua.
thiện pháp: c
thiện phòng: c
擅權 thiện quyền: Như Chuyên quyền.
thiện quốc: c
thiện sĩ: c
thiện soạn: c
thiện sự: c
thiện tác uy phúc: c
thiện tài: c
善心 thiện tâm: Lòng lành. Tốt lành.
thiện thiện: c
thiện thủ: c
thiện thuỷ giả tử y thuỷ: c
thiện thuỷ thiện chung: c
thiện thư: c
thiện tiện: c
thiện tín: c
thiện trác giả bất thương thủ: c
thiện triều: c
thiện tục: c
thiện tư: c
禪位 thiện vị: Nhường ngôi ( vua ).
善射 thiện xạ: Bắn giỏi.
Thiển
thiển bạc
淺近 thiển cận: Nông cạn và gần, hẹp. Không sâu rộng.
thiển học: c
淺見 thiển kiến: Cái nhìn nông cạn.
淺陋 thiển lậu: Nông cạn quê mùa. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Tôi nay, Hổ mình thiển lậu
thiển mưu: c
thiển nhân: c
thiển nhân khuy thâm tâm: c
thiển nhân nan dữ mưu đại sự: c
thiển tài: c
thiển thâm: c
thiển thuật: c
thiển thuỷ tài đại châu: c
thiển tri: c
淺智 thiển trí: Sự hiểu biết nông cạn.
thiển văn: c
Thiếp
thiếp cận: c
妾名 thiếp danh: Tờ giấy ghi tên tuổi chức vụ trong việc giao thiệp. Cũng nói là Danh thiếp. Đoạn trường tân thanh : » Thiếp danh đưa đến lầu hồng
thiếp điệp: c
thiếp hoạ: c
thiếp hợp: c
thiếp kim: c
妾服 thiếp phục: Bằng lòng nghe theo.
貼心 thiếp tâm: Gần gũi nhất, tri kỉ nhất.
thiếp thân: c
thiếp thuỷ: c
thiếp tiền: c
thiếp tình: c
Thiệp
thiệp cầm loại: c
thiệp hiểm: c
thiệp lịch: c
thiệp liệp: c
涉世 thiệp thế: Trải đời. Từng trải.
Thiết
thiết án: c
鐵皮 thiết bì: Da đen sạm
thiết bị: c
thiết bích: c
thiết bút: c
thiết cận: c
thiết cốt: c
thiết cốt: c
thiết cử: c
切面 thiết diện: Danh từ Toán học, chỉ cái mặt cắt.
切用 thiết dụng: Cần dùng. Hợp với sự đem dùng vào đời sống.
設待 thiết đãi: Xếp đặt các thứ để đốixử tốt với người khác. Ta thường đọc trại thành Thết đãi.
thiết đáng: c
thiết đạo: c
thiết điểm: c
鐵甲 thiết giáp: Áo mặc ra trận làm bằng sắt để che tên đạn — Vỏ ngoài bằng sắt. Td: Thiết giáp xa.
thiết giáp hạm: c
thiết giáp xa: c
thiết huyết: c
thiết huyết chủ nghĩa: c
thiết y: c
thiết yến: c
切要 thiết yếu: Lớn lao, cần có.
設計 thiết kế: Mưu hoạch, sắp đặt mưu kế. Đặt ra đồ án, lập ra chương trình tiến hành (cho một công việc nào đó, căn cứ theo yêu cầu nhất định). Chỉ người trách nhiệm thiết kế.
thiết khí: c
thiết khí thời đại: c
thiết khoáng: c
thiết kị: c
thiết kị: c
thiết kỉ: c
設立 thiết lập: Tạo dựng nên.
鐵路 thiết lộ: Đường sắt, tức đường xe lửa.
thiết luật: c
thiết mã: c
thiết mạc: c
thiết mộc: c
thiết nghĩ: c
thiết nhân đạo nghĩa: c
thiết pháp: c
thiết quân: c
thiết qui: c
thiết sử: c
thiết tắc: c
切磋 thiết tha: Cắt và mài — Chỉ sự đau khổ ( như lòng dạ bị cắt bị mài ). Cung oán ngâm khúc : » Khóc vì nỗi thiết tha sự thế «
鐵石 thiết thạch: Sắt đá, chỉ sự cứng cỏi, bển vững.
thiết thạch tâm trường: c
切身 thiết thân: thiết thân, không thể thiếu
設施 thiết thi: Trù hoạch, xếp đặt, có biện pháp. Thi triển tài năng. Bố thí. Cơ cấu, tổ chức, thiết bị, v.v.
切實 thiết thực: thiết thực, cần thiết
thiết tiếu: c
thiết toả: c
thiết trung: c
thiết tuyến: c
thiết tuyến: c
thiết thoát: c
竊想 thiết tưởng: Trộm nghĩ ( lời nói khiêm nhường ).
設想 thiết tưởng: Tưởng tượng, liên tưởng. Lo toan, suy nghĩ.
thiết vị: c
thiết võng: c
thiết võng thủ ngư: c
切齒 thiết xỉ: Nghiến răng. Hình dung vô cùng thống hận.
Thiệt
舌戰 thiệt chiến: Đánh nhau bằng lưỡi, tức cãi cọ.
thiệt cốt: c
thiệt thần kinh: c
Thiêu
thiêu điểm: c
thiêu hoá: c
燒毀 thiêu huỷ: Đốt phá cho hư hỏng đi.
燒香 thiêu hương: Đốt nhang. Thắp nhang.
燒葬 thiêu táng: Đốt xác người chết, lấy tro đem chôn.
thiêu thuỷ: c
thiêu tử: c
Thiều
thiều cảnh: c
韶刀 thiều đao: Nói lải nhải.
thiều hoa: c
岧峣 thiều nghiêu, 岧嶢 thiều nghiêu: cao chót vót
韶光 thiều quang: Ánh sáng đẹp. Chỉ ngày mùa xuân.
thiều thiều: c
Thiếu
thiếu đông: c
少年 thiếu niên: Tuổi trẻ. Người trẻ tuổi.
少女 thiếu nữ: Người con gái trẻ tuổi.
少婦 thiếu phụ: Người đàn bà trẻ tuổi.
少君 thiếu quân: Ông vua lên ngôi còn nhỏ tuổi.
少佐 thiếu tá: Tên một cấp bậc sĩ quan, trên cấp Đại uý.
少時 thiếu thời: Lúc còn trẻ tuổi, nhỏ tuổi.
thiếu tiểu: c
thiếu tráng: c
少将 thiếu tướng, 少將 thiếu tướng: Tên một cấp bậc sĩ quan trong quân đội, dưới cấp Trung tướng.
少尉 thiếu uý: Một cấp bậc sĩ quan trong quân đội.
Thiểu
thiểu đức: c
thiểu khắc: c
少数 thiểu số, 少數 thiểu số: thiểu số, ít ỏi, thứ yếu
Thìn
thìn thời: c
Thính
聼者 thính giả: Người nghe.
聼覺 thính giác: Sự biết bằng cách nghe.
thính giác khí: c
thính khí: c
thính năng: c
thính quan: c
thính thần kinh: c
Thịnh
thịnh cử: c
thịnh danh: c
thịnh đạt: c
thịnh điển: c
thịnh đông: c
thịnh đức: c
thịnh hạ: c
thịnh hội: c
thịnh ý: c
thịnh khí: c
thịnh lợi: c
thịnh mãn: c
thịnh nhan: c
thịnh nhiệt: c
thịnh niên: c
盛怒 thịnh nộ: thịnh nộ, nổi giận, nổi cáu
thịnh phục: c
thịnh sắc: c
盛饌 thịnh soạn: Bữa ăn, bữa tiệc lớn, nhiều đồ ăn ngon.
thịnh tâm: c
thịnh thế: c
盛時 thịnh thời: Lúc mà mọi việc đều tốt đẹp.
盛情 thịnh tình: Tấm lòng tốt đẹp.
盛治 thịnh trị: Yên ổn tốt đẹp.
thịnh vị: c
thịnh vương: c
盛旺 thịnh vượng: Ngày thêm tốt đẹp hơn lên.
Thỉnh
請安 thỉnh an: Hỏi thăm xem có được yên ổn không. Truyện Hoa Tiên : » Thỉnh an vào trước nhà trong: c
thỉnh binh: c
請求 thỉnh cầu: Kêu xin. Xin xỏ.
