Mobile Menu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search
  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Menu
  • Skip to right header navigation
  • Skip to main content
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to primary sidebar

Before Header

  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Tiếng Việt

Cải tạo hoàn cầu - Nguyễn Cao Khiết

Cải Tạo Hoàn Cầu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search
You are here: Home / Phụ trang / Toán thuật / Giải 2 bài toán nan giải của thế giới (Phần 1)

Giải 2 bài toán nan giải của thế giới (Phần 1)

17/01/2014 //  by Nguyễn Bình//  Leave a Comment

ĐỊNH LÝ VỀ TIẾP TUYẾN CHUNG 2 ĐƯỜNG TRÒN VÀ TRUNG BÌNH NHÂN BẬC 3 GIỮA 3 ĐOẠN THẲNG

Tài liệu nầy có sử dụng 1 số khái niệm mới:

– Với 2 đường tròn không giao nhau có 2 loại tiếp tuyến chung; để phân định chúng, đây dùng 2 khái niệm mới:

Tiếp tuyến chung không giao với trục nối 2 tâm gọi tiếp tuyến biên.
Tiếp tuyến chung có giao với trục nối 2 tâm gọi tiếp tuyến chéo.
Đường tròn tiếp xúc với tiếp tuyến gọi đường tròn chứa tiếp tuyến.
Góc tạo bởi trục nối tâm 2 đường tròn và bán kính qua tiếp điểm của tiếp tuyến gọi góc chứa tiếp tuyến.
Độ dài trung trực khoảng cách 2 đường tròn là độ dài đoạn nối từ giao điểm phân giác 2 góc chứa tiếp tuyến biên đến điểm giữa giao điểm 2 đường tròn chứa tiếp tuyến với trục nối 2 tâm.

Dựng hình 2 bài toán nan giải của thế giới:

Bài 1:  Chia 1 góc ra 3 góc bằng nhau, ví dụ chia góc xÔy:

3 góc bằng nhau

Lấy đỉnh O làm tâm quay đường tròn cắt Ox ở A, cắt Oy ở B; dựng tiếp tuyến AZ, trên AZ lấy điểm E với AE= OA, trên đường tròn lấy điểm C đối xứng với A qua OE, nối CE cắt Oy ở U, dựng phân giác góc CÊZ cắt Oy ở I, dựng đường tròn I tiếp xúc AZ ở J, đường tròn cũng tiếp xúc CE ở D (I nằm trên phân giác góc CÊZ), mà CE là tiếp tuyến của đường tròn O (C đối xứng với A là tiếp điểm của tiếp tuyến AZ) CE là tiếp tuyến chéo chung 2 đường tròn O, I. Dựng tiếp tuyến chéo GH đối xứng với tiếp tuyến CE qua Oy. Nối OG và kéo dài cắt AZ ở F, cắt CE nối dài ở S.

Dựng nửa đường tròn đường kính AE, từ F kẽ đường song song với CE cắt nửa đường tròn ở A’, lấy A làm tâm  quay cung bán kính AA’ cắt AZ ở F’; Nối OF’ cắt đường tròn O ở G’, từ  G’dựng tiếp tuyến với đường tròn O cắt Oy ở U’, trên cung \widehat{AB} lấy điểm C’ đối xứng với G’ qua Oy, nối C’U’ và kéo dài cắt AZ ở E’, cắt OF’ nối dài ở S’; nối SS’ cắt AZ ở V, nối OV cắt đường tròn O ở T; trên cung \widehat{AB} lấy điểm P đối xứng với A qua OV, nối PV cắt Oy ở L, nối LT và kéo dài cắt AZ ở M, nối OM cắt đường tròn O ở W (hình 4).

Hình 4

Bài 2: Dựng khối lăng trụ đồng dạng thể tích gấp đôi thể tích khối lăng trụ cho trước:

a)- Phân tích:

Ví dụ: Khối lăng trụ cho trước cạnh a, b, c; khối phải dựng cạnh a’, b’, c’ với \frac{a’b’c’}{abc}=2, tỷ số đồng dạng là K=\sqrt[3]{2}, tức \frac{a’}{a}=\frac{b’}{b}=\frac{c’}{c}=\sqrt[3]{2}\Rightarrow a’= a\sqrt[3]{2}; b’= b\sqrt[3]{2};c’= c\sqrt[3]{2}.

Khai triển cạnh . Tương tự ta cũng có . Bài toán thành ra dựng trung bình nhân bậc 3 giữa các đoạn

b)- Tiến hành dựng:

Dựng 2 nửa đường thẳng Ax, Ay vuông góc nhau; lấy A làm tâm quay cung bán kính bằng a cắt Ax ở B; dựng phân giác góc xÂy cắt cung tâm A ở J, từ J dựng đường vuông góc với AJ cắt Ax ở D. Trên Ay lấy điểm O với OA=AD; dựng đường tròn O bán kính OA; trên đường tròn O lấy điểm C đối xứng với A qua OD; nối OB cắt đường tròn O ở G, nối CD và kéo dài cắt OB nối dài ở S. Dựng nửa đường tròn đường kính AD, từ B kẽ đường song song với CD cắt nửa đường tròn ở M, nối AM, lấy A làm tâm quay cung bán kính AM cắt Ax ở B’, nối OB’ cắt đường tròn ở G’; từ B’ kẽ đường song song với CD cắt nửa đường tròn ở M’, nối AM’, lấy A làm tâm quay cung bán kính AM’cắt Ax ở D’; trên đường tròn O lấy điểm C’ đối xứng với A qua OD’, nối C’D’ và kéo dài cắt OB’ nối dài ở S’, nối SS’ và kéo dài cắt Ax ở T, nối OT.

