Tra
tra biện: c
tra chi: c
tra chi tịnh tận: c
查究 tra cứu: Xem xét tìm tòi.
tra khám: c
查考 tra khảo: Như Tra cứu 查究 — Ta còn hiểu là đánh đập để bắt phải nói sự thật.
查明 tra minh: Tìm xét rõ ràng sự việc. Truyện Trê Cóc : » Rằng đem dấu trái tra minh: c
tra nã: c
tra sát: c
查訊 tra tấn: Xét hỏi — Ta còn hiểu là đánh đập hành hạ để bắt phải nói sự thật.
tra thu: c
tra tiễu: c
tra tự dạng: c
tra văn: c
Trà
茶杯 trà bôi: Chén nhỏ để uống nước trà — Chén nước trà.
trà bồi: c
trà chất: c
茶具 trà cụ: Đồ dùng để pha nước chè.
trà dư tửu hậu: c
trà đình: c
trà đông: c
trà hoa: c
茶壺 trà hồ: Bình đựng nước trà. Ấm trà.
trà hộ: c
trà khoá: c
trà lâu tửu quán: c
茶業 trà nghiệp: Nghề trồng trà và buôn bán trà.
trà phường: c
茶館 trà quán: Tiệm bán nước trà. Tiệm nước.
trà thị: c
trà thuyên: c
Trá
詐病 trá bệnh: Giả đau yếu để tránh việc.
詐狂 trá cuồng: Giả điên rồ.
trá khí: c
trá khí phá sản: c
trá khí thủ tài: c
trá mưu: c
詐僞 trá nguỵ: Giả dối.
trá quyệt: c
trá sàng: c
trá thủ: c
trá xảo: c
Trác
trác bạt: c
trác cú: c
卓異 trác dị: Cao vượt lên, khác hẳn xung quanh.
trác kiến: c
trác lập: c
trác luyện: c
琢磨 trác ma: Mài giũa ngọc. Gắng sức không ngừng làm cho tốt đẹp hơn lên (đối với đức hạnh, văn chương, v.v.). Tìm tòi, rèn luyện, nghiên cứu
trác mộc: c
trác thù: c
trác thức: c
卓絶 trác tuyệt: Cực cao đẹp.
卓越 trác việt: Cao vượt khỏi người thường.
Trạc
trạc tẩy: c
濯濯 trạc trạc: Trơ trọi, nói về núi không có cây cối.
Trách
責備 trách bị: Đòi cho được hoàn toàn.
責據 trách cứ: Vịn vào mà bắt lỗi.
trách hiệp: c
trách kỉ: c
trách mạ: c
舴艋 trách mãnh: cái thuyền nhỏ
蚱蜢 trách mãnh: Con châu chấu
責難 trách nan: Đòi người khác phải làm được những việc khó mà họ không làm nổi, để rồi sau đó bắt lỗi.
責言 trách ngôn: Lời bắt lỗi.
trách nhân: c
責任 trách nhiệm: Phần việc mà mình phải gánh nhận, và phải chịu luôn kết quả xấu tốt của việc đó.
trách nhiệm nội các: c
trách nhiệm tâm: c
trách oán: c
責罰 trách phạt: Bắt lỗi và trừng trị.
trách phú: c
trách thiện: c
trách trách: c
trách văn: c
trách vọng: c
Trạch
擇吉 trạch cát: Chọn ngày giờ tốt.
trạch chủ: c
trạch cử: c
澤田 trạch điền: Ruộng có nước.
擇交 trạch giao: Chọn bạn mà chơi.
宅券 trạch khoán: Giấy tờ bán hoặc cho thuê nhà.
擇隣 trạch lân: Chọn láng giềng mà ở.
trạch mộc nhi thê: c
擇業 trạch nghiệp: Chọn nghề.
擇配 trạch phối: Chọn vợ chọn chồng.
trạch quốc: c
宅憂 trạch ưu: Việc buồn trong nhà. Chỉ việc tang ma.
Trai
齋壇 trai đàn: Cuộc cúng tế bằng đồ chay.
trai đào: c
齋戒 trai giới: Ăn chay và giữ mọi điều răn cấm.
齋期 trai kì: Thời hạn ăn chay và giữ theo điều cấm.
齋房 trai phòng: Nhà cho người tu hành ở. Đoạn trường tân thanh : » Hương đèn việc cũ trai phòng quen tay « — Phòng đọc sách, phòng học.
trai tăng: c
齋心 trai tâm: Giữ chay tịnh bằng tấm lòng, không cần phải ăn chay hoặc theo các điều cấm về thể xác.
齋醮 trai tiếu: Đàn cầu cúng do nhà sư hoặc đạo sĩ làm.
齋舍 trai xá: Như Trai phòng 齋房.
Trái
債主 trái chủ: Người cho vay nợ. Chủ nợ.
trái đài cao trúc: c
債家 trái gia: Người chủ nợ — Người vay nợ.
債戶 trái hộ:Người mắc nợ, người thiếu tiền người khác. Chủ nợ
債戸 trái hộ: Người mắc nợ.
債契 trái khế: Giấy vay nợ. Văn tự nợ.
債券 trái khoán: Chứng khoán, giấy nợ.
trái khoản: c
債票 trái phiếu: Tấm giấy chứng tỏ tư nhân bỏ tiền ra cho nhà nước vay.
債權 trái quyền: Cái quyền được đòi món nợ mà mình đã cho vay.
trái quyền giả: c
trái quyền nhân: c
trái sinh trá: c
債息 trái tức: Tiền lời do món tợ sinh ra.
債務 trái vụ: khoản nợ
trái vụ giả: c
trái vụ nhân: c
Trại
賽花 trại hoa: Thi trưng bày các loài hoa đẹp, hiếm.
賽會 trại hội: Cuộc triển lãm, đấu xảo.
賽馬 trại mã: Đua ngựa.
賽美人 trại mĩ nhân: Cuộc thi người đẹp, thi sắc đẹp.
trại thuyền: c
Trạm
湛恩 trạm ân: Ơn lớn, ơn sâu.
trạm lộ: c
trạm nhiên: c
trạm phu: c
湛寂 trạm tịch: Thật yên lặng.
湛湛 trạm trạm: Dáng nước yên lặng trong vắt — Dáng sương xuống thật nhiều, thật dày.
站住 trạm trú: Dừng lại nghỉ chân trên đường xa.
Trảm
斬級 trảm cấp: Chém đầu giặc để được thưởng.
trảm đinh liệt thiết: c
斬斷 trảm đoạn: Chém đứt.
斬監候 trảm giam hậu: Đã bị kết tội chém đầu, nhưng còn được nhốt lại để chờ đợi.
trảm gian: c
trảm phạt: c
斬決 trảm quyết: Chém ngay.
trảm thảo tất trừ căn: c
斬衰 trảm thôi: Loại quần áo đại tang, gấu quần áo để xổ ra nhự bị chém ngang.
斬罪 trảm tội: Làm điều ác khiến bị xử chém. trảm tướng khiên kì
trảm tướng khiên kì: c
Trang
trang bị: c
裝面 trang diện: Ăn mặc trau chuốt mặt ngoài. Ta thường đọc là Chưng diện.
粧臺 trang đài: Nơi người đàn bà ngồi tô điểm sắc đẹp. Chỉ nơi người đàn bà ở. Truyện Hoa Tiên : » Ngại ngần khi đến Trang đài
粧點 trang điểm: Thoa chấm cho đẹp, chỉ việc làm đẹp bộ mặt của đàn bà con gái. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Biếng trang điểm lòng người sầu tủi
莊家 trang gia: Nhà cửa ở thôn quê — Người ở thôn quê, sống về nghề trồng trọt.
trang giáp: c
trang giáp hạm: c
trang giáp xa: c
粧煌 trang hoàng: Sắp đặt cho đẹp mắt.
莊戸 trang hộ: Như Trang gia 莊家.
trang khẩu: c
trang kinh: c
裝殮 trang liệm: Quần áo vải vóc mặc quấn cho người chết.
trang luận: c
trang nam phán nữ: c
莊嚴 trang nghiêm: Vẻ đứng đắn kính cẩn
trang ngữ: c
莊雅 trang nhã: Vẻ nghiêm chỉnh mà đẹp đẽ thanh cao.
粧飾 trang sức: Sửa sang tô điểm cho đẹp.