請教 thỉnh giáo: Xin chỉ dạy cho ( lời khiêm nhường ).
thỉnh hôn: c
thỉnh khách: c
thỉnh kinh: c
請願 thỉnh nguyện: Xin được thoả lòng mong muốn.
thỉnh thác: c
請帖 thỉnh thiếp: Giấy mời. Thiệp mời.
thỉnh tội: c
Thọ
thọ bôi: c
夀終 thọ chung: Chết vì tuổi già.
thọ dân: c
夀筵 thọ diên: Bữa tiệc sinh nhật của người già, mừng sống lâu.
夀堂 thọ đường: Cái nhà của người già, tức cái áo quan.
thọ huyệt: c
壽衣 thọ y, 寿衣 thọ y: áo quan, áo mặc cho người chết
thọ liên: c
thọ mệnh: c
thọ mộc: c
thọ sơn phúc hải: c
thọ tàng: c
thọ tỉ nam sơn: c
thọ vực: c
Thỏ
thỏ đinh tam quật: c
thỏ phách: c
thỏ qua: c
thỏ thoát: c
thỏ tử cầu phanh: c
thỏ tử hồ bi: c
Thoa
thoa hoàn: c
thoa phi tuế nguyệt: c
thoa quần: c
Thóa
唾液 thoá dịch: Nước bọt ( nước miếng ).
thoá dịch tố: c
唾面 thoá diện: Nhổ vào mặt. Làm nhục.
thoá diện tự cao: c
thoá duyến: c
唾駡 thoá mạ: Khạc nhổ chửi mắng, ý nói mắng nhiếc, làm nhục.
thoá ngọc phi châu: c
thoá tuyến: c
Thỏa
thoả chí: c
妥當 thoả đáng: Xong xuôi, yên ổn, tốt đẹp.
妥…thoả hiệp: Thỏa thuận hòa hợp với nhau
妥協 thoả hiệp: thỏa hiệp, dàn xếp
妥滿 thoả mãn: Đầy đủ, vừa lòng.
妥願 thoả nguyện: Vừa với lòng trông mong của mình.
妥適 thoả thích: Vừa hợp với lòng mình.
Thoái
退步 thoái bộ: Bước lùi về phía sau — Thụt lùi.
thoái chức: c
thoái di vi tiến: c
退化 thoái hoá: Thay đổi mà lùi với lúc trước. Thụt lùi.
退婚 thoái hôn: Từ chối việc cưới xin. Như từ hôn.
退却 thoái khước: Từ chối.
thoái ngũ: c
thoái nhàn: c
thoái nhiệt: c
thoái nhượng: c
thoái sĩ: c
thoái tẩu: c
退託 thoái thác: Viện cớ để từ chối.
thoái tịch: c
thoái triều: c
thoái triều: c
退位 thoái vị: Lui khỏi ngôi vua. Nhường ngôi.
Thoại
話說 thoại thuyết: Trò chuyện ( Bạch thoại ).
Thoan
thoan cải: c
thoan tâm: c
thoan tuần: c
Thoán
thoán bôn: c
thoán phục: c
thoán vị: c
Thoát
thoát cảo: c
thoát đảng: c
thoát đào: c
thoát giang: c
thoát hiểm: c
thoát hoá: c
thoát y: c
thoát lạc: c
thoát lậu: c
脫離 thoát li: Chia lìa rời bỏ nhau ra.
thoát miễn: c
脫難 thoát nạn: Tránh khỏi tai vạ.
thoát ngộ: c
thoát sáo: c
thoát sắc: c
thoát sinh: c
thoát tẩu: c
脫胎 thoát thai: Ra khỏi cái thai, ý nói bắt chước theo một khuôn mẫu.
脫身 thoát thân: Đem thân mình tránh được tai vạ.
thoát thỏ: c
thoát thực cơ: c
thoát tội: c
脫塵 thoát trần: Ra khỏi cuộc đời. Chỉ sự đi tu theo đạo Phật.
thoát trừ: c
thoát tục: c
脫殻 thoát xác: Lột vỏ ( nói về loài côn trùng biến dạng ) — Chỉ sự thay đổi hoàn toàn.
Thô
粗暴 thô bạo: Cục cằn bặm trợn, không giữ ý tứ nhẹ nhàng.
粗鄙 thô bỉ: Quê mùa kém cỏi — Xấu xa đáng khinh.
thô bố: c
thô chuyết: c
thô lậu: c
thô liệt: c
粗魯 thô lỗ: Vụng về xấu xí.
thô sơ: c
thô suất: c
粗淺 thô thiển: Vụng về nông cạn. Vụng và kém.
粗俗 thô tục: Vụng về quê kệch — Ta còn hiểu là xấu xa.
thô xuẩn: c
Thố
thố ý: c
措手不及 thố thủ bất cập: Sự tình xảy ra quá nhanh, ra tay ứng phó không kịp.
Thổ
土音 thổ âm: Giọng nói của từng vùng.
thổ băng ngôn giải: c
土公Thổ công: Vị thần trong khu đất.
thổ chất: c
土民 thổ dân: Người sống trong rừng.
土地 thổ địa: thổ địa, lãnh thổ, đất đai
thổ địa quốc hữu luận: c
thổ địa sinh sản lực: c
thổ hào: c
thổ hào liệt thân: c
thổ hoá: c
thổ huyết: c
thổ khẩu: c
吐弃 thổ khí, 吐棄 thổ khí: bỏ đi, vứt đi
吐气 thổ khí, 吐氣 thổ khí: bật hơi khi phát âm
吐露 thổ lộ: Bày tỏ ra, nói rõ ra cho người khác biết.
thổ mộc
土宜 thổ nghi: Sự thích hợp của từng vùng đất với việc sinh sống của người, và việc trồng trọt cây cỏ. Ta thường đọc trại là Thổ ngơi.
thổ ngọc phúng châu
thổ ngữ
thổ ngưu mộc mã
thổ nhân
土耳其 thổ nhĩ kì: Tên phiên âm của Turnique, một nước lớn ở khoảng giữa hai châu Âu, Á.
土匪 thổ phỉ: Giặc cướp ở trong vùng.
thổ phong
土產 thổ sản: Chỉ chung đồ đạc vật dụng do mộtvùng làm ra.
吐瀉 thổ tả: Bệnh vừa nôn mửa vừa ỉa chảy.
thổ tễ
土星 thổ tinh: Tên một hành tinh trong Thái dương hệ, tức hành tinh Saturne.
thổ tục: c
thổ vật: c
Thốc
thốc bút: c
thốc đầu bệnh: c
thốc sơn: c
Thôi
thôi chất
催花雨 thôi hoa vũ: Trận mưa giục hoa nở. Chỉ mưa xuân.
催眠 thôi miên: Cái khả năng thúc ép được người khác ngủ mê mệt.
催眠術 thôi miên thuật: Thuật khiến cho người hoặc động vật đi vào trạng thái ngủ, không cưỡng lại được.
thôi miên trạng thái: c
thôi tiến cơ: c
thôi vãn: c
Thôn
thôn cư: c
thôn dã: c
thôn diệt: c
thôn hận: c
thôn học: c
thôn khí: c
thôn lạc: c
thôn lão: c
thôn lệ: c
thôn nho: c
thôn nữ: c
村塢 thôn ổ: Nơi làng xóm quê mùa. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Miền thôn ổ lắng chim kêu gà gáy…
thôn phu: c
thôn phu tử: c
thôn phụ: c
thôn thanh: c
thôn thổ: c
thôn thục: c
吞併 thôn tính, 吞并 thôn tính: Gồm nuốt, ý nói chiếm đất đai người khác, chiếm giữ, sáp nhập
村莊 thôn trang: Làng xóm nhà cửa. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Thôn trang tìm thú ân cần
thôn xá: c
thôn xã: c
Thốn
thốn ấm: c
thốn bạch trùng: c
寸地 thốn địa: Tấc đất. Mảnh đất nhỏ.
thốn quỹ: c
寸心 thốn tâm: Tấc lòng. Tấm lòng.
thốn thảo bất lưu: c
thốn thổ: c
thốn ti bất quái: c
thốn tiến: c
thốn trường: c
Thổn
thổn đạc: c
thổn độ: c
thổn lượng: c
thổn tưởng: c
Thông
thông bạch: c
thông báo: c
thông báo hạm: c
thông biến: c
thông bưu: c
thông cảng: c
通告 thông cáo: Nói cho suốt mọi người cùng biết.
thông cù: c
thông danh: c
通淫 thông dâm: Trai gái lén lút ăn nằm với nhau.
通譯 thông dịch: Chuyển tiếng nói hoặc chữ nước này sang tiếng nói hoặc chữ nước khác.