Nối OC, trên OC lấy các điểm với C1 với OC1 = b; C2 với OC2 = c; từ C1C2 kẽ các đường cùng song song với CD cắt OB nối dài ở B1,B2, từ B1,B2 kẽ các đường cùng song song với Ax cắt OA nối dài ở A1,A2; 2 đường thẳng A1B1, A2B2 nối dài cắt OT nối dài ở T1,T2.

Ta có: : cạnh khối lăng trụ đồng dạng thể tích gấp đôi thể tích khối lăng trụ cạnh a, b, c cho trước phải dựng (hình 6).

Giải 2 bài toán nan giải

Việc dựng các bài toán trên dựa vào các định lý mới sau đây:

I.- TIẾP TUYẾN CHUNG 2 ĐƯỜNG TRÒN:

A.- MỘT SỐ ĐỊNH LÝ VỀ TIẾP TUYẾN CHUNG 2 ĐƯỜNG TRÒN

Quy vào bài toán dựng hình:

Cho 2 đường tròn (O;R), (O’:R’); nối 2 tâm cắt 2 đường tròn ở M, N; dựng đường tròn K đường kính OO’; từ I điểm giữa MN dựng đường vuông góc với OO’ (cũng là trung trực của MN) cắt đường tròn K ở S, S’; lấy S, S’ làm tâm quay 2 cung cùng bán kính SM=S’M cắt 2 đường tròn ở P, Q và P’, Q’; nối PQ và P’Q’ cắt dường tròn K ở A, B, C, D; nối AC, BD chúng giao với OO’ ở L; từ O, O’ kẽ các đoạn OT, O’T’, O’T”, OT”’ vuông góc xuống AC và BD.
Hình định lý

Chứng minh:

1). PQ tiếp tuyến ngoài biên chung 2 đường tròn O, O’ (gọi là tiếp tuyến biên).

2). .

3). TT’ tiếp tuyến chéo trong chung 2 đường tròn (gọi tiếp tuyến chéo).

4).

5). OO’2-PQ2= (R-R’) 2.

6). OO’2-TT’2= (R+R’)2.

7). PQ2– TT’2= 4RR’.

8). SK trung trực của PQ.

9).

10). PQ.OO’=2 OS.O’S.

11). AP= BQ AP=AT=BQ=BT”=CQ’=CT’=DP’=DT”’.

12). PQ=AC.

13). TT’=AB.

14).

Tóm tắt các định lý và hệ quả:

a. Các định lý: Định lý 1:

Định lý thuận:

Phân giác 2 góc chứa tiếp tuyến biên vuông góc nhau trên trung trực khoảng cách 2 đường tròn SI trung trực của MN).

Định lý đảo:

Các nửa đường thẳng xuất phát từ 2 tâm và vuông góc nhau trên trung trực khoảng cách 2 đường tròn là phân giác 2 góc chứa tiếp tuyến biên.

Định lý 2: Độ dài trung trực khoảng cách 2 đường tròn bằng phân nửa độ dài tiếp tuyến biên

————

Xem thêm :

Giải 2 Bài Toán Nan Giải Của Thế Giới (Phần 2)
Hình Thuật

Danh mục: Toán thuật

BÀI KHÁC

Hình thuật

Hình Thuật

Hình định lý

Giải 2 Bài Toán Nan Giải Của Thế Giới (Phần 2)

Previous Post: « Thế Toàn Kỳ (tiếp theo)
Next Post: Giải 2 Bài Toán Nan Giải Của Thế Giới (Phần 2) Hình định lý»

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

  • Đọc nhiều
  • Bài mới
Thất Bại Các Hội Nghị Quốc Tế Về Môi Trường
Thời tiết – Khí hậu
Chăn Nuôi Súc Vật Nguyên Nhân Của Dịch Bệnh Và Góp Phần Gây Thảm Họa
Định Luật Hấp Thu Và Chuyển Hóa Năng Lượng
Sự Vận Động Sinh Hóa Trong Lòng Đại Dương
Thủy Triều
Cây xanh
Không Có “Thiên thạch”
Vận Động Của Mặt Trăng
Sự Sống Trên Trái Đất
Khoảng Cách Mặt Trời Và Trái Đất
Mây Tích Điện – Sấm Chớp – Mưa – Mưa Đá
Triều Cường – Triều Nhược
Biến Đổi Khí Hậu
Đốn Cây Phá Rừng: Hiểm Họa Trước Mắt Của Nhân Loại
Cải Hóa Khí Hậu
Thống Nhất Lịch Toàn Cầu
Cách Phun Khí Tạo Gió Qua Địa Khí Môn
Sự Kiện Nổ Ở Nga Không Phải Là “Thiên Thạch”
Trái Đất Quay Quanh Mặt Trời, Quỹ Đạo Trái Đất
Các câu đố trước nay
Nhị thấp bát tú
Lich 2025
Không đào kênh Phù nam
Ngô Bảo Châu
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ

Site Footer

  • Facebook
  • Instagram
  • Pinterest
  • Twitter
  • YouTube

Copyright © 2025 Cải Tạo Hoàn Cầu.
Lượt truy cập: 758798 | Tổng truy cập: 155367