裝飭 trang sức: trang sức, trang điểm
裝飾 trang sức: Ăn mặc và tô điểm cho đẹp.
trang sức phẩm: c
trang thức: c
莊重 trang trọng: Nghiêm chỉnh kính cẩn. Đoạn trường tân thanh : » Vân xem trang trọng khác vời
莊園 trang viên: Vườn ruộng.
Tráng
壯志 tráng chí: Ý muốn to lớn mạnh mẽ.
tráng du: c
tráng đồ: c
tráng đởm: c
tráng hạn: c
tráng khái: c
壯氣 tráng khí: Cái vẻ mạnh mẽ thoát ra ngoài.
壯健 tráng kiện: Khoẻ mạnh cứng cáp.
壯麗 tráng lệ: tráng lệ, lộng lẫy, đẹp đẽ
壯年 tráng niên: Tuỗi trẻ trung, mạnh khoẻ.
壯夫 tráng phu: Người đàn ông mạnh khoẻ.
壯觀 tráng quan: Cảnh to lớn trước mắt. đẹp mắt, hay mắt, ngoạn mục
壯士 tráng sĩ: Người có chí khí mạnh mẽ.
tráng tâm: c
tráng tuế: c
Trạng
trạng chí: c
trạng đầu: c
狀況 trạng huống: Cái tình cảnh bày ra trước mắt.
狀貌 trạng mạo: Hình dáng mặt mũi.
状元 trạng nguyên, 狀元 trạng nguyên: Trùm đầu. Danh vị chỉ người đậu đầu kì thi Đình. Ca dao: » Man di cũng có sinh đồ Trạng nguyên
狀師 trạng sư: Thầy kiện, người bào chữa cho bị cáo.
狀態 trạng thái: Hình dáng và vẻ ngoài.
trạng từ: c
Tranh
爭辯 tranh biện: Bàn bạc để giành phải trái. Bàn cãi.
tranh cạnh: c
爭執 tranh chấp: Giành giựt.
tranh công: c
tranh cứ: c
tranh danh tranh lợi: c
爭鬥 tranh đấu: Giành nhau hơn thua.
tranh địa: c
tranh đoan: c
爭奪 tranh đoạt: Giành giựt.
tranh hành: c
爭雄 tranh hùng: Giành nhau hơn thua.
爭氣 tranh khí: Cố sức tiến lên, tranh thủ vinh diệu.
爭論 tranh luận: Đua nhau bàn cãi để giành phần thắng.
狰狞 tranh nanh,猙獰 tranh nanh: dữ tợn, xấu xí.
鬇鬡 tranh nanh: tóc rối bời, râu ria bờm xờm
爭鋒 tranh phong: Dùng mũi nhọn mà đua hơn kém, chỉ quân lính đôi bên giao chiến.
爭風 tranh phong: Giành nhau hơn thua.
爭權 tranh quyền: Giành giựt cái thế mạnh để ép buộc kẻ khác được.
爭取 tranh thủ: Tranh đoạt, hết sức giành lấy cho được. Hết sức thực hiện. Cố sức làm cho người khác hoặc sự tình nào đó ngả theo về một phía.
tranh thủ độc lập: c
tranh thủ hoà bình: c
tranh thủ tự do: c
tranh tịch: c
tranh tiên: c
tranh tôn: c
tranh trì: c
tranh trường: c
tranh trường cạnh đoản: c
爭訟 tranh tụng: Thưa kiện nhau để giành lẽ phải.
峥嵘 tranh vanh, 崢嶸 tranh vanh: chênh vênh, chót vót. Cao ngất, chót vót. Hung ác (mặt mày). ạnh buốt, lạnh lùng. Xuất chúng, vượt trội.
Tránh
tránh khai: c
tránh thân: c
Trào
trào cơ: c
trào hước: c
嘲弄 trào lộng: Đùa cợt, trào tiếu. Ngâm vịnh, xướng họa.
trào mạ: c
嘲諷 trào phúng: Dùng sự cười cợt để chế nhạo, đả kích.
trào sản: c
嘲笑 trào tiếu: chế nhạo, giễu cợt, nhạo báng
Trạo
掉舟 trạo châu: Chèo thuyền.
掉夫 trạo phu: Người chèo đò.
trạo tam thôn thiệt: c
掉舌 trạo thiệt: Múa lưỡi, chỉ sự trổ tài ăn nói.
trạo vi: c
Trảo
trảo đầu: c
trảo giác: c
trảo không: c
trảo nha: c
trảo sĩ: c
Trát
trát thấu: c
trát thương: c
Trắc
測影 trắc ảnh: Đo bóng sáng để biết thời giờ. trắc áp lực
trắc áp lực: c
trắc âm khí: c
惻隱 trắc ẩn: Niềm thương xót không dằn được trong lòng khi đứng trước cảnh buồn khổ của người khác.
trắc bá: c
trắc bộ khí: c
trắc diên: c
trắc điện khí: c
測度 trắc đạc: Đo lường — Ước lượng trước.
trắc đạt: c
trắc đạt: Đo đất. Cũng chỉ sự nghiên cứu về trái đất.
trắc địa học: c
trắc độ: c
trắc giác pháp: c
trắc giáng: c
trắc hải: c
trắc hải di lê: c
trắc hậu: c
側陋 trắc lậu: Thấp kém hèn mọn.
測量 trắc lượng: Đo lường.
trắc lượng hạm: c
trắc lượng học: c
側目 trắc mục: Nhìn nghiêng một bên. Liếc nhìn.
測驗 trắc nghiệm: Đo lường tính toán để biết sự thật.
側日 trắc nhật: Mặt trời chiếu nghiêng lúc xế chiều.
trắc nhật kính: c
trắc nhi: c
trắc phương: c
trắc la khí: c
側身 trắc thân: Nghiêng mình, tỏ ý kính trọng.
側室 trắc thất: Nhà phụ ở bên hông nhà chính, nơi dành cho người vợ bé ở. Chỉ người vợ bé.
trắc thuỷ hành châu: c
trắc thương: c
trắc trọng: c
trắc tự: c
側聞 trắc văn: Đứng một bên mà nghe được. Nghe lóm.
側微 trắc vi: Nhỏ bé hèn mọn.
trắc viên khí: c
Trâm
簪纓 trâm anh: Trâm cài tóc và giải mũ. Chỉ nhà quyền quý. Đoạn trường tân thanh : » Họ Kim tên Trọng vốn nhà trâm anh «.
trâm bào: c
trâm hoa: c
trâm hốt: c
Trầm
沈痼 trầm cố: Bệnh nặng lâu ngày.
trầm cơ: c
trầm dõng: c
trầm đoán: c
沈河 trầm hà: Dìm xuống sông. Chỉ sự hành hạ.
沈雄 trầm hùng: Tài giỏi và có mưu sâu — Ta còn hiểu là vẻ mạnh mẽ nhưng hơi buồn.
沈香 trầm hương: Tên một thứ gỗ quý, rất thơm và nặng, bỏ xuống nước thì chìm, chứ không nổi như các loài gỗ khác.
沈疴 trầm kha: Bệnh nặng lâu ngày.
沈淪 trầm luân, 沉淪 trầm luân: Chìm đắm.
沈慮 trầm lự: Lo nghỉ sâu xa trong lòng.
沈默 trầm mặc: Lặng lẽ sâu chìm, chỉ tính ít nói, hay giữ vẻ im lặng suy nghĩ.
沉默 trầm mặc: Không nói, không lên tiếng. Thâm trầm, ít nói.
沈迷 trầm mê: Chìm đắm say sưa không tỉnh ngộ.
沈眠 trầm miên: Ngủ say.
沈沒 trầm một: Chìm mất. Mất đi. Như Mai một.
trầm muộn: c
沈吟 trầm ngâm: Im lặng suy nghĩ, chưa quyết định hẳn.
沉吟 trầm ngâm: Ngần ngừ, do dự. Ngẫm nghĩ. Ngâm vịnh nhỏ tiếng. Trầm trọng, nặng.
沈疑 trầm nghi: Im lặng do dự vì còn ngờ vực.
沈毅 trầm nghị: Chỉ tính tình cứng cỏi, ít nói.
trầm ngọc phàn châu
trầm ngư lạc nhạn: c
沈溺 trầm nịch: Đắm đuối say mê
trầm oan: c
trầm phù: c
trầm tâm: c
trầm thâm: c
沈痛 trầm thống: Đau ngầm bên trong, nhìn bền ngoài không biết được.
trầm tiềm: c
trầm tịnh: c
沈滯 trầm trệ: Chìm đắm một chỗ, không tiến lên được.