通用 thông dụng: Dùng chung cả. Được nhiều người dùng.
thông đạt: c
thông điện: c
通牒 thông điệp: Bức thư gửi cho khắp nước.
通同 thông đồng: Chung nhau cùng làm việc gì.
通家 thông gia: Hai nhà qua lại với nhau, chỉ hai gia đình có con gả cho nhau.
thông giảm: c
通奸 thông gian: Chung nhau làm việc mờ ám — Như Thông dâm 通淫.
通行 thông hành: Đi suốt được, không bị trở ngại.
thông hảo: c
thông hiển: c
thông hiểu: c
thông hiếu: c
thông hiệu: c
thông hoá: c
thông hoại: c
thông hoạt: c
聰玄 thông huyền: Hiểu suốt các lẽ cao siêu. Đoạn trường tân thanh : » Phi phù trí quỷ cao tay thông huyền «
thông khảo: c
thông khủng: c
thông kim bác cổ: c
通例 thông lệ: Đường lối chung vẫn được tuân theo. Truyện Trê Cóc : » Đòi tiền thông lệ bản nha tức thì «.
thông lễ: c
thông lệnh: c
thông lịch: c
thông lộ: c
thông luận: c
thông lực hợp tác: c
thông lưu: c
thông mẫn: c
聰明 thông minh: Đầu óc sáng suốt, mau hiểu. Đoạn trường tân thanh : » Thông minh vốn sẵn tư trời
thông mưu: c
thông nghị: c
thông nghĩa: c
通言 thông ngôn: Chuyển tiếng nước nọ sang nước kia.
thông nhân: c
thông nho: c
thông phân pháp: c
通風 thông phong: Cái chụp đèn, bóng đèn để thoát gió.
thông quá: c
thông quá thuế: c
thông quyền đạt biến: c
thông quốc: c
thông sáo: c
thông sứ: c
thông sử: c
thông sự: c
thông sức: c
thông tài: c
thông tài: c
thông tắc: c
thông tắc: c
thông tệ: c
thông tín: c
通訊社 thông tấn xã: Cơ quan loan báo tin tức.
thông thiên đạt địa: c
thông thoại: c
thông thoát: c
thông thuyết: c
thông thư: c
通商 thông thương: Qua lại buôn bán, không bị cản trở.
通常 thông thường: Luôn có khắp nơi.
thông thường phạm: c
thông tín: c
thông tín viên: c
thông tính: c
通知 thông tri: Cho khắp nơi cùng biết.
thông tri tốn khoản: c
通俗 thông tục: Thói quen của một vùng, một nước — Bình dân, tầm thường, chung cho mọi người.
thông tuệ: c
通咨 thông tư: Truyền đi khắp nơi.
thông vấn: c
thông xưng: c
Thống
統制 thống chế: Một chức quan võ thời xưa — Cấp bậc chỉ huy toàn quân.
thống giảm: c
統系 thống hệ: Mối liên hệ nối tiếp có thứ tự.
統計 thống kế: Tính toán gom lại. Ta thường đọc Thống kê.
thống kế biểu: c
thống kế học: c
thống khoái: c
痛苦 thống khổ: Đau đớn cực nhọc.
thống khốc: c
thống lãnh: c
thống mạ: c
統一 thống nhất: Hợp lại làm một khối (chỉnh thể). Quy về một mối (nhất trí).
thống phong: c
thống quản: c
thống quân: c
統率 thống suất: Cai quản gồm cả.
痛切 thống thiết: Đau đớn buồn khổ.
thống thuế: c
thống trách: c
統治 thống trị: Coi sóc xếp đặt cho yên.
thống trị giai cấp: c
thống trị quyền: c
Thốt
猝然 thốt nhiên: Thình lình.
Thời
thời bất khả thất: c
thời bất khả lai: c
thời bệnh: c
thời biến: c
時表 thời biểu: Cái bảng phân chia giờ giấc làm việc — Cái đồng hồ.
thời bình: c
thời cảnh: c
thời chính: c
thời chứng: c
時機 thời cơ: thời cơ, cơ hội, dịp. Cái dịp may đưa tới đúng lúc.
時局 thời cục: Tình trạng của mọi việc lúc hiện tại. Ta vẫn đọc trại là Thời cuộc
thời dịch: c
thời dự: c
時代 thời đại: Đời. Thuở — Triều vua — Khoảng thời gian dài có chung một tình trạng.
thời đại tư trào: c
thời đại tư tưởng: c
時談 thời đàm: Câu chuyện về các việc đang xảy ra — Nói chuyện bàn luận về việc đang xảy ra.
時價 thời giá: Giá cả đang được dùng để mua bán.
時艱 thời gian: Nỗi gian nan của thời cuộc.
時間 thời gian: Cái khoảng năm tháng ngày giờ qua đi.
時候 thời hậu: thời gian, thời kỳ, giai đoạn
thời hiệu: c
thời hoá: c
thời hội: c
thời huý: c
thời kế: c
时刻 thời khắc, 時刻 thời khắc: thời khắc, một quãng thời gian ngắn. Như thời gian — Giờ và phần tư giờ.
thời khắc biểu: c
時氣 thời khí: Khí hậu của từng mùa.
thời khí bệnh: c
時期 thời kì: Khoảng thời gian nhất định.
thời kị: c
時論 thời luận: Bàn bạc về các việc đang xảy ra.
时髦 thời mao, 時髦 thời mao: mốt, đang thịnh hành, đang được ưa chuộng
thời mệnh: c
thời ngạn: c
thời nhân: c
thời nữ: c
thời phong: c
時事 thời sự: Các việc đang xảy ra.
thời tân: c
thời tập: c
時勢 thời thế: Tình hình lúc bấy giờ.
thời thế trang: c
thời thức: c
thời thực: c
时尚 thời thượng: thời thượng, mốt, thời trang
時尚 thời thượng: Sự ưa chuộng ham thích trong một lúc nào đó của nhiều người.
時節 thời tiết: Khí hậu của từng mùa.
時裝 thời trang: Cách ăn mặc được ham chuộng trong một lúc nào đó của nhiều người.
thời trần: c
thời trung: c
thời vấn: c
時運 thời vận: Sự việc trong đời sống.
Thu
thu ẩm: c
秋波 thu ba: Làn sóng mùa thu, chỉ ánh mắt trong sáng long lanh của người con gái như sóng nước mùa thu. Cung oán ngâm khúc : » Khoé thu ba gợn sóng khuynh thành
收兵 thu binh: Rút quân về.
秋景 thu cảnh: Chỉ chung những vật thiên nhiên bày ra trước mắt trong mùa thu, tức phong cảnh mùa thu. Truyện Hoa Tiên : » Tả nơi thu cảnh bàn nơi thu tình: c
thu chi: c
thu chi đối chiếu biểu: c
收据 thu cứ, 收據 thu cứ: biên lai nhận
thu cứ ấn hoa thuế: c
thu cứ thuế: c
thu dạ: c
秋容 thu dung: Khuôn mặt mùa thu, tức cảnh sắc mùa thu. Cung oán ngâm khúc : » Gấm nàng Ban cũng lại mùa thu dung
秋….. thu dung: Cảnh mùa thu.: c
收用 thu dụng: Gom lại mà dùng. Nhận mà dùng.
thu điều: c
thu điếu: c
thu đoạt: c
thu đơn: c
thu hải đường: c
thu hiệu: c
thu hình: c
收獲 thu hoạch: Gặt hái, thu lấy (nhà nông). Chỉ các thứ nhà nông gặt hái được.
收穫 thu hoạch, 收获 thu hoạch: Gặt hái được.
thu hoạch cơ: c
收回 thu hồi: thu lại, lấy lại
thu hồi thành mệnh: c
收空 thu không: Hiệu chuông hoặc trống báo hiệu soát xét không có kẻ gian hoặc việc lạ trong thành khi trời gần tối. Đoạn trường tân thanh : » Mặt trời gác núi chiêng đà thu không
thu liêm: c
thu lục: c
thu lưu: c
thu một: c
收納 thu nạp: Gom nhận.
thu ngân phiếu: c
thu nguyệt: c
thu nhận
收入 thu nhập: thu nhập, lợi tức, lợi nhuận, hoa lợi
秋分 thu phân: Tên thời tiết, vào khoảng 23 hoặc 24 tháng 9 dương lịch, ngày đêm dài bằng nhau.
