– Mẹ Đinh Hợi cung phi Đoài trực Nguy làm nhà gác 6,9,13 cây đòn tay mỗi mái, mạng Ốc thượng Thổ, hạp màu đỏ, vàng, vàng.
– Con trai Con Nhâm Tý cung phi Khảm trực Chấp làm nhà gác 9,13 cây đòn tay mỗi mái, mạng Tang đố Mộc, hạp màu đỏ, xanh, đen.
– Dâu Bính Thìn cung phi Ly trực Kiên làm nhà gác 5,6,10,14 cây đòn tay mỗi mái, mạng Sa trung Thổ, hạp màu đỏ, vàng, vàng. Sa trung Thổ không sợ mà cần Mộc nên hạp cả màu xanh.
– Cháu nội trai Mậu Dần cung phi Khôn trực Khai, làm nhà gác 5,9,10,13,14 cây đòn tay mỗi mái, mạng Thành đầu Thổ, hạp màu đỏ, vàng, vàng.
– Cháu nội gái Tân Tỵ cung phi Đoài trực Định làm nhà gác 5,9,13 cây đòn tay mỗi mái, mạng Bạch lạp Kim, hạp màu vàng, trắng, đen.
Kích thước nhà:
Ngang 3,8 m
Khách 4,5 m
Cầu thang 2,1 (kế phòng khách)
Tróng 0,8 m (kế cầu thang)
2 phòng ngủ 5,1
Phòng sau 3,3
Đường đi nội thất 1 m bên phải
Cửa cái giữa nhà
Bếp cuối nhà bên phải
Hầm tự hoại cuối nhà bên trái
Nhà 110 độ chánh đông Chấn.
– So tuổi mẹ : Chấn + Đoài = Tuyệt mạng. Đệ nhứt hung tinh viết: Phạm Tuyệt mạng chủ tuyệt tự, thương tử (hại con cái). Vô thọ (không sống già), tật bịnh. Thối tài, bại điền súc. Thương nhơn khẩu (bị người mưu hại). Ứng những năm tháng Tỵ Dậu Sửu.
– So tuổi con trai : Chấn + Khảm = Thiên y tốt nhưng không trọn bởi Thiên y Thổ khắc Khảm Thủy; không nghèo, nhưng giàu có lớn được; trong cái tốt có cái xấu kèm theo, gia đình không yên hoàn toàn, không giữ của được.
– So con dâu: Chấn + Ly = Sanh khí. Đệ nhứt kiết tinh viết: Đắc Sanh khí phương hữu 5 tử (5 con), thăng quan, xuất đại phú quý, nhơn khẩu đại vượng, bá khánh giao tập. Đáo kỳ niên, ngoạt đắc tài (đến các năm tháng Hợi Mẹo Mùi đặng đại tài).
– So tuổi Cháu cháu trai: Chấn + Khôn = Họa hại, Đệ tứ hung tinh viết: Phạm Họa hại Tuyệt thể: Chủ quan phi (thị phi quan sự). Bịnh tật, bại tài (suy sụp). Thương nhơn khẩu (bị người mưu hại). Ứng những năm tháng Thìn Tuất Sửu Mùi.
– So tuổi Cháu gái: Chấn + Đoài = Tuyệt mạng, xấu như tuổi Bà nội.
Do vậy giao con dâu làm chủ gia đình yên vui, thịnh vượng.
Nhà có những nhược điểm:
1/- Nhà 110o lưỡng hướng, không biết để chỉnh là đại hung.
2/- Hướng nhà so tuổi Mẹ Tuyệt mạng đại hung, do vậy nhiều năm trước đây gia đình không ổn định, nhiều tai nạn bất ngờ, bịnh hoạn, hao tài, bị người hại. Đã giao cho con nhưng không có làm lễ bàn giao nên vẫn bị ảnh hưởng không tốt.
Cửa cái mở rộng chiếm 2 sơn, trong đó:
– Sơn Ất Hoan lạc tốt, nhưng phạm Huỳnh tuyền bị hại những năm Ất Canh (số 0, 5 chót) như các năm 2010, 2015,2020, 2025… .
– Đặc biệt sơn Thìn Bại tuyệt đại hung. Bại tuyệt (hung): Bại tuyệt chi phương bất khả tu. Tu chi lệch lạc bất kham sầu. Nhơn đinh tổn việc vô tông chiếc. Phụ tử đông tây cách sự cầu (cha con mỗi người một nơi ai làm nấy ăn). Thử vị an môn phá bại gia tài. Tào hoàng bạo tốt (chết ngang), tự ải, lạc thủy, phong hỏa, thủy ách bất lợi.
3/- Bếp đặt ở tây bắc Càn hạp căn nhà, nhưng nghịch tuổi gia chủ. So tuổi mẹ: Càn+Đoài= Duyên niên. Bếp Chiếm phương Duyên niên: Không thọ, hôn nhơn khó thành, vợ chồng không hạp, bị người dèm xiểm, ruộng vườn hao hớt, súc vật bịnh hoạn, gia đạo túng khó. Bếp ngay đường đi trước ra sau. “Khai môn đối táo tài súc đa hao”.
4/- Hầm tự hoại đặt tại tây Đoài có 2 điều xấu:
– Đào phạm Đoài (Tây) ấu nữ mang bịnh. Không có con gái nhỏ thì con dâu nhỏ bịnh.
– Phạm Dậu (Tây) sanh cô quả.