沈重 trầm trọng: Sâu và nặng, chỉ tình trạng nguy ngập, khó cứu vãn được — Chỉ vẻ yên lặng trang nghiêm.
沉重 trầm trọng: Trầm tĩnh trang trọng. Nặng (phân lượng lớn). Chậm chạp, vụng về. Nặng, nguy hiểm, nghiêm trọng (trình độ cao, sâu). Gánh nặng, trách nhiệm.
沈醉 trầm tuý: Say rượu mê man.
沈思 trầm tư: Nghĩ ngợi sâu xa. Suy nghĩ thật kĩ. Hát nói của Cao Bá Quát: » Trầm t7 bách kế bất như nhàn « ( Suy nghĩ thật kĩ, trăm cách cũng chẳng bằng sống nhàn ).
trầm tư mặc tưởng: c
trầm uất: c
沈憂 trầm ưu: Lo nghĩ ngấm ngầm, không lộ ra ngoài.
Trấm
trấm triệu: c
Trân
珍寶 trân bảo: Chỉ chung đồ châu ngọc vàng bạc quý báu — Quý báu.
珍甘 trân cam: Đồ ăn quý và ngon — Chỉ bổn phận con cái phụng dưỡng cha mẹ.
珍珠 trân châu: Hạt ngọc trai quý giá.
trân châu kê
珍異 trân dị: Quý báu lạ lùng ít thấy.
珍玩 trân ngoạn: Thức đồ chơi quý giá.
珍貴 trân quý: Đáng giá — Rất yêu mến.
珍惜 trân tích: Yêu quý và mến tiếc.
珍重 trân trọng: Coi là nặng xem là quý. Quý trọng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Để chàng trân trọng dấu người tương thân
珍饈 trân tu: Đồ ăn quý và ngon.
trân vật: c
珍味 trân vị: Đồ ăn ngon và quý.
Trần
塵埃 trần ai: Bụi bặm. Trần tục. Cát bụi cõi đời
陳皮 trần bì: Vỏ quýt phơi khô, để lâu, làm vị thuốc.
trần bì mai: c
trần cảnh: c
trần cáo: c
塵垢 trần cấu: Bụi và ghét. Chỉ sự nhơ bẩn.
塵緣 trần duyên: Mối ràng buộc vợ chồng ở cõi đời.
塵間 trần gian: Cõi bụi đất, chỉ cõi đời.
trần hiêu: c
塵寰 trần hoàn: Cõi đời, cõi người ta. Như Trần gian 塵間, Trần giới 塵界.
trần hô: c
trần khải: c
陳列 trần liệt: Sắp bày ra cho có thứ tự.
塵累 trần luỵ: Mối ràng buộc đau khổ ở đời.
trần phàm: c
陳謝 trần tạ: Bày tỏ lời cảm ơn.
陳奏 trần tấu: Tâu bày lên vua.
塵世 trần thế: Cuộc đời bụi bặm. Chỉ cuộc đời, cõi đời
陳設 trần thiết: Bày biện sắp đặt.
trần thinh: c
trần thuật: c
陳說 trần thuyết: Nói rõ, bày tỏ ý kiến về một vấn đề.
trần tích: c
陳情 trần tình: Bày tỏ tấm lòng.
trần tố: c
塵俗 trần tục: Tầm thường ở đời.
trần tửu: c
Trấn
鎮壓 trấn áp: Đè nén giữ gìn.
鎮邊 trấn biên: Giữ gìn vùng ranh giới đất nước.
trấn cản: c
trấn chi: c
鎮據 trấn cứ: Đóng giữ một vùng.
鎮定 trấn định: Giữ lòng cho yên, không xúc động, bồi hồi.
鎮禦 trấn ngự: Giữ gìn chống ngăn.
鎮日 trấn nhật: Hàng ngày.
trấn quốc: c
trấn tâm: c
trấn thống tể: c
trấn thú: c
鎮守 trấn thủ: Đóng giữ một địa phương.
trấn tịnh: c
鎮宅 trấn trạch: Giữ cho nhà cửa được yên.
Trận
trận cổ
陣地 trận địa: Chỗ đất quân đội hai bên đánh nhau
陣圖 trận đồ: Bức vẽ sẵn cách sắp xếp quân lính để đánh giặc.
trận mã: c
陣漠 trận mạc: Vùng đất rộng, nơi quân đội hai bên đánh nhau.
陣法 trận pháp: Phép sắp xếp quân lính để đánh giặc.
陣勢 trận thế: Tình hình trong lúc đánh giặc.
trận thủ: c
陣前 trận tiền: Trước trận, ngay tại chỗ đánh nhau.
trận trung: c
陣線 trận tuyến: Vùng đất diễn ra cuộc đánh nhau giữa quân đội hai bên.
陣亡 trận vong: Chết trong lúc đánh giặc.
Trấp
trấp niên: c
Trất
trất hạt: c
trất ngại: c
Trật
trật thứ: c
秩序 trật tự: trật tự, thứ tự. Thứ hạng trên dưới trước sau.
Trâu
trâu cát: c
trâu nhật: c
Trệ
trệ bệnh: c
trệ hoá: c
trệ khí: c
trệ lưu: c
trệ nệ: c
trệ ngại: c
Tri
知音 tri âm: Nghe tiếng đàn mà biết được lòng nhau. Chỉ bạn bè rất thân, hiểu được lòng nhau ( do tính Bá Nha Tử Kì ).
知恩 tri ân: Biết ơn. Đoạn trường tân thanh : » Lọ là thâm tạ mới là tri ân «.
tri binh: c
tri chiếu: c
tri cơ: c
tri đắc: c
知覺 tri giác: Biết được — Hiểu biết về bên ngoài.
tri giác thần kinh: c
知交 tri giao: Bạn bè chơi với nhau, hiểu biết nhau.
知呼 tri hô: Biết việc xảy ra mà la lớn lên cho mọi người biết.
知客 tri khách: Ông sư giữ việc tiếp đón thí chủ tới chùa.
知己 tri kỉ: Biết rõ về mình — Người bạn hiểu mình.
知命 tri mệnh: Biết rõ sự sắp xếp của trời.
tri năng: c
知遇 tri ngộ: Biết rõ nhau và đối xử thật tốt.
tri nhân thiện nhiệm
知過 tri quá: Biết rõ điều lầm lỗi của mình.
知心 tri tâm: Biết rõ lòng nhau.
tri tân: c
蜘蛛 tri thù, 鼅鼄 tri thù: con nhện
知識 tri thức: Sự nhận biết về bên ngoài.
tri thức luận: c
tri tình: c
tri trọng: c
tri trọng binh: c
tri túc: c
Trì
持平 trì bình: Giữ mực ngang bằng. Giữ sự công bằng.
….平 trì bình: Tên một huyện thuộc tỉnh Sơn đông.: c
trì chiếu: c
trì chỉnh: c
持久 trì cửu: Giữ lâu, ý nói lâu ngày không đổi.
馳名 trì danh: Tiếng tăm lan xa. Nổi tiếng khắp nơi.
trì dẫn: c
迟延 trì diên: chậm trễ
遲延 trì diên: Kéo dài thời gian.
遲頓 trì đốn: Chậm chạp — Ngu dốt chậm hiểu.
遲鈍 trì độn: người chậm chạp, không nhạy bén
持家 trì gia: Giữ gìn việc nhà.
持戒 trì giới: Giữ gìn điều răn cấm.
trì hịch: c
遲囘 trì hồi: Dùng dằng chậm chạp.
trì huân: c
馳驅 trì khu: Rong ruổi. Chạy mau trên đường xa.
trì luận: c
遲留 trì lưu: Dừng lại, ở lại một thời gian lâu hơn.
trì mãn: c
遲明 trì minh: Lúc trời rạng sáng.
遲疑 trì nghi: Dùng dằng ngờ vực.
trì nghị: c
trì ngư lung điểu: c
持身 trì thân: Giữ mình.
trì thù: c
trì thuyết: c
trì trai: c
遲滯 trì trệ: Chậm chạp ứ đọng, không tiến triển được.
持重 trì trọng: Gìn giữ cẩn thận, không dám coi thường.