秋風 thu phong: Làn gió mùa thu. Thơ Tản Đà: » Trận gió thu phong rụng lá vàng
thu phóng: c
秋色 thu sắc: Cảnh đẹp của phong cảnh mùa thu.
thu sinh phụ: c
收縮 thu: co về, co lại
thu sương: c
收藏 thu tàng: Gom lại mà cất đi.
thu tàng gia: c
收集 thu tập: thu thập, sưu tập
瞅睬 thu thải: hỏi thăm
收聲 thu thanh: Ghi tiếng nói, tiếng nhạc vào đĩa nhựa, băng nhựa.
收拾 thu thập: thu thập, nhặt nhạnh và sắp xếp lại
秋千 thu thiên, 鞦韆 thu thiên: cái đu
收束 thu thúc: Gom lại để chấm dứt.
thu thuế: c
秋水 thu thuỷ: Nước mùa thu, chỉ ánh mắt trong sáng long lanh của người con gái đẹp. Đoạn trường tân thanh : » Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
thu tiếp: c
thu tiết: c
thu tô: c
thu trùng: c
thu tứ: c
Thù
thù ân: c
thù ân: c
thù báo: c
thù công: c
茱萸 thù du: Tên một loài cây, tương tự như cây hồ tiêu.
thù đảng: c
thù đáp: c
thù đặc: c
讐敵 thù địch: Kẻ căm giận và chống lại mình.
thù đồ đồng qui: c
thù hiệu: c
thù hoạ: c
thù huân: c
thù khách: c
thù khích: c
thù kĩ: c
酬金 thù kim: Số tiền đền đáp lại. Tiền công.
酬勞 thù lao: Đền đáp lại công khó nhọc. Trả công.
thù loại: c
thù năng: c
thù phẩm: c
thù phụng: c
thù tạ: c
酬酢 thù tạc: Chỉ rót rượu mời khách, và khách mời lại.
thù thường
thù ti: c
酬接 thù tiếp: Mời mọc đón rước.
thù trân: c
thù tử: c
thù ứng: c
thù vinh: c
thù võng: c
酬唱 thù xướng: Lấy thi từ đối đáp xướng họa với nhau.
Thú
thú biên: c
thú binh: c
thú chí: c
thú cổ: c
thú dục: c
thú hạnh: c
thú hướng: c
獸醫 thú y: Việc chữa bệnh cho loài vật.
thú lạp: c
thú nhân: c
首認 thú nhận: Nhìn tội lỗi là của mình.
首服 thú phục: Nhận tội và xin chịu nghe theo. Đoạn trường tân thanh : » Hết lời thú phục khẩn cầu
thú quyền: c
thú tâm: c
娶妻 thú thê: Lấy vợ. Cưới vợ.
thú thế: c
thú thoại: c
獸性 thú tính: Dã tính. Tính tình tàn nhẫn hung bạo. Tương phản: “nhân tính” 人性.
首罪 thú tội: Nhận điều lỗi lớn mình đã làm.
thú tốt: c
獸物 thú vật: Chỉ chung loài động vật bốn chân — Tiếng dùng để chửi mắng người xấu xa.
thú vệ: c
趣味 thú vị: Niềm vui thích khi được hưởng điều gì.
Thụ
thụ âm: c
thụ ân: c
受病 thụ bệnh: Đau ốm. Mắc bệnh.
thụ bi: c
thụ cảm: c
thụ dục tinh nhi phong bất tức: c
thụ dụng: c
thụ độc: c
thụ động: c
thụ động thái: c
thụ đức: c
售價 thụ giá: giá bán của mặt hàng
受教 thụ giáo: Vâng nhận sự dạy dỗ.
受戒 thụ giới: Tiếng nhà Phật, chỉ sự vâng chịu các điều cấm đoán trong lúc tu hành.
thụ hại: c
thụ hàn: c
授勛 thụ huân: tặng huân chương, trao huân chương
thụ khổ: c
thụ lãnh: c
樹立 thụ lập: Dựng nên. Tạo ra.
受理 thụ lí: Nhận sự việc để xét xử.
thụ lộ: c
thụ luỵ: c
thụ mạt: c
授命 thụ mệnh: ra lệnh, đưa mệnh lệnh
thụ mộc: c
thụ nghệ: c
受業 thụ nghiệp: Học tập do một người nào dạy.
樹人 thụ nhân: Nuôi dưỡng người tài.
thụ nhiệm: c
樹怨 thụ oán: Gây thù giận.
….怨 thụ oán: Oan uổng.: c
thụ phạt: c
受封 thụ phong: Nhận sự ban tước vị.
thụ tang: c
受胎 thụ thai: Có mang. ☆Tương tự: “thụ dựng” 受孕.
….胎 thụ thai: Giống đực truyền giống cho giống cái.
thụ thất: c
授受 thụ thụ: cho và nhận
受傷 thụ thương: Bị tổn thương.
授精 thụ tinh: thụ tinh (sinh vật học)
thụ tội: c
Thủ
thủ ác: c
thủ ấn: c
thủ binh: c
守簿 thủ bạ: Viên chức coi giữ sổ sách.
手筆 thủ bút: Nét chữ do chính tay viết ra.
thủ cáo: c
手巾 thủ cân: Khăn tay. Khăn mùi xoa.
首級 thủ cấp: Đầu người đã bị chém, đem khỏi thân thể.
thủ chân: c
thủ chấp: c
thủ chế: c
thủ chi: c
thủ chiếu: c
手掌 thủ chưởng: bàn tay
手工 thủ công: Việc làm bằng tay. Nghề làm bằng tay.
守舊 thủ cựu: Giữ chặt cái cũ, không chịu theo mới.
手淫 thủ dâm: Dùng tay để thoả mãn sự ham muốn xác thịt.
手段 thủ đoạn: Mánh khoé làm việc.
首都 thủ đô: Vùng đất đông đúc đẹp đẽ hàng đầu trong nước, nơi mà vua đặt triều đình, hoặc nơi đặt chính phủ.
thủ giản: c
手下 thủ hạ: Dưới tay, chỉ kẻ dưới quyền. Truyện Trê Cóc : » Cũng trong thủ hạ tôi đòi ra đây «
thủ hàn: c
thủ hiếu: c
thủ hoạ: c
守護 thủ hộ: Gìn giữ che chở.
thủ khẩu như bình: c
首科 thủ khoa: Người đậu đầu trong kì thi. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông
thủ kí: c
thủ lãnh: c
守禮 thủ lễ: Giữ đúng cách cư xử tốt đẹp.
thủ lựu đạn: c
thủ mặc: c
thủ môn: c
thủ mưu: c
手藝 thủ nghệ: Tay nghề, thủ công, tài nghệ.
thủ ngữ: c
首犯 thủ phạm: Kẻ cầm đầu bọn người gây tội. Đoạn trường tân thanh : » Đích danh thủ phạm tên là Hoạn Thư
手法 thủ pháp: thủ pháp, kỹ năng, kỹ thuật, kỹ xảo
守分 thủ phận: Giữ yên phận mình, không mong ước gì.
thủ quả: c
守櫃 thủ quỹ: Giữ tủ đựng tiền.
thủ sang: c
thủ sáng: c
thủ sao: c
thủ sự: c
thủ sức: c
守財 thủ tài: Giữ của. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Cũng bất qua giữ tài chi lỗ
守城 thủ thành: Giữ thành trì, không để mất vào tay giặc.
守身 thủ thân: Giữ mình, đề phòng việc bất trắc.
守勢 thủ thế: Giữ miếng, đề phòng bị đánh.
thủ thiếp: c
thủ thống: c
手術 thủ thuật: Phép chữa bệnh bằng cách mổ xẻ.
thủ thư: c
手跡 thủ tích, 手迹 thủ tích: bút tích
thủ tiền nô: c
守節 thủ tiết: Giữ lòng ngay thẳng trong sạch.
取消 thủ tiêu: Đem trừ bỏ đi.
取笑 thủ tiếu: chọc ghẹo, trêu chọc. Rước tiếng cười chê.
守信 thủ tín: Giữ gìn lòng tin của người khác nơi mình.
thủ trát: c
thủ trinh: c
thủ trung: c
thủ trác: c
手續 thủ tục: thủ tục, quy cách, quy trình, nghi thức
thủ tuế: c
thủ tuyển: c
守祠 thủ từ: Người giữ đền chùa. Ta gọi là ông Từ.
手字 thủ tự: Chữ chép tay.
首相 thủ tướng: Người đứng đầu chính phủ.
thủ uyển: c
thủ vi: c
thủ vi ngâm: c
thủ xả: c
thủ xảo: c
首唱 thủ xướng: Đưa ra, nói lên trước hết.