– Đoài (Tây) vô tài khí, bần cùng đáo để.
I.- CÁCH SỬA NHÀ:
1/- Làm Cửa cái mới:
Cửa cái làm sơn Mão (giữa 2 lằn 11-12) Thân hôn. Thân hôn (kiết): Thân hôn vị thượng hảo tu phương. Tu chi thân, việc chúng hiền lương. Đương thời lai vãng đa kiết khánh. Kim ngân tài bửu mãng dinh thương. An môn chiêu tài, tấn nhơn khẩu, lục súc đại vuợng. Hỏa mạng nhơn phát đạt.
– Cách làm cửa cụ thể:
Làm thêm cửa kính phía trước cách vách cũ 50 cm;. chừa bên phải (ngoài nhìn vào) 82cm (cung Bổn mạng), chiều cao cửa 215-219,5 (cung Tài). Hàng ngày ra vào nhà nơi cửa mới nầy gia môn sẽ yên ổn hoàn toàn. Cửa cũ thành là nội thất không còn ảnh hưởng sao như cũ, chỉ chỉnh kích thước cho tốt là được (Kích thước có bảng kèm cuối HD nầy.
2. Sửa bếp:
– Nên đóng khuôn bếp bằng gỗ hoặc bằng kim loại dễ cơ động, sau nầy xoay chuyển dễ dàng. Kích thước bếp là Cao : 81 cm
Ngang: 61 cm
Dài: 130 – 133 cm hoặc 172 – 173 cm
Bếp đặt ở phía sau, cách vách hông bên phải 1 m (để vừa tránh cửa cái mới và đường đi tứ trước ra sau, vừa không phạm phía sau người ngủ), nơi đây cung Càn tây bắc:
+ So tuổi con dâu: Càn + Ly = Tuyệt mạng. Bếp Chiếm phương Tuyệt mạng: Sống lâu, không bịnh hoạn, của nhiều, không bị kiện thưa, con đông, tôi tớ đầy đàn, không nạn tai thủy hỏa.
Cách đặt bếp: (xem hình vẽ):
Chụm lửa về tây, mỏ táo giữa nhìn về đông (khi chụm lửa mặt nhìn về tây, lưng quay về đông). Là lấy hướng bếp Chấn. So tuổi con dâu: Chấn + Ly = Sanh khí. Tốt như cửa cái mới sửa.
Đường vào bếp: Đi từ đông nam vào (xem hình vẽ).
– Để số lò lẻ: 3,5,7 lò.
– Bếp phải xây đúng kích thước tốt (có bảng kèm theo).
– Đặt bếp phải chọn ngày giờ tốt, đặt xong phải cố định, không được động đậy, muốn dời đổi phải chọn ngày. Đặc biệt Bếp ga, nồi cơm điện đặt trên nền gạch láng khi mở bếp dễ bị xê dịch, do vậy nên dùng đụt sắt đụt 4 góc, dùng keo dán sắt dán cứng lại, nếu không sẽ luôn gây bất ổn trong gia đình; núm công tắc nồi cơm điện xoay đối diện người nấu.
– Bếp đại kỵ làm sau phòng ngủ (Tiền phòng hậu táo tử tôn bất hiền, tai nạn liên miên). Kỵ làm đối diện cổng, cửa và đường đi (khai môn đối táo tài súc đa hao). Đặc biệt trên gác lầu đại kỵ nằm ngủ hoặc đi bên trên bếp.
– Cổng ngõ, cửa cái, đường đi đều không thẳng hàng vào bếp “Khai môn đối táo tài xúc đa hao”.
– Không làm bếp trước hoặc sau phòng ngủ: Phòng hậu táo tiền gia đạo phá. Táo hậu phòng tiền tử tôn bất hiền, tai họa liên miên.
– Bếp không nhìn vào phòng ngủ bất cứ ai trong gia đình.
– Trước sau bếp phải sạch, không có nước, nhứt là đại kỵ hầm tự hoại.
– Trên bếp không được chứa chất lỏng kể cả nước mắm dầu lửa. Thức ăn nấu xong phải nhắc xuống mới múc, không để trên bếp múc, không để ông táo đội nồi suốt ngày đêm.
Phải đặc biệt chú ý: Bếp đặt vái cúng khai hỏa xong phải cố định, không được xê dịch nữa sẽ gây họa cho gia đình. Nếu giữ được yên như vậy sau vái cúng 15 đến 20 ngày sẽ có tài lộc bất ngờ, nếu không mua số sẽ trúng. Tiền trúng số không được mua xe. Nếu trúng lớn phải làm từ thiện giúp người nghèo khổ từ trong thân tộc ra, nếu không sẽ không tốt.
3. Sửa phòng ngủ tầng trệt:
Phòng ngủ trên lầu đã ổn định, riêng 2 phòng ngủ tầng trệt chung 1 cửa, bên trong làm cửa phụ từ phòng trước ra phòng sau là đi ngay bếp không tốt (xem hình vẽ) (khai môn đối táo tài súc đa hao) Do vậy bít cửa phụ nầy, làm cửa vào phòng khác giống như phòng phía trước (xem hình vẽ).
Kích thước cửa: ngang 81 cm (cung Bổn), cao 247 cm (cung Tài).
4. Bàn tiếp khách, tủ tiền:
– Bàn tiếp khách nên làm góc trong bên phải (ngoài nhìn vào), khi tiếp khách gia chủ ngồi góc trong bên phải ấy xoay mặt ra cửa, để khi khách vào theo chiều Dương, việc bàn bạc sẽ suông sẻ, thuận lợi (xem bảng vẽ).