踟踌 trì trù, 踟躊 trì trù, 踟躕 trì trù: dùng dằng, lần lữa
trì trung vật: c
持遵 trì tuân: Giữ mà theo.
Trí
trí cầm: c
trí chính: c
trí cực: c
智勇 trí dũng: Sáng suốt và mạnh mẽ. Tài giỏi và nhiều mưu lược. 智育 trí dục: Sự dạy dỗ luyện tập để mang hiểu biết.
trí dụng: c
trí đức kiêm toàn: c
智慮 trí lự: Điều suy nghĩ và sự hiểu biết.
智力 trí lực: trí lực, độ thông minh
致力 trí lực: Hết sức. Cũng như: Tận lực.
trí mật: c
致命 trí mệnh: Đem cả mạng sống vào. Liều mạng.
trí mưu: c
trí nang: c
智腦 trí não: Đầu óc. Sự hiểu biết.
智能 trí năng: thông minh, nhanh trí
trí năng quyền: c
trí pháp: c
致仕 trí sĩ: Thôi không làm quan nữa, về nhà nghỉ
trí sự: c
trí tạ: c
trí tẩu: c
trí thư: c
智識 trí thức: Sự hiểu biết.
trí thức công nhân: c
trí thức giai cấp: c
trí thức giới: c
智詐 trí trá: Giả dối, nhiều mưu mẹo lừa người.
trí trị: c
智慧 trí tuệ: trí tuệ, sự hiểu biết, sự thông thái
trí tướng: c
智巧 trí xảo: Sự khôn khéo có được do sự hiểu biết.
Trị
治安 trị an: Làm cho yên ổn.
trị an công tác: c
治病 trị bệnh: Chữa cho hết đau ốm.
治兵 trị binh: Sửa sang chăm lo việc quân sự.
治平 trị bình: Yên ổn êm đềm.
trị đoạt công quyền: c
治家 trị gia: Sắp đặt việc nhà cho êm thắm tốt đẹp.
値價 trị giá: Ước lượng số tiền cho đáng với một vật. Đánh giá.
trị yếu: c
治理 trị lí: Sửa sang sắp đặt.
治療 trị liệu: Chữa bệnh cho khỏi.
trị liệu pháp: c
治亂 trị loạn: Yên ổn và có giặc giã, tức loạn lạc và thái bịnh.
trị ngục: c
trị quyền: c
治國 trị quốc: Sắp đặt việc nước cho tốt đẹp. Làm việc nước.
trị sản: c
trị sinh: c
治事 trị sự: Sắp đặt mọi công việc.
治心 trị tâm: Sửa sang lòng dạ cho tốt đẹp.
治世 trị thế: Đời yên ổn êm đềm.
trị thuật: c
治水 trị thuỷ: Sửa sang coi sóc sông ngòi để tránh nạn lụt.
trị tích: c
治罪 trị tội: Xử phạt kẻ lầm lỗi.
trị trang: c
Trĩ
trĩ chứng: c
trĩ đoạt công quyền: c
峙立 trĩ lập: Đứng sừng sững.
trĩ sang: c
稚子 trĩ tử: Đứa trẻ thơ.
穉齒 trĩ xỉ: Tuổi thơ ấu.
Trích
trích ấn: c
摘別 trích biệt: Lấy riêng ra. Tách riêng ra.
摘譯 trích dịch: Lựa chọn một đoạn văn hay để chuyển sang thứ tiếng nước khác.
摘艷 trích diễm: Lựa chọn mà rút ra những bài văn hay.
摘登 trích đăng: Lựa chọn, lấy ra một phần mà in lên mặt báo.
摘講 trích giảng: Lựa chọn lấy ra những bài thơ, những đoạn văn tiêu biểu, có giá trị để nói rõ về những bài thơ, đoạn văn đó.
摘血 trích huyết: Rút máu ra, lấy máu ra. Chỉ sự thề thốt.
….血 trích huyết: Giọt máu.: c
摘要 trích yếu: Lựa chọn để rút ra những điều cần thiết.
謫客 trích khách: Người bị đi đày.
摘錄 trích lục: sao ra, chép ra, trích đoạn. Lấy ra mà chép lại.
trích lược: c
trích quản: c
trích thuỷ xuyên thạch: c
謫仙 trích tiên: Ông tiên bị đày xuống trần.
Trịch
擲下 trịch hạ: Ném xuống, gieo xuống.
擲還 trịch hoàn: Ném trả lại. Trao trả.
trịch kiếm bạt qua
擲卦 trịch quái: Gieo quẻ mà bói.
踯躅 trịch trục, 蹢躅 trịch trục, 躑躅 trịch trục: Dùng dằng, chần chừ không đi được.
Triêm
沾恩 triêm ân: Chịu ơn.
triêm cơ: c
沾寒 triêm hàn: Nhuốm lạnh mà cảm.
沾染 triêm nhiễm: Thấm nhuộm vào.
triêm thấp: c
沾醉 triêm tuý: Say nhừ. Say mềm.
Triền
triền càn chuyển khôn: c
triền chuyển: c
triền đầu: c
triền mao: c
纏綿 triền miên: Quấn quýt không gỡ ra được — Ta còn hiểu là vương vấn không dứt.
triền nhiễu: c
triền phong: c
廛市 triền thị: Tiệm buôn. Cửa hàng.
纏足 triền túc: Lấy vải quấn chặt bàn chân cho nhỏ lại, tức tục bó chân của phụ nữ Trung Hoa thời trước.
Triện
triện khắc: c
Triển
展限 triển hạn: Kéo dài thêm khoảng thơi gian đã định.
triển hoàn: c
展開 triển khai: Mở rộng ra. Cũng nói: Khai triển.
展期 triển kì: Như Triển hạn 展限.
展技 triển kĩ: Phô bày tài nghệ — Mở mang tài nghệ.
展覽 triển lãm: triển lãm, trưng bày
triển lãm hội: c
展眉 triển mi: Nhướng mày lên — Chỉ nét mặt vui sướng.
triển súc: c
展望 triển vọng: triển vọng, viễn cảnh hy vọng ở tưng lai.
Triết
哲學 triết học: Ngành nghiên cứu về nguyên lí của vạn vật, tìm hiểu sự vật tới cái lẽ tận cùng.
triết học gia: c
哲理 triết lí: Cái lẽ sâu xa tận cùng của sự vật.
哲人 triết nhân: Người sáng suốt, hiểu rõ cái lẽ tận cùng của sự vật.
Triệt
撤兵 triệt binh: Rút quân đội về.
徹夜 triệt dạ: Suốt đêm, cả đêm.
triệt đầu triệt vĩ: c
彻底 triệt để, 徹底 triệt để: triệt để, hoàn toàn, trọn vẹn
澈底 triệt để: Trong suốt thấy đáy. Hoàn toàn.
撤下 triệt hạ: Phá bỏ hết.
triệt hoán: c
triệt học: c
撤回 triệt hồi: rút lui, rút đi, rút khỏi
triệt khai: c
triệt khứ: c
triệt phế: c
triệt quân: c
撤退 triệt thoái: Như Triệt hồi 撤回.
撤消 triệt tiêu, 撤消 triệt tiêu: Làm cho mất đi. Mất đi.
撤銷 triệt tiêu: 撤銷 triệt tiêu: tiêu diệt, xoá bỏ, huỷ bỏ
Triêu
朝鐘 triêu chung: Tiếng chuông buổi sớm.
朝陽 triêu dương: Mặt trời buổi sớm.
triêu húc: c
triêu khí: c
triêu lai: c
triêu lai mộ khứ: c
triêu lệnh mộ cải: c
朝露 triêu lộ: Sương buổi sớm.
朝暮 triêu mộ: Buổi sớm và buổi chiều.
triêu sương: c
朝夕 triêu tịch: Sớm và chiều. Chỉ một khoảng thời gian rất ngắn.
Triều
朝拜 triều bái: Chầu lạy vua.
triều binh: c
triều cận: c
朝政 triều chính: Việc trị nước do vua quan ấn định.
triều chương: c
triều cống: c
triều cương: c
triều dã: c
朝代 triều đại: Đời vua — Khoảng thời gian của một dòng vua trị vì.
朝庭 triều đình: Chỗ vua và các quan bàn việc nước, chỗ vua tiếp cácquan vào chầu.
朝堂 triều đường: Ngôi nhà lớn để vua tôi họp bàn việc nước, hoặc để các quan vào chầu vua.