Thuần
thuần bạch: c
thuần chất: c
thuần chính: c
淳厚 thuần hậu: Lòng dạ tốt đẹp, thành thật.
thuần ích: c
thuần kê loại: c
thuần khiết: c
thuần kim: c
thuần lại: c
純理 thuần lí: Chỉ chuyên về cái lẽ do đầu óc nhận biết, mà không cần có phù hợp với sự thật bên ngoài hay không.
thuần lợi: c
純良 thuần lương: Thật thà tốt đẹp.
thuần mĩ: c
純一 thuần nhất: Chỉ có một, không thay đổi, lẫn lộn cái khác.
純樸 thuần phác: Thật thà, không trau chuốt.
thuần phàn: c
淳風 thuần phong: Nếp sống thật thà tốt đẹp có từ xưa.
thuần sắc: c
thuần sở đắc: c
thuần thành: c
thuần thu nhập: c
純熟 thuần thục: Chính chắn và thành thục.
thuần tính: c
純粹 thuần tuý: Một mình, không pha trộn — Hoàn toàn tốt đẹp ngay từ đầu, không trau chuốt, pha trộn gì.
thuần tửu: c
thuần văn học: c
thuần vu: c
Thuận
thuận cảnh: c
thuận đạo: c
順和 thuận hoà: Êm đềm tốt đẹp, không trái nghịch nhau. Truyện Hoa Tiên : » Thuận hoà từ đấy cũng in một lòng
順口 thuận khẩu: Buột miệng mà nói.
順利 thuận lợi: Êm xuôi dễ dàng.
thuận lưu: c
thuận mệnh: c
thuận nghịch: c
順風 thuận phong: Theo gió, xuôi gió mà đi. Đoạn trường tân thanh : » Thuận phong một lá thuận sang bến Tề
thuận phong trượng phàm: c
thuận tâm: c
thuận thiên: c
thuận thời: c
thuận thụ: c
thuận thuỷ hành châu: c
thuận thứ: c
順便 thuận tiện: Êm xuôi dễ dàng. Như Thuận lợi.
順情 thuận tình: Bằng lòng.
thuận tòng: c
順序 thuận tự: Hòa hài, không rối loạn. Thứ tự. Thuận lợi, tốt đẹp.
thuận ứng: c
Thuật
thuật kế: c
thuật ngữ: c
thuật nhi bất tác: c
thuật pháp: c
術士 thuật sĩ: Người có phù phép.
術數 thuật số: Phép tính toán để đoán biết cuộc đời.
thuật tác: c
thuật thuyết: c
thuật trần: c
thuật tri: c
Thúc
thúc công: c
thúc cung: c
thúc giáp: c
倏忽 thúc hốt: chớp nhoáng, nhanh lẹ
thúc mạch bất phân: c
thúc mẫu: c
束縛 thúc phọc: Trói cột. Ràng buộc.
叔父 thúc phụ: Chú. Người chú. Đoạn trường tân thanh : » Đem tin thúc phụ từ đường «.
thúc quí: c
束手 thúc thủ: Bó tay mà chịu, không làm gì được.
thúc trang: c
Thục
熟地 thục địa: Tên một vị thuốc bắc, tức rễ cây Địa hoàng đã nấu chín.
thục điền: c
thục điều: c
thục đức: c
thục hình: c
thục hoá: c
贖囘 thục hồi: Đem tiền chuộc về.
熟客 thục khách: Người khách quen thuộc.
thục khí: c
熟練 thục luyện: Tập đã quen, thành thạo.
贖命 thục mệnh: Chuộc sự sống. Chuộc mạng sống — Ta còn hiểu là quên cả mạng sống. Td: Chạy thục mạng.
thục ngữ: c
淑女 thục nữ: Người con gái trong trắng dịu dàng. Đoạn trường tân thanh : » Cho hay thục nữ chí cao
熟手 thục thủ: Đã quen tay. Thành thạo.
thục thực: c
thục tội: c
Thuế
thuế đơn: c
thuế khế: c
thuế khoá: c
thuế ngạch: c
thuế ốc: c
thuế pháp: c
thuế quan: c
thuế suất: c
thuế tắc: c
Thuỳ
thuỳ ấm: c
垂涎 thuỳ diên: Nhõ rãi.
thuỳ dương: c
thuỳ đầu: c
垂淚 thuỳ lệ: Nhỏ nước mắt.
thuỳ liễu: c
thuỳ mộ: c
thuỳ nguy: c
thuỳ sơn: c
thuỳ thành: c
thuỳ tuyến: c
thuỳ tử: c
Thúy
thuý ba: c
thuý diệp: c
thuý điện: c
thuý không: c
邃密 thuý mật: Tinh thâm tế mật.
thuý ngọc: c
thuý uyên: c
Thụy
瑞典 thuỵ điển: ên một quốc gia Bắc Âu, “Thụy Điển vương quốc” 瑞典王國 (tiếng Pháp: Suède). Thủ đô là “Tư đức ca nhĩ ma” 斯德哥爾摩 (Stockholm).
thuỵ điểu: c
thuỵ giác: c
thuỵ miên: c
瑞士 thuỵ sĩ: Tên một quốc gia ở Âu Châu (tiếng Anh: Switzerland), thủ đô là “Bá Ân” 伯恩 (Berne).
thuỵ tình: c
thuỵ vũ: c
Thủy
thuỷ ách: c
thuỷ áp cơ: c
thuỷ bán cầu: c
thuỷ bào: c
thuỷ bằng chung cừu: c
水兵 thuỷ binh: Lính đánh trận trên mặt nước ( sông biển ).
thuỷ bình diện: c
thuỷ bình tuyến: c
thuỷ cảnh: c
thuỷ căn: c
thuỷ cầm loại: c
thuỷ cầu: c
thuỷ chiến: c
thuỷ chuẩn: c
thuỷ chuẩn khí: c
始終 thuỷ chung: Lúc bắt đầu và lúc cuối cùng, ý nói trước sao sau vậy, lòmg dạ không thay đổi. Đoạn trường tân thanh : » Một lời vâng tạc đá vàng thuỷ chung «
thuỷ chưng khí: c
thuỷ công: c
thuỷ cư: c
thuỷ cước: c
thuỷ diệu: c
thuỷ dương toan: c
水道 thuỷ đạo: Đường lưu thông trên mặt nước. Chỉ chung đường sông đường biển.
水痘 thuỷ đậu: Bệnh trái rạ, khắp mình mọc mụn như hạt đậu, trong đầy nước.
水底撈針 thuỷ để lao châm: Đáy nước mò kim. Tỉ dụ làm việc gì rất khó hoàn thành.
thuỷ điện lực: c
水蛭 thuỷ điệt: con đỉa
thuỷ giới: c
thuỷ hệ: c
thuỷ hiểm: c
thuỷ hoả: c
thuỷ hoả đạo tặc: c
thuỷ hoả tương khắc: c
thuỷ hoạn: c
thuỷ học: c
thuỷ khách: c
thuỷ lạo: c
thuỷ lậu: c
thuỷ liêm: c
水路 thuỷ lộ: Đường sông, đường biển. Như Thuỷ đạo. Truyện Hoa Tiên : » Viện đường thuỷ lộ thong dong
thuỷ lộ hệ thống: c
水雷 thuỷ lôi: Loại bom cho nổ dưới nước để phá tàu giặc.
thuỷ lôi đỉnh: c
thuỷ lôi phòng ngự: c
水利 thuỷ lợi: Việc dùng nước vào công cuộc ích chung.
thuỷ lực: c
thuỷ lượng: c
thuỷ mạt: c
水墨 thuỷ mặc: Nước và mực tàu. Lối vẽ của Trung Hoa, chỉ dùng nước và mực đen, mà không dùng màu gì khác.
thuỷ mẫu: c
thuỷ môn: c
thuỷ nạn: c
水銀 thuỷ ngân: Tên một kim loại lỏng, màu trắng như bạc ( Mercure ).
thuỷ nguyên: c
thuỷ nguyện: c
水牛 thuỷ ngưu: Con trâu.
水飛機 thuỷ phi cơ: Loại máy bay đậu và di chuyển trên mặt nước được.
thuỷ phủ: c
水軍 thuỷ quân: Như Thuỷ binh 水兵.
