Mobile Menu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search
  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Menu
  • Skip to right header navigation
  • Skip to main content
  • Skip to secondary navigation
  • Skip to primary sidebar

Before Header

  • Facebook
  • Pinterest
  • YouTube
  • Tiếng Việt

Cải tạo hoàn cầu - Nguyễn Cao Khiết

Cải Tạo Hoàn Cầu

  • QUY LUẬT
  • MÔI TRƯỜNG
  • KINH TẾ
  • CHÍNH XÃ
  • VẬN THẾ
  • TU LUYỆN
  • VĂN HÓA
    • CÂU ĐỐI
    • THI CA
    • NHẠC
    • THẾ TOÀN KỲ
    • LỊCH TOÀN CẦU
    • NGÔN NGỮ
    • NỘI DUNG KHÁC
  • PHỤ TRANG
    • BÁT TRẠCH
    • VẬN THẾ CỦA LÝ SỐ
    • HÁN VĂN
    • NHÂN DUYÊN
    • GIA PHẢ
    • TOÁN THUẬT
    • UỐN KIỂNG
  • Search

Ngũ Hành – Ngũ Hành Sinh Khắc

You are here: Home / Uncategorized / Ngũ Hành – Ngũ Hành Sinh Khắc

25/10/2015 //  by Nguyễn Bình//  Leave a Comment

1)- Tìm ngũ hành của năm:

Trong bảng 2 trang 5 ta đã biết được ngũ hành của năm. Ta có thể nhẫm nhanh mà không cần tra bảng như sau:

Dùng 2 ngón tay trỏ, giữa bàn tay trái và quy ước các can theo sơ đồ bên.

Tiếp đến dùng bảng 2 trang 5 và viết tắt các hành như bảng dưới đây:

Tìm Ngũ Hành

Bảng 4: Tìm ngũ hành của năm:

1
Giáp ất
2
Bính đinh
3
Mậu kỷ
4
Canh tân
5
Nhâm quý
Tý – Ngọ
Sửu – mùi
Kim
Thủy
Hỏa
O (thổ)
Mộc
Dần – Thân
Mẹo – Dậu
Thủy
Hỏa
O (thổ)
Mộc
Kim
Thìn – Tuất
Tỵ – Hợi
Hỏa
O (thổ)
Mộc
Kim
Thủy

Tra nội dung bảng 4:

Tý ngọ, sửu mùi KTHOM vào bàn tay trên
Dần thân mẹo dậu THOMK vào bàn tay trên
Thìn tuất tỵ hợi HOMKT vào bàn tay trên

Ta sẽ tìm được ngũ hành của năm.

Ví dụ: Năm 2008 là năm Mậu tý: Năm tý (Tý ngọ, sửu mùi) dùng KTHOM trong bảng 4, và mậu (mậu kỷ) ở lóng tay số 3, ta sẽ có H (hỏa). Vậy năm 2008 mậu tý là Hỏa.

2)- Tìm loại hành:

Các loại hành ta gọi tắt và xếp thứ tự từ I đến VI như sau:

Bảng 5: Tìm loại hành của năm:

I
II
II
IV
V
VI
Kim
Hải
Sa
Kim
Kiếm
Bạch
Xoa
Thủy
Giản
Thiên
Khê
Trung
Trường
Đại
Hỏa
Thích
Thiên
Lư
Hạ
Phúc
Đầu
Thổ
Bích
Lộ
Thành
Đại
Sa
Ốc
Mộc
Tang
Dương
Tòng
Thạch
Đại
Bình

Và quy ước các đốt tay là các chi theo thứ tự 1 Tý, 2 Sửu…. 12 Hợi bàn tay B. Và 2 chi liền nhau số La mã từ I đến VI như bàn tay C như dưới đây:

Tìm ngũ hành

Sau khi tìm được ngũ hành của chi năm ấy đem tra vào bảng 5 ta sẽ tìm được loại hành của năm hoặc bấm trên bàn tay C ta sẽ tìm thấy loại hành.

Ví dụ: Năm mậu tý trên đã tìm được là hành Hỏa, trong bàn tay C: tý, sửu là số I, soi vào cột Hỏa của bảng  5 ta được chữ thích, tức Thích lịch Hỏa.

NGŨ HÀNH, NGŨ HÀNH SINH KHẮC:

1. NGŨ HÀNH:

Kinh dịch cũng nói “Vạn vật trong vũ trụ được tạo thành bởi 5 chất” (gọi là ngũ hành) là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Mỗi hành được chia thành 6 loại:

Kim là vàng, kim loại nói chung, chúng có:

– Hải trung Kim: Kim dưới biển.
– Sa trung Kim: Kim trong cát.
– Kim bạch Kim: Vàng tây trắng.
– Kiếm phong Kim: Kim ở mủi kiếm.
– Xoa xuyến Kim: Vàng đeo tay.