– Chỗ ngủ nên để túi tiền dưới chân, bên phải để khi thức ngồi dậy trước mặt bên phải có tiền là có tài lộc thường xuyên.
– Tủ tiền đặt phòng khách bên trái cách vách ngăn 50 cm.
5. Lập thành các tuổi cất nhà sửa nhà được:
Vợ chồng không được tuổi cất, sửa nhà nên nhờ người được tuổi vái cúng giùm như dưới đây:
Nam: 20, 26, 28, 35, 37, 44, 46.
Nữ: 20, 22, 28, 31, 37, 40, 46, 58.
Trừ tuổi Đinh không đứng cất nhà được (sẽ gây bịnh nan y); các tuổi trên không phạm tam tai thì cất nhà được. Những người hơn các tuổi nầy không có năm cất nhà tốt, muốn cất nên mượn người khác đứng váy khởi công giùm.
Riêng 8 tuổi Canh Dần, Canh Thân, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu có ngoại lệ (không kỵ Kim Lâu), nên năm cất nhà được là:
Nam: Thêm các tuổi: 53, 55, 64, 68, 71, 73, 77. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai
Nữ: Thêm các tuổi: 49, 55, 64, 67, 68, 73, 76, 77. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai .
(3 năm 2016, 2017, 2018 ba tuổi tam tai là: Dần Ngọ Tuất không vái cúng cất nhà, cưới gả và khai mở công việc làm ăn mới).
5/- Ngày giờ: Có mấy ngày tốt như sau:
Ngày sửa nhà, cất nhà bếp:
Ngày 26/5 AL Mậu Dần Thành đầu Thổ Sao Thất Trực Thành Thứ 3: 20/6 DL
Ngày nầy làm 2 việc:
a- Sửa nhà: Nhờ người được tuổi cúng sửa nhà.
Giờ Thìn 8g11’–8g59’.
Bông trái cây, 4 ly nước trà, 1 ly nước trắng tráng miệng, để cửa cái cúng, đốt 5 cây nhang.
Vái Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng.
b- Làm lễ bàn giao cháu trai chủ nhà:
Bông trái cây, 4 ly nước trà, 1 ly nước trắng tráng miệng, để cửa cái cúng, đốt 5 cây nhang.
Bà Mẹ xưng họ, tên, tuổi.
Vái Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng.
Con thấy con không hạp hướng nhà nên từ hôm nay giao lại con dâu của con làm chủ nhà từ nay. Mong Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng chứng cho.
Con dâu Vái Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng. Xưng họ tên tuổi, hôm nay con đảm trách làm chủ nhà, Mong Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng chứng cho.
Xong con dâu cúng đặt bếp
Đặt bếp: Giờ Tuất 20g11’–20g59’
Chú ý: Đặt bếp phải chọn ngày kỹ, không tự động sẽ gây hại trong nhà; phải giữ đúng hướng dẫn trên.
b- Cúng bếp:
Bông, trái cây, 3 ly trà, 1 ly nước trắng tráng miệng, để trên khuôn bếp cúng đốt 5 cây nhang (không cúng mặn).
Vái Thần táo.
Cúng xong chụm lửa khai hỏa: đốt tất cả các bếp lên, lửa càng tốt gia đình càng thịnh vượng.
Chú ý: Đặt bếp phải chọn ngày kỹ, không tự động sẽ gây hại trong nhà; phỉa giữ đúng hướng dẫn trên.
Con dâu trực tiếp cúng bếp và chụm lửa khai hỏa; từ đó về sau chỉ Con dâu chớ trong nhà tuyệt đối không ai được cúng bếp sẽ gây hại.
Chú ý: Đặt bếp phải chọn ngày kỹ, không tự động sẽ gây hại trong nhà; phải giữ đúng hướng dẫn trên.
Bếp đặt vái cung xong giữ nguyên không xê dịch trong vòng 15 – 20 ngày sẽ có tài lộc bất ngờ, nếu không mua số sẽ trúng, tiền trúng số đại kỵ sắm xe. Nếu trúng số lớn phải tứ thiện, giúp người nghèo khó từ trong thân tộc ra tốt hơn cúng chùa. Nếu không sẽ không tốt.
THƯỚC TỐT
Dùng trong xây dựng nhà cửa, bếp, bàn ghế, giường, tủ (Không dùng làm mả)
BỔN (本) |
TÀI (財) |
NGHĨ A (義) |
QUAN (官) |
|
1-5 |
16,5-21,5 |
21,5-26,5 |
38-42,5 |
43,5-48 |
60-64 |
65-69 |
81-85 |
86,5-91 |
104-107 |
108-112 |
124-128 |
129-134 |
145,5-149,5 |
151-155 |
167-171 |
172-176,5 |
188,5-192,5 |
194-198 |
210-214 |
215-219,5 |
231-235,5 |
236,5-241 |
253-257 |
258-262,5 |
274-278,5 |
279,5-284 |
295,5-300 |
301-305,5 |
317-321,5 |
322,5-327 |
338,5-343 |
344-348 |
360-364,5 |
365-369 |
381,5-385,5 |
386,5-391 |
403-407 |
408-410,5 |
424-428,5 |
429,5-434 |
445,5-449 |
450-455,5 |
467-472 |
|
|
|
Trên 472 cm thì dùng 472 cộng thêm các số trên.