水國 thuỷ quốc: Thế giới nước. Chỉ chung sông biển ao hồ. Truyện Hoa Tiên : » Bên mê thuỷ quốc bên ngờ vân hương
水產 thuỷ sản: Những vật do nước đem lại, tức các loại tôm cá.
thuỷ sản động vật học: c
thuỷ sinh thực vật: c
水師 thuỷ sư: Như Thuỷ binh 水兵, Thuỷ quân 水軍.
thuỷ tả: c
水災 thuỷ tai: Nạn lụt.
thuỷ táng: c
thuỷ tế: c
水臍 thuỷ tề: Chỗ nước sâu, nơi vị thần sông biển ở.
thuỷ thái: c
thuỷ thái hoạ: c
thuỷ thám khí: c
thuỷ thành nham: c
thuỷ thảo: c
thuỷ thát: c
水神 thuỷ thần: Vị thần dưới nước.
thuỷ thế: c
thuỷ thiên nhất sắc: c
水土 thuỷ thổ: Nước và đất. Chỉ khí hậu tại một vùng.
水手 thuỷ thủ: Người làm việc ở tàu thuyền. Truyện Hoa Tiên : » Kíp truyền thuỷ thủ bỏ chà vớt xen: c
thuỷ thông: c
thuỷ thượng bảo hiểm: c
水仙 thuỷ tiên: Một loài cây nhỏ, sống bằng nước, hoa đẹp.
水星 thuỷ tinh: Tên một hành tinh trong Thái dương hệ, tức hành tinh Mercure.
水晶 thuỷ tinh: Tên một khoáng chất kết lại trong suốt như nước.
thuỷ tinh thể: c
thuỷ tinh hôn: c
始祖 thuỷ tổ: Người đầu tiên bắt đầu một dòng họ, hoặc một nghề nghiệp.
水族 thuỷ tộc: Loài vật sống dưới nước.
thuỷ trích thạch xuyên: c
水潮 thuỷ triều: Nước lên xuống hàng ngày. Đoạn trường tân thanh : » Thì cho ngọn nước thuỷ triều chảy xuôi
水程 thuỷ trình: Đường sông đường biển. Truyện Hoa Tiên : » Đề huề chuyển soạn thuỷ trình trẩy ra
thuỷ trung tróc nguyệt: c
thuỷ trướng: c
thuỷ tử: c
水運 thuỷ vận: Chở đi bằng đường sông biển.
水車 thuỷ xa: Cái guồng đạp nước vào ruộng.
Thuyên
thuyên bệnh: c
thuyên cấp: c
銓轉 thuyên chuyển: Lựa chọn và thay đổi chỗ làm việc của quan lại và các viên chức
thuyên giải: c
thuyên giảm: c
thuyên phạt: c
thuyên thải: c
thuyên thích: c
thuyên truất: c
thuyên tuyển: c
Thuyền
thuyền chủ: c
船脚 thuyền cước: Tiền đò. Tiền trả về việc đi thuyền.
thuyền phụ: c
thuyền trưởng: c
thuyền xưởng: c
Thuyết
thuyết giả: c
thuyết hoà: c
thuyết hợp: c
說客 thuyết khách: Người dùng lời lẽ để vận động việc gì.
thuyết kinh: c
thuyết lâm: c
說理 thuyết lí: Nói rõ cái lẽ của sự vật. Thơ Tản Đà: » Hai quyển Khối tình văn thuyết lí
說明 thuyết minh: Nói rõ ra cho người khác hiểu.
說法 thuyết pháp: Tiếng nhà Phật, chỉ sự giảng rõ phép Phật, giáo lí của Phật.
thuyết thân: c
thuyết trình: c
Thung
從容 thung dung: Thảnh thơi thong thả. Truyện Hoa Tiên : » Thuận lời vui chén thung dung «.
thung đường: c
thung huyên: c
thung mễ: c
thung thạch vi lương: c
Thũng
thũng cố bệnh: c
thũng đông: c
Thuộc
thuộc binh: c
属地 thuộc địa, 屬地 thuộc địa: Vùng đất bị nước khác thống trị.
属下 thuộc hạ, 屬下 thuộc hạ: Người dưới quyền.
thuộc hạt: c
屬吏 thuộc lại: Viên chức dưới quyền.
屬僚 thuộc liêu: Các quan cấp dưới. Như thuộc lại.
thuộc nhân chủ nghĩa: c
thuộc nhân pháp: c
thuộc phụ: c
屬國 thuộc quốc: Một nước phụ vào nước khác, bị nước khác thống trị.
属性 thuộc tính, 屬性 thuộc tính: thuộc tính, tính chất
屬員 thuộc viên: Người làm việc cấp dưới.
Thư
thư bất tận ngôn: c
書局 thư cục: Nhà bán sách, in sách.
雎鳩 thư cưu: chim sư cưu (loài chim dữ, con trống và mái thường đi cùng nhau nhưng không đùa bỡn nhau)
thư dâm: c
書傭 thư dung: Người viết thuê.
thư dương: c
書店 thư điếm: quầy bán sách, hiệu sách
書蠧 thư đố: Con mọt sách, chỉ người đọc sách nhiều mà không nắm được ý nghĩa để ứng dụng ngoài đời.
書童 thư đồng: Đứa trẻ hầu hạ quét dọn phòng đọc sách.
書筒 thư đồng: Cái ống đựng sách thời xưa — Cái bao thơ. Truyện Hoa Tiên : » Phẩm đề biếng giở thư đồng
書函 thư hàm: Bao thơ. Phong bì thơ.
thư hàn: c
書軒 thư hiên: Chỗ hàng ba dùng làm nơi đọc sách. Phòng học. Phòng đọc sách.
thư hoa: c
thư hoạ gia: c
雌雄 thư hùng: Trống và mái. Chỉ sự thua được, mất còn dứt khoát.
thư hùng dị châu: c
thư hùng đào thải: c
thư hùng đông châu: c
thư hùng đông thể: c
thư hùng kiếm: c
書香 thư hương: Mùi thơm của sách vở. Chỉ tiếng tăm về học vấn. Chỉ gia đình nổi tiếng về học vấn.
thư kế: c
thư khế: c
書庫 thư khố: Kho chứa sách.
書記 thư kí: Người giữ việc viết lách ghi chép.
thư kí thất: c
thư kí trưởng: c
thư kích: c
書劍 thư kiếm: Sách và gươm, hai vật của kẻ nam nhi văn võ song toàn. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Để ta đeo vòng thư kiếm, quyết xoay bạch ốc lại lâu đài «
書吏 thư lại: Viên chức cấp dưới lo việc giấy tờ tại công sở.
thư lâm: c
thư mục: c
thư nghiệp: c
thư nhuỵ: c
thư noạ: c
書法 thư pháp: nghệ thuật viết chữ
書房 thư phòng: phòng đọc sách, phòng học, phòng làm việc
thư phố
舒服 thư phục: Khoẻ khoắn vui vẻ trong người.
書舘 thư quán: Nhà in sách. Tiệm bán sách.
thư quyền: c
thư sĩ: c
書生 thư sinh: Người đi học. Kẻ học trò.
書窻 thư song: Cửa sổ của buồng học, của phòng đọc sách. Chỉ buồng học, phòng đọc sách. Đoạn trường tân thanh : » Chàng Kim từ lại thư song
thư sở: c
舒暢 thư sướng: Khoan khoái thảnh thơi.
thư thái: c
thư thanh: c
thư thành: c
thư thánh: c
thư thủ: c
姐姐 thư thư: chị gái
thư tích: c
書籍 thư tịch: Chỉ chung sách vở tài liệu.
書… thư tịch: Nghiện sách: c
書信 thư tín: Thư từ trao đổi tin tức.
thư trá: c
書齋 thư trai: Buồng học. Phòng đọc sách. Đoạn trường tân thanh : » Thong dong nối gót thư trai cùng về
thư trát: c
thư trì: c
thư truyện: c
恣睢 thư tuy: Bạo ngược phóng túng. Vẻ tự do, tự tại.
thư tứ: c
thư từ: c
thư tử: c
thư tước: c
thư uy: c
thư uyển: c
書院 thư viện: Phòng sách, nhà dạy học (ở nhà riêng ngày xưa). Nhà chứa sách.
書社 thư xã: Tiệm sách — Tổ chức quy tụ những người đọc sách và viết sách
Thứ
thứ chỉ: c
thứ chỉ: c
thứ chính: c
thứ cơ: c
庶民 thứ dân: Chỉ chung đông đảo người trong nước.
thứ dân nghị viện: c
thứ đẳng: c
次第 thứ đệ: Lớp bực trên dưới.
庶母 thứ mẫu: Mẹ ghẻ.
次男 thứ nam: Con trai sinh sau.