朝賀 triều hạ: Vào chầu và chúc mừng.
triều hậu: c
朝獻 triều hiến: Như Triều cống 朝貢.
朝…..triều hiến: Phép tắc cuảtriều đình.: c
triều yết: c
朝見 triều kiến: Vào chầu gặp mặt vua.
triều liệt: c
潮流 triều lưu: Dòng nước lên xuống — Chỉ cái luồng tư tưởng chi phối nhiều người trong một thời.
朝命 triều mệnh: Lệnh của vua.
朝廟 triều miếu: Nơi vua làm việc và nơi thờ tổ tiên nhà vua. Chỉ chung nơi triều đình cung điện.
朝儀 triều nghi: Các phép tắt lề lối của vua ban.
triều nhật: c
朝服 triều phục: Quầo áo của quan khi mặc vào chầu vua họp bàn việc nước.
triều quan: c
triều qui: c
朝仕 triều sĩ: Vị quan làm việc với vua.
朝臣 triều thần: Bề tôi trong triều.
朝天 triều thiên: Vào chầu vua. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Triều thiên vào trước cung đình dâng công
triều thuỷ: c
triều tịch: c
triều tịch: c
朝鮮 triều tiên: Tức là Bắc Hàn ngày nay (tiếng Anh: North Korea). § Cũng gọi là “Cao Li” 高麗.
triều tín: c
triều uy: c
triều xã: c
Triệu
triệu chứng: c
triệu cơ: c
triệu dân: c
召回 triệu hồi: gọi về, gọi lại
召開 triệu khai: triệu tập, mời đến
triệu phát: c
兆富 triệu phú: Giàu có bạc triệu. Rất giàu có.
triệu quốc: c
triệu tạo: c
召集 triệu tập: Gọi tới nhóm họp.
兆朕 triệu trẫm: Điềm báo trước.
triệu trưng: c
Trinh
貞白 trinh bạch: Sự trong sạch của con gái.
trinh cố: c
貞潔 trinh khiết: Ngay thẳng trong sạch.
貞烈 trinh liệt: Ngay thẳng cứng cỏi.
trinh nhân: c
貞女 trinh nữ: Người con gái còn trong trắng.
trinh nữ thảo: c
貞婦 trinh phụ: Người đàn bà giữ lòng trong sạch với chồng.
偵察 trinh sát: Dò xét kín đáo.
trinh sát cơ: c
偵探 trinh thám: Như Trinh sát 偵察.
trinh tháo: c
trinh thần: c
貞順 trinh thuận: Trong trắng hiền hòa.
貞淑 trinh thục: Trong trắng dịu dàng.
貞節 trinh tiết: Sự ngay hẳng trong sạch.
trinh tiết khả phong: c
Trình
呈報 trình báo: trình báo, báo cáo, tường trình.
trình bẩm: c
trình chính: c
trình chuẩn: c
trình diện: c
trình duyệt: c
trình đô: c
程度 trình độ: Pháp độ, tiêu chuẩn. Trình hạn, tiến trình. Mức độ (về mặt văn hóa, giáo dục, tri thức, năng lực, v.v.). rạng huống biến hóa mà sự vật đạt tới.
trình hạn: c
trình lộ: c
trình minh: c
呈請 trình thỉnh: trình đơn, đệ đơn, đệ trình
trình thức: c
trình tự: c
Trịnh
鄭重 trịnh trọng: Vẻ nghiêm trang, coi công việc làm lớn, nặng.
trịnh trọng thanh minh: c
Tróc
tróc nã: c
Trọc
trọc khí: c
trọc lưu: c
濁富 trọc phú: Giàu có mà lòng dạ bẩn thỉu.
trọc phú thanh bần: c
濁世 trọc thế: Cuộc đời xấu xa.
Trọng
重病 trọng bệnh: Đau yếu nặng.
trọng cấm: c
trọng công nghiệp: c
trọng du: c
重用 trọng dụng: Dùng vào việc lớn.
重大 trọng đại: Lớn lao nặng nề.
trọng đãi: c
trọng địa: c
重厚 trọng hậu: Lớn lao dày dặn. Chỉ cách đối đãi tốt đẹp.
trọng hình: c
trọng học: c
重要 trọng yếu: Đất hiểm yếu. Quan trọng, chủ yếu.
trọng khách: c
trọng khoa: c
trọng kí: c
重力 trọng lực: Cái sức nặng đã đo được.
trọng lượng: c
仲買 trọng mãi: Người môi giới trong việc mua bán.
trọng nghĩa khinh tài: c
仲月 trọng nguyệt: Tháng thứ nhì, tháng giữa của một mùa.
trọng nghiệm: c
重農 trọng nông: Coi nặng nghề làm ruộng ( coi là chính ).
trọng nông chủ nghĩa: c
trọng pháo: c
trọng phạt: c
trọng suất: c
仲裁 trọng tài: trọng tài, người phân xử đúng sai
trọng tài viên: c
重心 trọng tâm: Chỗ quy tụ sức nặng cả một vật.
trọng thân: c
重臣 trọng thần: Người bề tôi được vua giao phó chức vụ to lớn nặng nề.
重體 trọng thể: Vẻ lớn lao nghiêm trang.
重聽 trọng thính: Nặng tai, nghe không rõ.
trọng thù: c
重稅 trọng thuế: Việc đóng góp nặng nề về tiền bạc cho nhà nước.
trọng thực: c
重傷 trọng thương: Bị tổn hại nặng nề tới thân thể.
重賞 trọng thưởng: Đề bù thật nhiều cho người có công lớn để tỏ lòng khen ngợi.
重罪 trọng tội: Lỗi nặng.
重責 trọng trách: Sự gánh vác nặng nề.
trọng trấn: c
trọng trọc: c
仲子 trọng tử: Đứa con trai thứ nhì.
重望 trọng vọng: Cái tiếng tăm lớn lao — Ta còn hiểu là tôn kính.
仲春 trọng xuân: Tháng giữa của mùa xuân ( tương tự, ta có Trọng hạ, Trọng thu, Trọng đông ).
Trợ
trợ ác: c
trợ bần: c
trợ bần qui: c
trợ cấp: c
trợ chẩn: c
trợ chiến: c
trợ cơ: c
trợ động từ: c
助敎 trợ giáo: người giảng phụ, người dạy phụ
助教 trợ giáo: Ông thầy dạy tập sự, coi như giúp đõ ông thầy chính.
trợ lí: c
助力 trợ lực: Cái sức giúp đỡ từ bên ngoài tới — Ta còn hiểu là giúp sức.
trợ ngược: c
trợ pháp: c
trợ thế: c
助手 trợ thủ: trợ thủ, người giúp đỡ, người phụ trợ
trợ trang: c
Trở
阻隔 trở cách: Trở ngại, cách tuyệt. Xa cách và ngăn trở.
阻止 trở chỉ: Ngăn cản, chế chỉ.
trở cố: c
trở gián: c
trở hạn: c
trở liêu: c
trở lộ: c
阻力 trở lực: Sức ngăn cản.
阻礙 trở ngại: Ngăn cản.
trở sơn đái hà: c
trở thượng nhục: c
Tru
誅夷 tru di: Giết hết, không để sót lại.
tru di tam tộc: c
誅戮 tru lục: Giết chóc.
誅除 tru trừ: Giết hết.
Trù
trù bị: c
trù biên: c
籌辦 trù biện: Tính toán sắp đặt trước để làm việc.
籌畫 trù hoạch: Tính toán, vạch sẵn việc sẽ làm.
籌款 trù khoản: Món tiền đã được tính trước để dùng vào việc gì.
籌料 trù liệu: Tính toán sắp xếp trước.
trù loại
trù lược
稠密 trù mật: Nhiều và khít nhau. Chỉ sự đông đúc.
綢繆 trù mâu: Ràng buộc chằng chịt, chặt chẽ.
trù mưu hoạch kế: c
trù nghị: c
廚人 trù nhân: Người nấu bếp. Đầu bếp.
trù nhân quảng chúng: c
稠富 trù phú: Đông đúc giàu có.
trù sách: c
trù trọc: c
踌躇 trù trừ, 躊躇 trù trừ: chần trừ, do dự, rụt rè, chần chừ. Tự đắc, đắc ý.
trù trương: c
惆悵 trù trướng: Buồn khổ — Chán chường.