Thủy có:

– Giản hạ Thủy: Nước dưới mạch.
– Thiên hà Thủy: Nước trên Trời (sông Giang hà).
– Đại khê Thủy: Nước trong khe lớn.
– Tuyền trung Thủy: Nước suối.
– Trường lưu Thủy: Nước sông chảy dài.
– Đại hải Thủy: Nước biển.

Hỏa có:

– Tích lịch Hỏa: Lửa sấm sét.
– Thiên thượng Hỏa: Lửa mặt trời.
– Lư trung Hỏa: Lửa trong lò.
– Sơn hạ Hỏa: Núi lửa trong lòng đất.
– Phúc đăng Hỏa: Lửa đèn.
– Sơn đầu Hỏa: Lửa núi lửa phun lên.

Thổ có:

– Bích thượng Thổ: Đất vách tường.
– Lộ bàng Thổ: Đất đường đi.
– Thành đầu Thổ: Đất tường thành.
– Đại trạch Thổ: Đất đại trà canh tác nói chung.
– Sa trung Thổ: Đất cát.
– Ốc thượng Thổ: Đất ổ tò vò trên cao.

Mộc có:

– Tang đố Mộc: Cây dâu tằm ăn.
– Dương liễu Mộc: Cây dương liễu.
– Tòng bá Mộc: Cây tòng, cây bách.
– Thạch lựu Mộc: Cây thạch lựu trong đá.
– Đại lâm Mộc: Cây đại thụ trong rừng.
– Bình địa Mộc: Cây đất bằng (cây lúa).

2.- NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH, TƯƠNG KHẮC:

a)- NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH: b)- NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC:
Ngũ Hành Sinh Khắc

Tương sinh: Thổ ở Trung cung là căn nguyên của các hành, phát ra tại Trung ương rồi trở về Trung ương, Thổ sinh Kim ở phương Tây, Kim sinh Thủy ở phương Bắc, Thủy sinh Mộc ở phương Đông, Mộc sinh Hỏa ở phương Nam, Hỏa sinh Thổ ở cung giữa theo chiều dương (thuận kim đồng hồ).

Tương khắc: Hỏa Tây khắc Kim ở Nam, Kim khắc Mộc ở Đông, Mộc khắc Thổ ở trung cung, Thổ khắc Thủy ở Bắc, Thủy khắc Hỏa Tây theo chiều âm (nghịch kim đồng hồ).

Trong ngũ hành mỗi hành chia thành sáu loại như trên, trong đó có những loại cần tương sanh, sợ bị khắc, nhưng cũng có những hành không cần sanh, không sợ bị khắc mà ngược lại cần khắc, do vậy ta chia chúng thành hai loại xem xét như sau:

Loại 1: Các hành cần tương sanh, sợ bị khắc:

– Hải trung kim, Kim bạch kim, Xoa xuyến kim.
– Giản hạ thủy, Đại khê thủy, Tuyền trung thủy, Trường lưu thủy.
– Lư trung hỏa, Phúc đăng hỏa, Sơn đầu hỏa.
– Bích thượng thổ, Thành đầu thổ, Ốc thượng thổ.
– Tang đố mộc, Dương liễu mộc, Tòng bá mộc, Thạch lựu mộc, Đại lâm mộc.
Các hành nầy tương sanh với nhau là tốt, bị khắc là xấu.

Loại 2: Các hành không sợ khắc mà cần khắc:

– Kiếm phong kim, Sa trung kim không sợ hỏa mà ngược lại cần hỏa trui rèn mới hữu dụng. Đồng thời hai hành nầy khắc mộc rất nặng.
– Đại hải thủy, Thiên hà thủy không sợ thổ bởi hai loại nước nầy quá lớn không thể thổ nào hút kiệt được, ngược lại nó cần có đất làm bờ bến mới thành khối vững chắc được.
– Tích lịch hỏa, Thiên thượng hỏa, Sơn hạ hỏa là các loại lửa mạnh không thể có nước nào dập tắt được, ngược lại nó cần có nước làm dịu bớt đi cái nóng để quân bình nhiệt độ.
– Lộ bàng thổ, Đại trạch thổ, Sa trung thổ, ba loại đất nầy không sợ mộc, mà cần có cây mới hữu dụng.
– Bình địa mộc: Cây đất bằng (cây lúa) cần có kim loại như liềm hái, máy xay xác… mới thành lương thực hữu dụng được.

Các hành nầy gặp tương sanh không xấu nhưng không tốt thêm, bởi bản thân nó không hữu dụng thì không thể sinh hóa ra thứ khác được và cũng không cần được sinh thêm. Ngược lại nó cần một hành trong nhóm nầy hoặc nhóm 1 trên khắc chế để được hữu dụng.

Trường hợp đồng hành (tỵ hòa):

Hai hành đồng nhau cũng chia thành hai loại để xem xét:

Cùng một hành và cùng loại thì tốt thêm.
Cùng hành mà khác loại thì xấu.