庶女 thứ nữ, 次女 thứ nữ: Đứa con gái sinh sau.
thứ nhân: c
次妃 thứ phi: Vợ bé của Vua.
庶房 thứ phòng: Vợ bé.
庶室 thứ thất: Như Thứ phòng 庶房.
thứ trưởng: c
庶子 thứ tử: Con trai sinh sau.
次位 thứ vị: Ngôi bậc trên dưới.
thứ vụ: c
Thự
thự biện: c
thự danh: c
薯蕷 thự dự: củ mài (dùng nấu ăn và làm thuốc)
thự húc: c
thự lí: c
thự quang: c
Thử
鼠疫 thử dịch: Bệnh truyền nhiễm do chuột mang lại, tức bệnh dịch hạch, dịch chuột.
thử độn: c
thử giả: c
thử yết: c
thử mục: c
thử thứ: c
thử tư: c
Thừa
乘恩 thừa ân: Chịu ơn. Cung oán ngâm khúc : » Thừa ân một giấc canh tà
thừa bình: c
乘機 thừa cơ: Nhân dịp tốt mà làm. Đoạn trường tân thanh : » Hồ công quyết kế thừa cơ «
thừa đức: c
thừa đương: c
乘家 thừa gia: Cai quản coi sóc mọi việc trong nhà.
承家 thừa gia: Thừa kế gia nghiệp.
thừa gián: c
thừa giáo: c
乘行 thừa hành: Vâng lệnh mà làm.
承行 thừa hành: Quan lại làm việc theo lệnh trên.
乘虛 thừa hư: Nhân lúc trống trải, không chú ý.
thừa hứng: c
thừa hưởng: c
乘繼 thừa kế • 承繼 thừa kế: Tiếp tục, kế tục. Nối dõi. Thủ tục làm sau khi người chết, đem chuyển tài sản, quyền lợi hoặc địa vị (của người đã chết) cấp cho người khác.
thừa kế nhân
thừa khích: c
乘令 thừa lệnh: Vâng theo điều người trên sai khiến.
乘涼 thừa lương: Hóng mát. Đoạn trường tân thanh : » Mượn điều trúc viện thừa lương
乘閒 thừa nhàn: Nhân lúc rảnh rỗi.
thừa nhân chỉ nguy: c
乘認 thừa nhận, 承認 thừa nhận: Nhận lỗi, chịu nhận. Phụ trách, đảm đương. hấp nhận, công nhận.
thừa phát lại: c
乘風破浪 thừa phong phá lãng: Thuận gió rẽ sóng tiến tới. Tỉ dụ có chí hướng cao xa, khí phách hùng mạnh, hăng hái tiến tới.
承奉 thừa phụng: Vâng mệnh làm theo. Hầu hạ, chầu chực.
乘勝 thừa thắng: Nhân lúc đang được, đang hơn mà làm tới.
乘勢 thừa thế: Nhân cái tình hình tốt cho mình mà làm tới.
thừa thời: c
thừa thời xu lộc: c
承受 thừa thụ: chịu đựng, hứng chịu. thừa hưởng, thừa kế.
乘接 thừa tiếp: Nhân việc khách tới mà đón rước.
承接 thừa tiếp: Thừa thụ, tiếp tục. Tiếp đãi, giao tiếp. Liên tiếp, nối theo nhau.
乘除 thừa trừ: Nhân lên và chia ra, ý nói được thêm cái này thì mất bớt cái kia.
承嗣 thừa tự: Nối dõi dòng họ để tiếp tục việc thờ cúng tổ tiên.
丞相 thừa tướng: Quan đứng đầu triều đình, quan tể tướng
Thức
thức biệt: c
thức dã: c
式樣 thức dạng: Cái kiểu. Cái lối.
thức đạt: c
thức đinh: c
thức độ: c
識者 thức giả: Người hiểu biết. Người có học vấn.
拭淚 thức lệ: Lau nước mắt. Gạt nước mắt.
thức lực: c
thức lượng: c
識時 thức thời: Hiểu biết về mọi sự việc đang xảy ra.
thức thời tuấn kiệt: c
thức thời vụ: c
thức vực: c
Thực
thực cảm: c
實質 thực chất: bản chất của sự thật.
殖民 thực dân: Người ra nước ngoài để làm ăn sinh lợi — Chỉ bọn người xâm chiếm nước khác để kiếm lợi.
thực dân chính sách: c
thực dân chủ nghĩa: c
thực dân địa: c
thực diêm: c
thực dục: c
thực dụng: c
thực dụng chủ nghĩa: c
thực dụng thực vật: c
食單 thực đơn: Tờ giấy ghi các món ăn.
thực đức: c
thực đường: c
thực y trú hành: c
實行 thực hành: tiến hành, thực hiện, thi hành. thực hành, thực tập
實現 thực hiện: thực hiện, tiến hành, thi hành. Làm cho thành sự thật.
thực hiện chủ nghĩa
thực hoá: c
thực học: c
thực hữu: c
食客 thực khách: Người ở ngoài tới ăn uống.
thực lệ: c
thực lợi: c
thực lợi: c
thực lục: c
實力 thực lực: thực lực, sức mạnh
….力 thực lực: Hết sức làm việc để được ăn. Sức ăn được nhiều hay ít, mạnh hay yếu.
thực lương: c
實驗 thực nghiệm: thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm
thực nghiệm luận: c
thực nghiệm thất: c
thực nghiệp: c
thực nghiệp gia: c
thực nghiệp giới: c
thực ngọc xuy quế: c
thực ngôn: c
thực nhục loại: c
thực niệm luận: c
食品 thực phẩm: Đồ ăn.
thực quả loại: c
thực quan: c
食管 thực quản: Cái ống từ miệng xuống dạ dày để đưa đồ ăn.
thực quyền: c
thực sản: c
thực sự: c
實在 thực tại: thực tế, ngoài đời
thực tang: c
thực tâm: c
實習 thực tập: thực tập, rèn luyện, tập luyện
实际 thực tế, 实際 thực tế,實際 thực tế: thực tế, thực tiễn
thực tế chính phủ: c
thực tế kinh nghiệm: c
實體 thực thể: Bản chất bản thể, thực thể, sự tồn tại
thực thể kính: c
thực thể luận: c
thực thể pháp: c
thực thực: c
實踐 thực tiễn: thực tiễn, thực tế
thực tình: c
thực tính: c
thực trùng loại: c
thực tướng: c
thực tượng: c
植物 thực vật: hứ được trồng, chỉ chung loài cây cối.
食物 thực vật: Đồ ăn và những thứ khác. Riêng chỉ đồ ăn. Ăn lương thực.
thực vật học: c
thực vật viên: c
Thước
thước báo: c
thước kim chi khẩu: c
thước sào cưu chiếm: c
Thược
thược chuỷ: c
芍藥 thược dược: hoa thược dược
Thương
傷感 thương cảm: Thấy đau xót trong lòng.
商港 thương cảng: Bến sông lớn để tàu bè ra vào buôn bán.
thương cẩu bạch vân: c
thương châu: c
thương chiến: c
thương chinh: c
thương chước: c
thương cổ: c
商局 thương cục: Hãng buôn bán.
thương cung chi điểu: c
thương dân: c
thương dương: c
商談 thương đàm: đàm phán thương mại
商店 thương điếm: Cửa hàng, tiệm buôn.
thương đoàn: c
thương đội: c
thương giang: c
thương giới: c
伤害 thương hại, 傷害 thương hại: Làm tổn hại. Hư hao, hao tổn.
蒼海 thương hải: Biển xanh.
thương hải di châu: c
thương hải hoành lưu: c
thương hải tang điền: c
傷寒 thương hàn: Bệnh sốt do thân thể bị tổn hại vì khí lạnh ở bên ngoài.
商號 thương hiệu: Bảng hiệu của nhà buôn.
thương hoàng: c
商會 thương hội: thương hội, tổ chức của thương nhân
thương khách: c
thương khoa
倉庫 thương khố: nhà kho, kho chứa đồ
thương khung: c
thương kiếm: c
thương lâm: c
thương luân bại lí: c
thương luật: c
thương lữ: c
商量 thương lượng: Tính toán bàn bạc hai bên để thống nhất dàn xếp công việc.
thương mãi: c
商賣 thương mại: Buôn vào và bán ra. Chỉ việc buôn bán.
蒼茫 thương mang: Mênh mông, dằng dặc, không bờ bến. ờ mờ không rõ. Vội vàng.
商議 thương nghị: Bàn bạc để quyết định công việc.