Ví dụ:
– Muốn dùng khoảng 6 m (600) thì tính như sau:
600 – 472 = 128; so bảng trên thì số128 nằm trong khoảng 124 -128 là tốt. Vậ kích thước tốt xài là 472 + 124 = 596 đ?n 472 +128 = 600.
– Muốn dùng khoảng 7 m (700) thì tính như sau:
700-472=228; so bảng trên thì số 228 lớn hơn 219,5 và nhỏ hơn 231 là không tốt. Vậy nếu muốn dùng nhỏ hơn 700 một chút thì lấy 472 + 215 = 687 đến 472 + 219,5 = 691,5 hoặc nếu muốn dùng lớn hơn 700 một chút thì lấy 472 + 231 = 703 đến 472 + 235,5 = 707,5.
Tốt nhất là mua 1 cây thước, dùng thuớc dương (khe lớn ở trên) cứ đỏ là tốt xài, đen là xấu không xài.
Cách đo chuẩn là:
Cổng ngõ, cửa, lòng căn nhà đo lọt lòng; dùng 2 cung TÀI 財 và BỔN 本.
Bàn ghế giường tủ khuôn bếp, bảng hiệu đo phủ bì cũng dùng 2 cung TÀI (財 ) và BỔN (本). Bàn ghế giường tủ khuôn bếp cộng thêm 1 cung nữa như sau:
– Bàn tiếp khách và giường tủ cho nam thì thêm cung QUAN (官).
– Khuôn bếp và giường tủ nữ thì thêm cung NGHĨA (義).
Khuôn bếp có thể dùng kích thước như sau:
Cao : 81 cm
Ngang: 61 cm
Dài: 129,5 – 133 cm hoặc 172 – 173 cm
HƯỚNG DẪN XÂY NHÀ
=======
– Vợ Giáp Dần cung Phi Đoài, trực Khai, làm nhà gác 5,9,10,13,14 cây đòn tay mỗi mái, mạng Đại khê Thuỷ, hạp màu xanh, trắng, đen.
– Chồng Mậu Ngọ cung Phi Tốn, trực Thành, làm nhà gác 5,6,13,14 cây đòn tay mỗi mái, mạng Thiên thuợng Hoả, hạp màu vàng, xanh, đỏ. Thiên thuợng Hoả không sợ mà cần Mộc nên hạp cả màu xanh.
– Con gái Canh Dần cung Phi Đoài, trực Nguy, làm nhà gác 6,9,13 cây đòn tay mỗi mái, mạng Tòng bá Mộc, hạp màu xanh, đen, đỏ.
Đất ngang 6 m dài 41
Sân 15 m
Hành lang 2,5
Đất 264o – 180o = 84o Chánh Đông Chấn
– So tuổi Chồng: Chấn + Tốn = Duyên niên. Đệ tam kiết tinh viết: Đắc Duyên niên Phước đức hữu 4 tử. Trung phú, đại thọ. Đắc tài. Phu thê hòa lạc. Tảo hôn nhơn khẩu. Lục súc đại vượng. Đáo kỳ niên, ngoạt đắc tài (đến các năm tháng Tỵ Dậu Sửu đặng có tài). Tuy nhiên tốt không trọn bởiDuyên niên khắc Chấn Mộc, trong cái tốt có cái xấu kw2m theo, không nghèo, nhưng không giàu có lớn đuợc, gia đình không yên ổn hoàn toàn.
– So tuổi vợ : Chấn + Đoài = Tuyệt mạng đại hung. Đệ nhứt hung tinh viết: Phạm Tuyệt mạng chủ tuyệt tự, thương tử (hại con cái). Vô thọ (không sống già), tật bịnh. Thối tài, bại điền súc. Thương nhơn khẩu (bị người mưu hại). Ứng những năm tháng Tỵ Dậu Sửu.
– So tuổi con gái Chấn + Đoài = Tuyệt mạng đại hung như tuổi mẹ.
– So tuổi con trai Canh Thìn: Đoài + Ly = Ngũ quỷ đại hung như tuổi Ái.
Do đó để chồng làm chủ sẽ khá tốt.
I.- CÁCH XÂY NHÀ:
Đất ngang 6 m, nhưng xây nhà chính 5 m, còn 1m phía sau làm phòng lồi bên phải phía sau để đặt bếp (xem bảng vẽ).
A. Khai môn:
1/- Cửa cái:
Cửa cái làm gọn trong sơn Mão Thân hôn (giữa 2 lằn 11-12 của bát quái). Thân hôn (kiết): Thân hôn vị thượng hảo tu phương. Tu chi thân, việc chúng hiền lương. Đương thời lai vãng đa kiết khánh. Kim ngân tài bửu mãng dinh thương. An môn chiêu tài, tấn nhơn khẩu, lục súc đại vuợng. Hỏa mạng nhơn phát đạt.
Kích thước cửa:
– Ngang 130 cm (cung Tài), có thể chia 2 cánh, mỗ cánh 65 cm (cung Quan) kém tốt so 130cm, do đó nên mở tất cả 2 cánh sẽ tốt hơn.
– Cao 210-214 cm.
Cách làm cửa cụ thể:
Cửa làm góc trái (ngoài nhìn vào) cửa làm cách mí vách 130 cm (xem bảng vẽ).
Phần còn lại có thể làm cửa rộng tuỳ ý, nhưng đóng lại, chỉ mở 1, 2 ngày khi có việc cần, sau đó đóng lại, hàng ngày chỉ ra vào nhà nơi cửa cái nói trên.