Trú
駐兵 trú binh: Dừng quân, tạm đóng đồn ở một nơi.
住址 trú chỉ: Chỗ ở. Nơi ở ( tức địa chỉ cư trú ).
晝夜 trú dạ: Ngày và đêm. Ngày đêm.
住民 trú dân: Người ở, sinh sống trong vùng.
trú giới: c
住寓 trú ngụ: Ở tạm ít lâu. Truyện HT: » Sẵn nơi trú ngụ đâu tày
住房 trú phòng: Nhà để ở.
住慣 trú quán: Nơi ở, nơi cư ngụ.
住舘 trú quán: Nhà trọ.
trú quân: c
住所 trú sở: Chỗ ở. Như Trú quán 住慣.
晝寢 trú tẩm: Ngủ ngày.
trú trát: c
trú trì: c
住宿 trú túc: Ngủ trọ. Ngủ đậu qua đêm.
Trụ
住所 trụ sở: Chỗ ở hàng ngày.
柱礎 trụ sở: Cây cột chống nhà và tảng đá kê chân cột. Chỉ người đứng ra gánh vác việc lớn của quốc gia.
Truân
truân bĩ: c
屯邅 truân chiên: Vất vả cực khổ. Bản dịch CPNK: » Khách má hồng nhiều nỗi truân chiên
truân khảm: c
truân khốn: c
truân nạn: c
Truất
truất bãi: c
truất chức: c
truất vị: c
Truật
truật địch: c
Trúc
竹帛 trúc bạch: Thẻ tre và lụa trắng, thời cổ dùng để viết chữ. Chỉ sách vở, sử sách.
trúc chi: c
trúc chi tử: c
竹棍 trúc côn: Cây gậy tre.
trúc giản: c
trúc kê: c
trúc lâm: c
trúc lâm: c
竹籬 trúc li: Hàng rào tre.
竹簾 trúc liêm: Tấm màn treo cửa đan bằng tre.
竹梅 trúc mai: Cây trúc và cây mai, hai loại cây quân tử ( trúc không rụng lá mùa thu, mai vẫn nở hoa mùa đông ) — Chỉ tính tình bạn bè giao kết khăng khít cao đẹp.
trúc nhự: c
trúc thai: c
trúc thanh: c
trúc thành: c
trúc thất: c
trúc thư: c
trúc tiên: c
竹祖 trúc tổ: Cây tre già.
竹孫 trúc tôn: Măng tre.
Trục
trục dịch: c
trục điều: c
trục khách: c
trục lô: c
逐利 trục lợi: Chạy theo cái có ích cho mình, ý nói chạy theo tiền bạc.
trục nhật: c
trục nhật truy phong: c
trục thắng: c
逐漸 trục tiệm: Dần dần, từ từ.
trục xuất: c
Truy
truy bộ: c
truy bồi: c
追求 truy cầu: Theo đuổi tìm kiếm.
追究 truy cứu: Tìm xét ngược về đến tận nguồn gốc.
追悼 truy điệu: Xót thương người đã khuất.
追歡 truy hoan: Theo đuổi cuộc vui chơi. ĐTTT: » Miệt mài trong cuộc truy hoan
追呼 truy hô: Đuổi theo mà la lên.
追悔 truy hối: hối hận, ăn năn
truy kích: c
truy mĩ: c
truy nã: c
追源 truy nguyên: Tìm biết tới chỗ bắt đầu sự việc. ĐTTT: » Truy nguyên chẳng kẻo luỵ vào song thân
truy nhận: c
追念 truy niệm: Tưởng nhớ người đã khuất.
追封 truy phong: Đuổi theo mà ban tặng tước vị, tức ban tặng tước vị cho người đã chết.
風 truy phong: Đuổi gió, ý nói chạy nhanh lắm.
追殺 truy sát: Đuổi theo mà giết.
追贈 truy tặng: Ban cho người đã chết, như Truy phong.
truy tâm: c
追賞 truy thưởng: Ban tặng cho người đã chết để đền bù công lao.
truy tích: c
truy tố: c
truy tôn: c
truy tống: c
truy trùng
truy trưng: c
追隨 truy tuỳ: Theo sau. Noi gương, bắt chước làm theo người trước.
truy tung: c
truy tư: c
truy tưởng: c
truy ức: c
追問 truy vấn: gạn hỏi, hỏi dồn
Trụy
墜落 truỵ lạc: rơi, rụng, sa xuống
truỵ thể: c
Truyền
傳播 truyền bá: Tuyên truyền rộng rãi. Đưa đi — Gieo rắc khắp nơi.
truyền báo: c
truyền bố: c
傳真 truyền chân: Vẽ đúng sự thật — Đưa sự thật vào bức vẽ.
truyền chi: c
truyền chúng: c
truyền dịch: c
truyền đại: c
傳達 truyền đạt: Đưa tới tận nơi.
傳第 truyền đệ: Đưa tới người này người khác.
傳遞 truyền đệ: Truyền đạt, đưa lại. Chuyền, gà. Dịch trạm.
truyền điện: c
傳單 truyền đơn: Tờ giấy đưa tới khắp mọi người.
truyền gia: c
傳教 truyền giáo: Đem lời dạy của đấng thiên liêng đi khắp nơi cho mọi người.
傳檄 truyền hịch: Đưa bài văn kêu gọi đi khắp nơi.
truyền hiền: c
傳口 truyền khẩu: Từ miệng người này qua miệng người khác.
truyền kỷ: c
傳令 truyền lệnh: Đưa lời sai bảo xuống cho người dưới.
truyền mã: c
truyền nghi: c
truyền ngoa: c
傳染 truyền nhiễm: Bệnh nhuốm từ người này sang người khác. Lây rộng ra.
truyền nhiễm bệnh: c
truyền nhiệt: c
truyền phiếu: c
truyền phương: c
傳聲 truyền thanh: Đem tiếng nói và âm nhạc đến khắp nơi.
傳神 truyền thần: Dùng đồ họa hoặc văn tự miêu tả thần thái một người. Vẽ hình người. Như Truyền chân 傳真.
truyền thế: c
傳統 truyền thống: Truyền lại từ đời này sang đời khác (phong tục, đạo đức, tập quán, tín ngưỡng, tư tưởng…).
truyền thống giai cấp : c
傳授 truyền thụ: Trao lại cho — Dạy lại người khác.
傳說 truyền thuyết: Lời nói đươc nhiều người, nhiều đời nói lại.
truyền thừa: c
truyền tín: c
傳頌 truyền tụng: Lời khen ngợi được nói từ người này sang người khác.
truyền tử: c
truyền tử lưu tồn: c
truyền tử nhược tồn: c
傳聞 truyền văn: tin đồn, lời đồn
truyền vị: c
Truyện
傳記 truyện kí: Sách ghi chép sự việc đã xảy ra.
傳…. truyện kí: Tiểu sử chép sụ nghiệp bình sinh của một danh nhân.
Trung
trung bình: c
中部 trung bộ: Khoảng giữa, phần giữa.
忠肝 trung can: Lá gan tận lực với vua, chỉ tâm lòng sống chết vì vua.
忠告 trung cáo: khuyên bảo, chỉ bảo
中洲 trung châu: Vùng đất ở phía trong, không giáp núi, không giáp biển.
trung chỉ: c
trung chính: c
中古 trung cổ: Thời kì sau thời thượng cổ.
trung dạ: c
trung diệp: c
中游 trung du: Đoạn sông ở khoảng giữa “thượng du” 上游 và “hạ du” 下游. Vùng đất chung quanh đoạn giữa con sông.
忠勇 trung dũng: Hết lòng và không biết sợ khó nguy.
中庸 trung dung: Tài đức bình thường. Đối đãi không thiên, không ỷ, không thái quá, không bất cập.
trung đạo: c
trung đinh: c
中斷 trung đoạn: Đứt giữa chừng.
trung đoàn: c
trung đoàn trưởng: c
中度 trung độ: Mức độ vừa.
trung đội: c
trung đội trưởng: c
中間 trung gian: Khoảng giữa. Làm môi giới giữa hai bên.
trung gian nhân: c
忠厚 trung hậu: Thật thà dày dặn, cư xử rất tốt.
trung hiếu: c
中華 trung hoa: Quốc gia thuộc Á Châu, thủ đô là “Bắc Kinh” 北京 Běijīng.