商業 thương nghiệp: thương nghiệp, việc buôn bán
thương nghiệp chế độ: c
thương nghiệp chính sách: c
商人 thương nhân: lái buôn, thương gia, nhà kinh doanh
thương pháp: c
商品 thương phẩm: Vật phẩm mua bán trên thị trường.
傷風 thương phong: bị nhiễm lạnh, bị trúng lạnh
thương phụ: c
鶬鴰 thương quát: con quạ, con dang
蒼生 thương sinh: Trăm họ, chúng sinh, dân.
thương sự: c
thương tàn: c
thương tang: c
傷心 thương tâm: Đau xót trong lòng. Đoạn trường tân thanh : » Lòng đâu sẵn mối thương tâm
thương thảm: c
thương thân: c
thương thiên: c
thương thốt: c
商船 thương thuyền: Tàu chở hàng hoá. Tàu buôn.
商說 thương thuyết: Nói chuyện để dàn xếp công việc.
thương thực: c
蒼蒼 thương thương: Xanh lục thẫm.
鏘鏘 thương thương: (Trạng thanh) Leng keng, loảng xoảng… (Trạng thanh) Đặc chỉ âm điệu thơ văn trong trẻo cao vút. Tiếng chim chóc, sâu bọ kêu. Tốt, đẹp Cao.
傷迹 thương tích: Dấu vết của sự tổn hại trên thân thể.
商標 thương tiêu: nhãn hiệu hàng hoá
傷損 thương tổn: Làm hại tới.
商場 thương trường: Chỗ tụ tập một hay nhiều cửa hàng buôn bán.
商約 thương ước: Việc giao hẹn giữa hai hoặc nhiều quốc gia về việc buôn bán.
商務 thương vụ: công việc buôn bán
thương xác: c
Thường
thường bị quân: c
thường bổng: c
thường chi: c
常用 thường dụng: ùng vào việc bình thường
常談 thường đàm: Nói đến luôn luôn.
thường đàm ngoạ tân: c
thường độ: c
償還 thường hoàn: trả lại, hoàn lại
thường hội: c
thường kim: c
常例 thường lệ: Lề lối vẫn theo.
thường lễ: c
thường luật: c
thường mệnh: c
thường nguyện: c
常人 thường nhân: Người giống như những người khác, không có gì đặc biệt, tức người thường.
常日 thường nhật: Hàng ngày. Ngày thường.
thường phạm: c
thường pháp: c
常服 thường phục: Quần áo mặc hàng ngày.
thường sản: c
thường số: c
thường sự: c
thường tân: c
thường tân như khổ: c
thường thái: c
thường thắng: c
thường thiết: c
thường thời: c
thường thuỷ tư nguyên: c
嘗識 thường thức, 常識 thường thức: Sự hiểu biết chung, lúc nào cũng cần có.
常常 thường thường: Luôn luôn — Trung bình, không có gì trội hơn.
常情 thường tình: Lòng dạ chung của mọi người. Đoạn trường tân thanh : » Ghen tuông thì cũng người ta thường tình «
thường trách: c
thường trái: c
thường trí: c
thường triều: c
常駐 thường trú: cư trú, ở.
常直 thường trực: Luôn luôn, không lúc nào thiếu vắng.
thường uỷ: c
thường vụ uỷ viên: c
常川 thường xuyên: thường xuyên, thường thường. Như Thường trực 常直.
Thượng
thượng biểu: c
thượng cán: c
thượng cáo: c
上級 thượng cấp: Bậc trên.
上肢 thượng chi: Chỉ chung hai tay của người.
thượng chí: c
上古 thượng cổ: Rất lâu đời. Đời thật xa.
thượng diện: c
上游 thượng du: Vùng trên cao. Chỉ vùng rừng núi.
thượng dụ: c
thượng đài: c
thượng đại: c
上等 thượng đẳng: Bậc cao nhất hoặc phẩm chất tối ưu.
上帝 thượng đế: Vị vua trên trời — Tiếng chỉ đấng thiêng liêng của tôn giáo.
thượng điền: c
上界 thượng giới: Cõi trên, chỉ cõi trời.
上下 thượng hạ: Trên và dưới — Người trên và người dưới — Lên và xuống.
上項 thượng hạng: Bậc trên. Thứ tốt.
thượng hiền: c
上刑 thượng hình: Sự trừng phạt rất nặng.
thượng hoà: c
上皇 thượng hoàng: Vị vua cha đã nhường ngôi cho con.
上學 thượng học: Tới trường. Đi học.
上弦 thượng huyền: Chỉ ngày 8 hoặc 9 trong tháng âm lịch, lúc mặt trăng chưa tròn, còn cong như vành cung.
上香 thượng hương: Đốt nhang dâng thần thánh.
thượng yết: c
上客 thượng khách: Người cao quý tới nhà mình. Khách quý.
thượng khống: c
上京 thượng kinh: Lên kinh đô.
上路 thượng lộ: Lên đường. Bắt đầu ra đi.
thượng lục: c
thượng lục hạ bát: c
上流 thượng lưu: Dòng sông ở phía trên, gần nguồn sông — Vùng đất hai bên bờ sông, chỗ gần nguồn sông — Chỉ hạng người cao quý trong sạch ( cũng như nước ở gần nguồn sông, không nhơ bẩn )
thượng lưu nhân vật: c
thượng lưu xã hội: c
上馬 thượng mã: Nhảy lên ngựa.
thượng mã bôi: c
thượng ngạn: c
thượng nghị viện: c
上午 thượng ngọ: Buổi sáng ( thời gian ở trên buổi trưa ).
上元 thượng nguyên: iếng chỉ ngày rằm tháng giêng âm lịch.
thượng nhân: c
thượng nhiệm: c
上品 thượng phẩm: Phẩm vật hạng tốt nhất.
thượng phương: c
上官 thượng quan: Quan trên, tiếng tôn xưng đối với trưởng quan của mình.
上國 thượng quốc: Tiếng nước nhỏ gọi nước lớn — Tiếng tôn xưng nước lớn, đang cai trị nước nhỏ.
上策 thượng sách: Cái mưu kế, cách thức hay hơn cả.
thượng sĩ: c
上疏 thượng sớ: Dâng tờ giấy ghi lời tâu lên vua.
上層 thượng tằng: tầng trên, cấp trên
thượng tân: c
thượng tấu: c
thượng thanh: c
上審 thượng thẩm: Xét xử ớ cấp cao.
thượng thế
thượng thiên: c
上壽 thượng thọ: Tuổi già rất cao.
thượng thổ hạ tả
thượng thủ: c
尚書 thượng thư: Vị quan đứng đầu một bộ trong triều, tương đương với Tổng trưởng, Bộ trưởng ngày nay.
上司 thượng ty: ông chủ, cấp trên
上坐 thượng toạ: Ngồi ở bậc trên — Tiếng chỉ ông sư đã có công đức tu hành cao.
上訴 thượng tố: Thưa lên toà trên, trong trường hợp không vừa vì cách xử xét của toà dưới.
thượng trí: c
thượng triều: c
thượng triều: c
thượng trình: c
thượng trường: c
上旬 thượng tuần: Khoảng thời gian mười ngày đầu tháng âm lịch.
上將 thượng tướng: Vị quan vỏ cấp cao. cấp thượng tướng, hàm thượng tướng
thượng uý: c
上苑 thượng uyển: Vườn của nhà vua. Vườn trong cung vua.
thượng vũ: c
thượng vũ chủ nghĩa: c
thượng vũ tinh thần: c
上齒 thượng xỉ: răng ở hàm trên
Thưởng
thưởng cách: c
thưởng cấp: c
thưởng điền: c
thưởng giám: c
賞花 thưởng hoa: Ngắm hoa đẹp. Xem thí dụ chữ Thưởng賞.
賞金 thưởng kim: Số tiền đem cho để khen người có công.
thưởng lao
賞玩 thưởng ngoạn: Xem ngắm vui chơi.
賞月 thưởng nguyệt: Ngắm trăng.
賞罰 thưởng phạt: Khen ngợi kẻ có công và trừng trị kẻ lầm lỗi. Truyện Nhị độ mai : » Một tay thưởng phạt hai bề công minh
賞心 thưởng tâm: Lòng dạ vui thích. Hát nói của Cao Bá Quát: » Gồm đủ cả tháng cảnh lương thời thưởng tâm lạc sự «
賞識 thưởng thức: Xem, dùng cho biết cái hay, cái đẹp.
賞春 thưởng xuân: Ngắm cảnh đẹp của mùa xuân.