Kích thước cửa làm thêm:
Ngang: 172-176,5 cm, hoặc 215-219,5 cm, hoặc 258-262,5 cm.
– Cao 210-214 cm.
2/- Cổng ngõ:
Cổng cũng làm sơn Mão Thân hôn như cửa cái.
Cách làm cổng:
Từ mí vách trái và giữa nhà kéo đường thẳng ra truớc đụng lộ chỗ nào làm cổng trong khoàng 2 điểm đó (xem bảng vẽ).
Kích thước cổng:
Ngang: 172-176,5 cm, hoặc 215-219,5 cm, hoặc 258-262,5 cm (cung Tài).
– Cao 210-214 cm (cung Bổn).
3/- Cửa hậu:
Cửa hậu làm phía cách vách hông phải (ngoài nhìn vào) 2,5 m sang bên phải (xem bảng vẽ)..
Kích thước cửa hậu ngang 87 cm (cung Tài), cao 210-214 cm (cung Bổn).
4/- Cửa sổ:
Bảng vẽ tỷ lệ 1/100 và có chia từng cm, mỗi cm = 1 m, lại có quy hoạch cửa sổ cụ thể, cần dựa vào tỷ lệ đó và đo từ mí các vách đến cửa sổ để làm.
Cửa sổ cũng làm đúng kích thuớc tốt, có bảng kích thuớc cuối HD nầy.
Những nơi khác muốn làm cho sáng thì làm tuỳ ý, nhưng nên làm bằng cửa kính, không mở cho không khí vào, nhứt là phòng ngủ mà làm cửa sai sẽ gây hại.
B. Phòng ngủ:
– Nhà làm 2 phòng ngủ, mỗi phòng dài 3 m, người nằm đầu xoay đầu vào, chân bên vách hông riêng nguời nằm phòng truớc đầu cách vách hông 2 m trở lên (xem bảng vẽ).
Các phòng trong nhà làm cửa ngang Kích thước cửa hậu ngang 87 cm (cung Tài), cao 210-214 cm (cung Bổn), cửa làm phía trái (ngoài nhìn vào) để vào phòng theo chiều dương thuận kim đồng hồ, người ở trong đó sẽ thuận lợi moại mặt.
– Chỗ ngủ nên để túi tiền dưới chân, bên phải để khi thức ngồi dậy trước mặt bên phải có tiền là có tài lộc thường xuyên.
– Bàn tiếp khách đặt bên phải (ngoài nhìn vào), ô tô đậm chủ nhà ngồi để khách đến thuận kim đồng hồ mọi việc bàn bạc sẽ thuận lợi.
– Tủ tiền gia đình đặt cuối phòng khách bên góc phải (xem bảng vẽ).
C. Đặt bếp:
– Nên đóng khuôn bếp bằng gỗ hoặc bằng kim loại dễ cơ động, sau nầy xoay chuyển dễ dàng. Kích thước bếp là: Kích thước bếp là: Cao 81 (cung Bổn), ngang 61 (cung Nghĩa), dài 130 cm (cung Tài).
Bếp đặt cuối phòng lồi bên phải thuộc cung Đoài tây.
– So tuổi chồng: Đoài + Tốn = Lục sát. Bếp Chiếm phương Lục sát: Thì được thêm người, phát tài, không sự đau ốm, không chuyện kiện thưa, khỏi nạn tai thủy hỏa, gia môn yên ổn.
– Chụm lửa về tây bắc , mỏ táo giữa nhìn về đông nam (khi chụm lửa mặt nhìn về tây bắc, lưng quay về đông nam). Là lấy hướng bếp Tốn So tuổi chồng: Tốn + Tốn = Phục vì. Đệ tứ kiết tinh viết: Đắc Phục vì Quy hồn: Tiểu phú, thượng thọ, nhựt tấn tiểu tài. Sanh nữ; thiểu nam nhiên. Đáo kỳ niên, ngoạt đắc tài (đến các năm tháng Hợi Mẹo Mùi đặng có tài).
Đường vào bếp: Đi từ đông vào (xem hình vẽ).
– Để số lò lẻ: 3,5,7 lò.
– Bếp phải xây đúng kích thước tốt (có bảng kèm theo).
– Đặt bếp phải chọn ngày giờ tốt, đặt xong phải cố định, không được động đậy, muốn dời đổi phải chọn ngày. Đặc biệt Bếp ga, nồi cơm điện đặt trên nền gạch láng khi mở bếp dễ bị xê dịch, do vậy nên dùng đụt sắt đụt 4 góc, dùng keo dán sắt dán cứng lại, nếu không sẽ luôn gây bất ổn trong gia đình; núm công tắc nồi cơm điện xoay đối diện người nấu.
– Bếp đại kỵ làm sau phòng ngủ (Tiền phòng hậu táo tử tôn bất hiền, tai nạn liên miên). Kỵ làm đối diện cổng, cửa và đường đi (khai môn đối táo tài súc đa hao). Đặc biệt trên gác lầu đại kỵ nằm ngủ hoặc đi bên trên bếp.
– Cổng ngõ, cửa cái, đường đi đều không thẳng hàng vào bếp “Khai môn đối táo tài xúc đa hao”.
– Không làm bếp trước hoặc sau phòng ngủ: Phòng hậu táo tiền gia đạo phá. Táo hậu phòng tiền tử tôn bất hiền, tai họa liên miên.