中學 trung học: Bậc học ở khoảng giữa tiểu học và đại học.
trung học hiệu: c
中興 trung hưng: suy rồi thịnh trở lại
trung y: c
trung khoản: c
trung khu: c
衷曲 trung khúc: Điều khó nói trong lòng. Nỗi lòng.
trung kiến: c
中立 trung lập: Đứng giữa, không thiên về bên nào.
trung lập hoá: c
trung liên: c
忠烈 trung liệt: Hết lòng với vua với nước và lập được công lao rực rỡ.
中路 trung lộ: Nửa đường.
trung lương: c
中流 trung lưu: Trung đạo, chánh đạo. Giữa dòng nước, trong nước. Trung du, khúc sông ở trong khoảng giữa thượng lưu và hạ lưu. Người hạng trung, bình thường, không sang không hèn.
trung não: c
忠義 trung nghĩa: Thành thật và chỉ biết làm điều phải.
中午 trung ngọ: Giữa trưa, ban ngày vào khoảng 12 giờ.
trung ngoại: c
忠言 trung ngôn: Lời nói thành thật. Lời nói thẳng. Td: Trung ngôn nghịch nhĩ ( lời thẳng trái tai ).
trung ngôn nghịch nhĩ: c
中元 trung nguyên: Rằm tháng bảy âm lịch, có tập tục cúng vong hồn tổ tiên.
中原 trung nguyên: Vùng đất phồn thịnh đông đúc ở khoảng giữa của một nước, các vua thường đặt triều đình ở đó.
中元節 trung nguyên tiết: Tiết rằm tháng bảy âm lịch.
trung nhân: c
trung nhĩ: c
中年 trung niên: Tuổi khoảng bốn mươi, năm mươi.
trung nông: c
中軍 trung quân: Thời xưa, quân đội tổ chức thành tam quân 三軍 gồm: trung quân, tả quân và hữu quân (中軍, 左軍, 右軍 ). Hoặc thượng quân, trung quân và hạ quân (上軍, 中軍, 下軍 ).
中国 trung quốc: nước Trung Quốc. Từ giản thể vô dụng.
中國 trung quốc: nước Trung Quốc
中士 trung sĩ: Bậc giữa trong ba bậc sĩ phu thời cổ — Cấp bậc thấp nhất trong hạ sĩ quan thời nay.
中佐 trung tá: Bậc quan võ ở giữa thiếu tá và đại tá.
trung tàng: c
忠心 trung tâm: Lòng thành thật.
中心 trung tâm: Trong lòng. Trong lòng. Ở chính giữa, vị trí trung ương.
trung tâm điểm: c
trung tâm nhân vật: c
trung tâm vấn đề: c
忠誠 trung thành: Thật dạ hết lòng.
忠臣 trung thần: Người bề tôi hết lòng với vua.
trung thiên: c
trung thọ: c
中秋 trung thu: Tiết rằm tháng tám âm lịch, giữa mùa thu.
trung thứ: c
trung thừa: c
忠實 trung thực: trung thực, thực thà
中便 trung tiện: Phát rắm. Đánh rắm. Miền Nam Việt Nam gọi là địt.
trung tiêu: c
忠信 trung tín: Thật thà đáng tin.
中性 trung tính: trung tính, trung lập
trung tính danh từ: c
忠貞 trung trinh: Trong sạch, thành thật, không đổi dạ.
忠直 trung trực: Thật thà, ngay thẳng.
中旬 trung tuần: một phần ba đầu của tháng. Khoảng thời gian mười ngày giữa tháng âm lịch (từ ngày 11 đến ngày 20).
trung tuyến: c
中將 trung tướng: cấp trung tướng, hàm trung tướng
中尉 trung uý: Cấp bậc sĩ quan giữa thiếu úy và đại uý.
中央 trung ương: Chỗ chính giữa — Nơi đặt chính phủ.
trung ương tập quyền
Trùng
重九 trùng cửu: Tiết mồng 9 tháng 9 âm lịch, hoa cúc nở đẹp
重洋 trùng dương: Biển xa, biển cả nghìn trùng cách trở.
重阳 trùng dương,重陽 trùng dương: tết Trùng Dương. Như Trùng cửu 重九.
重疊 trùng điệp: Nhiều lớp chồng chất.
trùng hôn: c
trùng kiến: c
重來 trùng lai: Lại trở lại. Lại đến — Đến một lượt.
trùng luỹ: c
trùng ngọ: c
重五 trùng ngũ: Tiết mồng 5 tháng 5 âm lịch, còn gọi là Trùng ngọ hoặc Đoan ngọ.
重逢 trùng phùng: Lại gặp lại lần nữa.
trùng phức: c
trùng tam: c
重喪 trùng tang: Nhà có nhiều người chết dồn dập.
trùng thân: c
trùng thập: c
trùng tiêu: c
重重 trùng trùng: Nhiều lớp chồng chất.
trùng trùng điệp điệp: c
重修 trùng tu: Hiệu đính hoặc biên soạn lại. Sửa sang lại.
trùng tuyền: c
trùng uyên: c
重圍 trùng vi: Vòng vây nhiều lớp.
trùng xuất: c
Trúng
中格 trúng cách: Hợp cách thức. ◇
中舉 trúng cử: Thi đậu kì thi hương. Được dân tuyển cử làm đại biểu.
中用 trúng dụng: Hữu dụng, hợp với việc dùng.
中的 trúng đích: Bắn trúng mục tiêu. Đạt được mục đích.
中毒 trúng độc: Hiện tượng bị chất độc xâm nhập bên trong cơ thể, sinh ra tác dụng phá hoại tế bào, làm trở ngại cơ năng sinh lí, có khi nguy hiểm đến tính mạng.
中寒 trúng hàn: Gặp lạnh mà bị cảm.
trúng ý: c
中計 trúng kế: Kế sách hạng trung. Mắc mưu, bị lừa.
中風 trúng phong: bị trúng phong, phải gió
中暑 trúng thử: Bị nắng mà thành bệnh.
中式 trúng thức: Tương tự: “trúng cách” 中格.
中選 trúng tuyển: Trúng cử. Thi đậu.
中酒 trúng tửu: Say rượu.
Trủng
trủng phân: c
trủng thổ: c
trủng trung khô cốt: c
冢子 trủng tử: Người con coi sóc mồ mả, giữ việc cúng lễ, tức người con trai trưởng.
trủng xã: c
Trư
trư cẩu đẳng: c
Trừ
儲備 trừ bị: Dành chứa, trữ sẵn để dùng khi cần đến.
trừ cựu bổ tân: c
trừ danh: c
trừ dịch: c
除滅 trừ diệt: Làm cho mất hết, không còn gì.
除姦 trừ gian: Loại bỏ hết kẻ xấu xa.
trừ hại: c
除去 trừ khử: Bỏ đi. Làm cho mất đi.
trừ kim: c
trừ miễn: c
除法 trừ pháp: Phép tính chia.
除非 trừ phi: Chỉ riêng không phải điều đó.
除服 trừ phục: Bỏ quần áo tang. Hết tang.
trừ số: c
trừ súc: c
trừ tà: c
trừ tàn khử bạo: c
trừ tang: c
trừ tích: c
除夕 trừ tịch: Đêm 30 tháng 12 âm lịch. Như Trừ dạ 除夜.
除… trừ tịch: Xóa tên trong sổ.
trừ tội: c
trừ trùng: c
trừ vị: c
Trứ
著名 trứ danh: Cái tiếng tăm lộ rõ ra. Nổi tiếng.
trứ giả: c
著明 trứ minh: Sáng tỏ. Rõ rệt.
著作 trứ tác: Soạn ra, làm ra, viết, vẽ ra.
trứ tác quyền: c
trứ tác vật: c
著述 trứ thuật: Chỉ chung việc biên soạn sách vở.
Trữ
儲金 trữ kim: Số tiền để sẵn, chờ dùng vào việc.
貯糧 trữ lương: Cất chứa đồ ăn — Đồ ăn để dành dụm.
苧麻 trữ ma: cỏ gai (vỏ dùng đánh sợi để dệt)
trữ mặc bút: c
儲蓄 trữ súc, 貯蓄 trữ súc: Cất chứa sẵn.
trữ tích: c
trữ tinh nang: c
抒情 trữ tình: Biểu đạt tình tự, bày tỏ tình cảm.
trữ trục: c
Trực
trực binh: c
直筆 trực bút: Ngòi viết thẳng, chỉ việc biên soạn, phê bình vô tư.