– Bếp không nhìn vào phòng ngủ bất cứ ai trong gia đình.
– Trước sau bếp phải sạch, không có nước, nhứt là đại kỵ hầm tự hoại.
– Trên bếp không được chứa chất lỏng kể cả nước mắm dầu lửa. Thức ăn nấu xong phải nhắc xuống mới múc, không để trên bếp múc, không để ông táo đội nồi suốt ngày đêm.
Sàng nuớc làm ở phía truớc bếp (xem bảng vẽ), nơi rửa và toilet kỵ nuớc, do đó sau giặt rửa, dội cầu đổ bỏ nuớc cả, nếu không sẽ gây bịnh an y trong nhà.
D. Hầm tự hoại:
– Hầm cầu tự hoại làm ở Thìn (thuộc Tốn: Đông Nam) (giữa 2 lằn số 13-14) trấn trụ được hung thần tạo phước cho gia đình bởi thìn là tối độc, ngoài ra không được làm cầu tự hoại bất cứ nơi nào khác.
Trích sách: “Khanh (hầm tự hoại):
Chẳng luận thôn quê, thành thị, đào hầm phạm hướng Lai Long (Chấn:Đông) ắt hại trạch chủ từ quan phi đến nhân mạng.
Đào phạm phương Cấn (Đông Bắc) không phát đạt văn tài; bịnh tật ôn hoàng.
Đào phạm Khôn (Tây Nam) Lão Mẫu mang bịnh, phạm Đoài (Tây) ấu nữ mang bịnh.
Hầm phương Khảm (Bắc), Ly (Nam) sanh hư con mắt.
Phạm Càn (Tây Bắc) mục tật đầu dừng. Lão Ông mang tai, nữ nam hư hỏng.
Khanh tác Khôn (Tây Nam), Ly (Nam) tổn đinh thương thê.
Đoài (Tây) vô tài khí, bần cùng đáo để. Phạm Mẹo Dậu (Đông và Tây) sanh cô quả.
Khảm (Bắc) thượng khai khanh yểu vong tử tôn.
Chỉ còn lại cung Tốn (Đông Nam) gồm Thìn, Tốn, Tỵ, trong đó sơn Tốn vi Địa hộ, Dần Thân Tỵ Hợi giai tứ sinh tránh được là tốt; do đó chỉ có sơn Thìn (thuộc cung Tốn: Đông Nam), mọi tuổi, mọi trạch đều phải đào ở đó là an toàn, tạo nên phước cho gia đình”.
Gọi điểm giữa nhà M, từ góc phải phía truớc đo ra sau 50 cm gọi điểm N; nối MN, Hầm làm cập lằn MN về sau: trong tứ giác ABCD (xem bảng vẽ). Không làm lấn ra truớc lằn là cung Chấn đại hung như trên nói, nếu bảng vẽ quá nhỏ có thể lấn về phía sau một chút, nhưng không lấn quá xa phạm cung Ly sanh hư mắt.
– Toilet, nhà tắm làm sát góc sau bên trái (xem bảng vẽ) nhưng phải làm ống dẫn chứa phân tại hầm nói trên không chứa tại chỗ sẽ gây hại.
E. Sơn trần, quét vôi tường:
– Quét vôi tường màu và trần nhà cùng vàng chanh hoặc vàng cam hơi lợt hạp cả mọi người.
F. Số đòn tay nhà:
Làm nhà gác 5, 13, 14 cây đòn tay mỗi mái, có thể mái trước 5 cây, mái sau 13 hoặc 14 cây hạp cả vợ chồng.
G. Cách xây nhà:
1. Nền nhà phải làm bằng hoặc sau rộng hơn trước ít nhứt 3 phân; phần nhà trên sau cao hơn trước 3 phân (hết nền nhà trên nâng nền nhà sau lên ít nhất 3 phân) và cũng sau cao hơn trước sao cho mặt nền song song với mặt nền nhà trên.
2. Đổ cột hàng cột bên trái trước, các hàng kế tiếp sau, nhà chánh xong mới đổ cột chái, mỗi hàng đổ cây sau trước lần tới trước.
3. Đóng vách, xây tường khởi từ góc sau phía trái (ngoài nhìn vào), xây thuận kim đồng hồ cho đến giáp nhau
4. Cửa phải chuẩn bị trước xây đến đâu ráp vào đến đó, nếu không rất khó chọn ngày ráp cửa.
5. Nên làm nhà 2 mái để dễ định vị trí trung tâm nhà mà bố trí mọi mặt hợp lý, mí giáp 2 mái ngay mí giáp giữa phòng khách và phòng ngủ; không làm nhà 2 căn (kể cả 2 căn giả): là nhà vô chủ; nếu muốn thêm kèo dơi cho chắc thì phải làm 2 cặp chia nhà thành 3 căn giả.
6. Lợp nhà mái sau trước, mái trước sau. Cũng lợp góc sau phía trái (ngoài nhìn vào) trước.
7. Xấp nóc từ bên phải (bên chợ Bình Đức) xấp ngược qua trái (ngoài nhìn vào) để khi xong các tấm xấp nóc bên trái nằm trên các tấm bên phải là thuận lý. Còn nếu không xấp nóc mà dùng 2 tấm tol bẻ che nhau thì tấm mái trước che lên mái sau.