直吿 trực cáo: Nói thẳng cho biết.
trực căn: c
trực cung: c
trực dịch: c
trực đạo: c
trực đạt: c
直突 trực đột: Xông thẳng tới.
直覺 trực giác: Sự nhận biết tức khắc, không cần suy nghĩ hoặc có kinh nghiệm sẵn.
直角 trực giác: Góc vuông, 90 độ.
trực hạt: c
直系 trực hệ: Quan hệ huyết thống trực tiếp hoặc quan hệ hôn nhân.
trực kính: c
trực lập tuyến: c
直言 trực ngôn: Lời nói thẳng, không kiêng nể gì.
trực quan: c
trực sí loại: c
trực thu: c
直接 trực tiếp: Gặp thẳng, không qua trung gian nào.
trực tiếp chính trị : c
trực tiếp hành động: c
trực tiếp lập pháp: c
trực tiếp quan sát: c
trực tiếp thuế: c
trực tiếp tuyển cử: c
trực tiệp: c
直節 trực tiết: Cái đốt tre thẳng — Lòng dạ trong sạch ngay thẳng.
trực tiệt: c
直性 trực tính: Nết na ngay thẳng, không kiêng nể gì.
trực tỉnh: c
trực trường: c
直線 trực tuyến: Đường thẳng.
Trưng
徵兵 trưng binh: Gọi đi lính.
trưng binh chế: c
徵求 trưng cầu: Mời gọi để tìm hỏi.
trưng chứng: c
trưng dân: c
徵用 trưng dụng: Gọi tới để dùng. Lấy mà dùng.
trưng điều: c
trưng khán: c
徵驗 trưng nghiệm: Việc đã thử lại thấy đúng với sự thật — Cái điềm báo trước đúng với sự thật.
trưng phát: c
徵集 trưng tập: Gọi tới nhóm họp lại.
trưng tệ: c
trưng thi: c
徵收 trưng thu: trưng thu, thu lại, thu về
徵稅 trưng thuế: Thâu thuế.
trưng thư: c
徵兆 trưng triệu: Cái điềm báo trước.
徵趙 trưng triệu: Điềm. Bà Trưng và bà Triệu, hai vị anh hùng của nước ta.
trưng văn: c
Trừng
trừng cảnh: c
惩戒 trừng giới,懲戒 trừng giới: kỷ luật, khiển trách, quở trách
trừng giới thất: c
trừng khuyến: c
澄明 trừng minh: Trong sáng.
trừng nhất cảnh bách: c
懲罰 trừng phạt: Trị tội, làm cho đau khổ sợ hãi để không phạm tội nữa.
澄清 trừng thanh: Lọc, gạn, làm trong sạch. Trong suốt, trong sáng. Làm sáng tỏ. Yên định, bình định.
trừng thanh tứ hải: c
懲治 trừng trị: Như Trừng phạt 懲罰.
trừng triệt: c
Trước
著簿 trước bạ: Ghi vào sổ sách nhà nước.
著意 trước ý: Để lòng dạ vào.
trước lạc: c
trước lực: c
trước thật: c
Trương
trương bộ: c
trương cung đãi tiễn: c
trương đại: c
張皇 trương hoàng: Bày biệt sắp đặt cho đẹp mắt — Phô bày ra cho lớn.
張羅 trương la: Giăng lưới bắt chim muông. Giăng bủa mạng lưới pháp luật. Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch. Chiêu đãi, tiếp đãi. Sắp đặt, an bài, trù hoạch, liệu tính. Dò la, tìm tòi. Chiêu dẫn, chiêu tập, lôi kéo.
trương lực: c
trương tịch: c
Trường
長征 trường chinh: Đánh giặc lâu dài.
trường cước loại: c
長久 trường cửu: Lâu dài.
長夜 trường dạ: Đêm dài.
腸液 trường dịch: Chất nước do ruột non tiết ra để tiêu hoá đồ ăn.
trường dực loại: c
腸斷 trường đoạn: Ruột đứt, ý nói đau lòng. Hát nói của Cao Bá Quát: » Trường đoạn tiêu nương nương nhất chỉ thư « ( Đau lòng vì một tờ thư của nàng ).
trường đoản: c
長途 trường đồ: Đường dài. Đường xa. Tục ngữ: » Trường đồ tri mã lực « ( Đường xa biết sức ngựa ).
長江 trường giang: Con sông dài.
trường giang đại hải: c
場合 trường hợp: Cái hoàn cảnh và cái cách sự việc xảy ra.
長驅 trường khu: Đuổi thật xa. Đuổi chạy dài.
trường kỳ: c
trường kỳ: c
長命 trường mệnh: Cuộc sống dài. Sống lâu.
trường miên: c
trường nhật: c
場屋 trường ốc: Nhà cửa dùng làm nơi học tập cho học trò — Cũng chỉ nơi thi cử.
場規 trường quy: Cách thức phép tắc phải tuân giữ ở nơi tih cử. Luật lệ của kì thi.
長生 trường sinh: Sống lâu.
trường sinh dược: c
trường sinh khố: c
場所 trường sở: nơi, chỗ, địa điểm
萇楚 trường sở: cây trường sở (mọc từng bụi, quả giống quả đào nhưng đắng). Tên cây. Cũng gọi là cây Dương đào.
長嘆 trường thán: Than dài. Than thở không thôi.
長城 trường thành: Bức tường cao và dài đắp lên ngăn giặc — Tên bức thành lớn ở phía tây bắc Trung Hoa, chạy dài từ tỉnh Cam Túc đến tỉnh Trực lệ, do vua Tần Thuỷ Hoàng cho đắp lên để ngăn giặc Hung, Nô. Còn gọi là Vạn lí trường thành.
trường thệ: c
長篇 trường thiên: Bài thơ dài — Cuốn truyện dài.
trường thiệt
trường thiệt lệ giai
長壽 trường thọ: Sống lâu.
長槍 trường thương: Cây dáo dài.
trường ty loại: c
trường tiêu: c
長齋 trường trai: Ăn chay cả đời.
trường vi: c
長春 trường xuân: Mùa xuân dài. Trẻ lâu. Sống lâu.
trường xứ: c
Trướng
trướng bằng: c
trướng dật: c
trướng đào: c
trướng giá: c
trướng lạc: c
trướng mục: c
trướng suất: c
trướng thuỷ: c
Trượng
trượng đà: c
杖刑 trượng hình: Sự trừng phạt tội nhân bằng cách dùng gậy mà đánh.
trượng kiếm
丈老 trượng lão: Tiếng gọi người già cả với ý kính trọng. Cũng nói: Lão trượng.
仗義 trượng nghĩa: Dựa vào điều phải mà hành động. Trọng điều phải.
trượng nghĩa khinh tài
丈人 trượng nhân: Người lớn tuổi, già cả đáng kính trọng — Tiếng gọi cha vợ với ý kính trọng.
丈夫 trượng phu: Người đàn ông tài giỏi đáng kính trọng.
仗勢 trượng thế: Cậy vào sức mạnh địa vị kẻ khác.
Trưởng
長者 trưởng giả: Người lớn tuổi trong vùng — Người giàu có trong vùng.
長兄 trưởng huynh: Anh cả. Người anh lớn hơn hết.
長老 trưởng lão: Người già cả, trọng tuổi.
長男 trưởng nam: Con trai đầu lòng. Đứa con trai lớn tuổi hơn cả.
長女 trưởng nữ: Đứa con gái đầu.
長成 trưởng thành: Đã khôn lớn nên người.
長孫 trưởng tôn: Đứa cháu đầu ( con lớn của người con đầu lòng ).
長子 trưởng tử: Con đầu lòng.
trưởng tử kế thừa chủ nghĩa: c
Trừu
抽拔 trừu bạt: Nhổ lên. Rút ra.
trừu căn bệnh: c
抽囘 trừu hồi: Rút về. Lấy về.
trừu khí: c
trừu khí cơ: c
trừu phong: c
trừu thân: c
抽像 trừu tượng, 抽象 trừu tượng: Rút từ cái có hình tượng bên ngoài mà tạo thành cái hình tượng trong đầu óc — Không có hình thể.
trừu tượng danh từ: c
抽出 trừu xuất: rút ra, kéo ra. trích lời văn
Trửu
trửu tinh: c