8. Máng xối nên thiết kế sao cho nước đều chuyển về Bắc là thuận .
9. Trong nội thất các phòng nên làm cửa góc bên trái (ngoài nhìn vào) để khi vào phòng đi thuận kim đồng hồ là chiều Dương, người ở trong đó thuận lợi, bằng ngược lại là bị khắc.
10. Ngoài cổng vào nhà tốt nhứt cũng làm thuận chiều, đặc biệt hành lang trước ra sau phải làm bên trái nhà (ngoài nhìn vào) là chiều Dương mọi việc trong nhà sẽ thuận lợi.
11. Bậc thềm nhà, kể cả cầu thang lầu, ghế cao hay thang trèo cây, nền mộ… phải tính số bậc theo nguyên tắc sau: 1 hoặc 2 bậc cộng thêm một bội số của 4; ví dụ 1, 2, 5, 6, 9, 10, 13, 14, 17, 18… (tính Sanh, lão, bịnh, tữ).
12. Không làm xuyên tâm (còn gọi là đòn dong hạ) nhất là xi măng cốt thép sẽ gây bịnh nan y trong nhà.
13. Không cất nhà nhỏ phía sau núp gọn trong nhà chính (tiểu ốc viên chi) tổn người trong nhà.
14. Không cất nhà nhỏ phía trước xoay cửa vào (tiểu ốc chiếu xạ) con bất hiếu.
H. Lập thành các tuổi cất nhà sửa nhà được:
Vợ chồng không được tuổi cất, sửa nhà nên nhờ người được tuổi vái cúng giùm như dưới đây:
Nam: 20, 26, 28, 35, 37, 44, 46.
Nữ: 20, 22, 28, 31, 37, 40, 46, 58.
Trừ tuổi Đinh không đứng cất nhà được (sẽ gây bịnh nan y); các tuổi trên không phạm tam tai thì cất nhà được. Những người hơn các tuổi nầy không có năm cất nhà tốt, muốn cất nên mượn người khác đứng váy khởi công giùm.
Riêng 8 tuổi Canh Dần, Canh Thân, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu có ngoại lệ (không kỵ Kim Lâu), nên năm cất nhà được là:
Nam: Thêm các tuổi: 53, 55, 64, 68, 71, 73, 77. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai
Nữ: Thêm các tuổi: 49, 55, 64, 67, 68, 73, 76, 77. Các tuổi nầy trừ tuổi tam tai .
(3 năm 2016, 2017, 2018 ba tuổi tam tai là: Dần Ngọ Tuất không vái cúng cất nhà, cưới gả và khai mở công việc làm ăn mới).
K.- NĂM THÁNG NGÀY KỴ HƯỚNG:
1- Năm kỵ hướng:
Năm Ất Canh (những năm 5, 0 chót) như các năm 2015, 2020, 2025, 2030, 2035… kỵ hướng đông và đông bắc.
2- Tháng kỵ hướng:
– Các tháng 4, 8, 12 kỵ hướng chánh đông, đông nam, đông bắc.
3- Ngày kỵ hướng:
– Các ngày Tỵ Dậu Sửu kỵ hướng chánh đông, đông nam, đông bắc.
Những năm tháng, ngày giờ nầy phải giữ đường đi trước nhà đúng cung, nếu không sẽ gây hại cho gia đình. Đặc biệt không động thổ trước nhà sẽ gây tai nạn.
L.- Ngày giờ: Có mấy ngày tốt như sau:
Có mấy ngày tốt như sau:
a/- Ngày cất nhà:
Ngày 29/5 AL Tân Tỵ Bạch lạp Kim Sao Lâu Trực Bế Thứ 6: 23/6 DL
Tân Tỵ hữu Huỳnh la, Tử đàng, tinh cái chiếu; Hưng công, động thổ, tu tạo, tri đoàn thương khố, ngưu, dương, lang, khuyển (chuồng trâu dê), nhập trạch, hôn nhơn, khai trương xuất hành đại ích gia môn, tử tôn xương thạnh, điền tàm bội thâu, nhơn khẩu an khương đại kiết.
Giờ đại kiết: Thìn 9g01’–9g59’(Khoảng 9 giờ 10’), Mùi 15g01’– 15g59’(Khoảng 15 giờ 10’)
Bông trái cây, 4 ly nước trà, 1 ly nước trắng tráng miệng, để cửa cái cúng, đốt 5 cây nhang.
Vái Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng, Thần hoàng.
b)- Đặt bếp:
Ngày 11/6 sau (nhuần) AL Tân Dậu Thạch lựu Mộc Sao Chẩn Trực Mãn Thứ 4: 2/8 DL
Thiên hỷ, Thiên phú, Tân Hợi phạt mộc tang dá, định táng, khởi tạo nãi thứ kiết.
Giờ đại kiết: Mùi 14g01’–14g59’ (Khoảng 14 giờ 10’), Dậu 18g01’–18g59’(Khoảng 18 giờ 10’).
Hoặc Ngày 29/8 AL Mậu Dần Thành đầu Thổ Sao Sâm Trực Định Thứ 4: 18/10 DL
Giờ đại kiết: Giờ Thìn 8g01’–8g59’, Tuất 20g01’–20g59’
Cúng bếp:
Bông, trái cây, 3 ly trà, 1 ly nước trắng tráng miệng, để trên khuôn bếp cúng đốt 5 cây nhang (không cúng mặn).
Vái Thần táo.
Cúng xong chụm lửa khai hỏa: đốt tất cả các bếp lên, lửa càng tốt gia đình càng thịnh vượng.
Chú ý: Đặt bếp phải chọn ngày kỹ, không tự động sẽ gây hại trong nhà; phải giữ đúng hướng dẫn trên.
Chồng trực tiếp cúng bếp và chụm lửa khai hỏa; từ đó về sau chỉ chồng chớ trong nhà tuyệt đối không ai được cúng bếp sẽ gây hại.
THƯỚC TỐT
Dùng trong xây dựng nhà cửa, bếp, bàn ghế, giường, tủ (Không dùng làm mả)
BỔN (本) |
TÀI (財) |
NGHĨ A (義) |
QUAN (官) |
|
1-5 |
16,5-21,5 |
21,5-26,5 |
38-42,5 |
43,5-48 |
60-64 |
65-69 |
81-85 |
86,5-91 |
104-107 |
108-112 |
124-128 |
129-134 |
145,5-149,5 |
151-155 |
167-171 |
172-176,5 |
188,5-192,5 |
194-198 |
210-214 |
215-219,5 |
231-235,5 |
236,5-241 |
253-257 |
258-262,5 |
274-278,5 |
279,5-284 |
295,5-300 |
301-305,5 |
317-321,5 |
322,5-327 |
338,5-343 |
344-348 |
360-364,5 |
365-369 |
381,5-385,5 |
386,5-391 |
403-407 |
408-410,5 |
424-428,5 |
429,5-434 |
445,5-449 |
450-455,5 |
467-472 |
|
|
|
Trên 472 cm thì dùng 472 cộng thêm các số trên.
Ví dụ:
– Muốn dùng khoảng 6 m (600) thì tính như sau:
600 – 472 = 128; so bảng trên thì số128 nằm trong khoảng 124 -128 là tốt. Vậ kích thước tốt xài là 472 + 124 = 596 đ?n 472 +128 = 600.
– Muốn dùng khoảng 7 m (700) thì tính như sau:
700-472=228; so bảng trên thì số 228 lớn hơn 219,5 và nhỏ hơn 231 là không tốt. Vậy nếu muốn dùng nhỏ hơn 700 một chút thì lấy 472 + 215 = 687 đến 472 + 219,5 = 691,5 hoặc nếu muốn dùng lớn hơn 700 một chút thì lấy 472 + 231 = 703 đến 472 + 235,5 = 707,5.
Tốt nhất là mua 1 cây thước, dùng thuớc dương (khe lớn ở trên) cứ đỏ là tốt xài, đen là xấu không xài.
Cách đo chuẩn là:
Cổng ngõ, cửa, lòng căn nhà đo lọt lòng; dùng 2 cung TÀI 財 và BỔN 本.
Bàn ghế giường tủ khuôn bếp, bảng hiệu đo phủ bì cũng dùng 2 cung TÀI (財 ) và BỔN (本). Bàn ghế giường tủ khuôn bếp cộng thêm 1 cung nữa như sau:
– Bàn tiếp khách và giường tủ cho nam thì thêm cung QUAN (官).
– Khuôn bếp và giường tủ nữ thì thêm cung NGHĨA (義).
– Khuôn bếp có thể dùng kích thước như sau:
Cao 81 cm (cung Bổn), Ngang 61 cm (cung Nghĩa), Dài 129,5 –133 cm hoặc 172 – 173 cm (cung Tài).
Click vào các link để xem các nội dung Phong thủy khác:
BÁT TRẠCH: Lý thuyết căn bản của Kinh dịch
http://caitaohoancau.com/ly-thuyet-can-ba%CC%89n-cu%CC%89a-kinh-di%CC%A3ch/
Xem tiếp Can – Chi: http://caitaohoancau.com/can-chi/
Xem tiếp mục Ngũ hành:
http://caitaohoancau.com/ngu%CC%83-hanh/
Xem tiếp mục Cung – Phối cung:
http://caitaohoancau.com/cung-sanh-cung-phi/
Xem tiếp mục Bát Trạch: CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch/
Xem phần TÁT TÁO: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-1/
Xem tiếp phần 2 Phóng thủy, Phân phòng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-2/
Xem tiếp phần 3 CÁCH XÂY NHÀ – KHANH HẦM: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-3/
Xem tiếp Bát trạch 4 SỐ ĐÒN TAY: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-4/
Xem tiếp Bát trách 5 CÀN – KHẢM mạng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-5/
Xem tiếp Bát trách 6 CẤN – CHẤN mạng: http://caitaohoancau.com/bat-trach-6-trach-can-chan/
Xem tiếp Bát trách 7 TỐN – LY mạng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-7/
Xem tiếp bát trách 8 KHÔN – ĐOÀI mạng: http://caitaohoancau.com/bat-trach-tiep-theo-8/
Xem tiếp Bát trách 9 GIẢI THÍCH BỊNH – TUỔI CẤT NHÀ: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-9/
Xem tiếp Bát trạch 10 KÍCH THƯỚC TỐT: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-10/
Xem tiếp BÁT QUÁI: http://caitaohoancau.com/ngu%CC%83-hanh-sinh-khac/
Lập thành 120 tuổi http://caitaohoancau.com/bang-lap-thanh-120-tuoi-tu-trung-nguon-den-ha-nguon-ke-tu-nam-1924-2043/
hướng dẫn xây nhà: http://caitaohoancau.com/huong-dan-xay-sua-nha/
http://caitaohoancau.com/huong-dan-xay-sua-nha/