Phân tích cụ thể từng hành như sau:

– Cùng là kim mà đồng loại thì lưỡng kim thành khí (thành kim loại hữu dụng).
– Cùng là kim mà khác loại thì lưỡng kim kim khuyết (khuyết bớt một).
– Cùng là thủy mà đồng loại thì lưỡng thủy thành giang (thành sông).
– Cùng là thủy mà khác loại thì  lưỡng thủy thủy kiệt (nước bị cạn kiệt).
– Cùng là hỏa mà đồng loại thì lưỡng hỏa thành viêm (thanh núi lửa).
– Cùng là hỏa mà khác loại thì lưỡng hỏa hỏa tuyệt (bị mất một).
– Cùng là thổ mà đồng loại thì lưỡng thổ thành điền (thành đất đai canh tác).
– Cùng là thổ mà khác loại thì lưỡng thổ thổ liệt (đất bị nhão ra).
– Cùng là mộc mà đồng loại thì lưỡng mộc thành lâm (thành rừng).
– Cùng là mộc mà khác loại thì lưỡng mộc mộc chiết (mất một).

Do vậy có thể xếp loại mối quan hệ ngũ hành tốt xấu theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:

1.- Các hành nhóm 1 tương sanh là đệ nhứt cách.
2.- Trường hợp đồng hành và cùng loại là đệ nhị cách.
3.- Các hành nhóm 2 bị khắc là đệ tam cách (trường hợp nầy vẫn rất tốt, không nên sợ bị khắc như nhiều người lầm tưởng).
4.- Các hành nhóm 2 tương sanh là đệ tứ cách (trường hợp nầy không xấu, nhưng không tốt thêm).
5.- Trường hợp đồng hành mà khác loại đệ ngũ cách (xấu).
6.- Các hành nhóm 1 tương khắc là đệ lục cách (xấu).

Bảng A: Màu tương ứng Ngũ hành:

Ngũ hành
Kim
Mộc
Thủy
Hỏa
Thổ
Màu
Trắng
Xanh*
Đen
Đỏ
Vàng

* Màu xanh nói đây là xanh lá cây.

Bảng B: Màu phù hợp mạng:

Mạng
Kim
Mộc
Thủy
Hỏa
Thổ
Màu hạp
Trắng
Vàng, Đen
Xanh
Đen, Đỏ
Đen
Trắng, Xanh
Đỏ
Xanh, Vàng
Vàng
Đỏ, Trắng

Bảng hiệu kinh doanh thường có hai màu nên dùng tương sanh nhau như sau:

Trắng – Đen,  Đen – Xanh, Xanh – Đỏ, Đỏ – Vàng, Vàng – Trắng.

Xem thêm :

Cung Sanh - Cung phi - Phối Hợp Cung

Xem tiếp Can – Chi: http://caitaohoancau.com/can-chi/

Xem tiếp mục Bát Trạch: CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG  http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch/

Xem phần TÁT TÁO: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-1/

Xem tiếp phần 2 Phóng thủy, Phân phòng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-2/

Xem tiếp phần 3 CÁCH XÂY NHÀ – KHANH HẦM: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-3/

Xem tiếp Bát trạch 4 SỐ ĐÒN TAY: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-4/

Xem tiếp Bát trách 5 CÀN – KHẢM mạng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-5/

Xem tiếp Bát trách 6 CẤN – CHẤN mạng: http://caitaohoancau.com/bat-trach-6-trach-can-chan/

Xem tiếp Bát trách 7 TỐN – LY mạng: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-7/

Xem tiếp bát trách 8 KHÔN – ĐOÀI mạng: http://caitaohoancau.com/bat-trach-tiep-theo-8/

Xem tiếp Bát trách 9 GIẢI THÍCH BỊNH – TUỔI CẤT NHÀ: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-9/

Xem tiếp Bát trạch 10 KÍCH THƯỚC TỐT: http://caitaohoancau.com/bat-tra%CC%A3ch-tiep-theo-10/

Xem tiếp BÁT QUÁI: http://caitaohoancau.com/ngu%CC%83-hanh-sinh-khac/

Lập thành 120 tuổi  http://caitaohoancau.com/bang-lap-thanh-120-tuoi-tu-trung-nguon-den-ha-nguon-ke-tu-nam-1924-2043/

Danh mục: Uncategorized

BÀI KHÁC

Đám cưới

Gia phả họ Nguyễn Phước

BẢNG LẬP THÀNH 120 TUỔI TỪ TRUNG NGUƠN ĐẾN HẠ NGUƠN (kể từ năm 1924 – 2043)

Phối Ngũ Hành:

Lịch chọn ngày Bổ sung 5: Chọn Giờ

Lịch chọn ngày Bổ sung 8: Hướng dẫn an táng, làm mộ

Lịch chọn ngày Bổ sung 7: Thước tốt

Lịch chọn ngày Bổ sung 6: Đám cưới

Bổ sung 1: Xem tên người

Thơ gởi Liên Hiệp Quốc

Định luật hấp thụ chuyển hóa năng lượng (Tiếp theo 2)

HƯỚNG DẪN XÂY, SỬA NHÀ

Previous Post: « CAN – CHI
Next Post: Cung Sanh – Cung phi – Phối Hợp Cung »

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

  • Đọc nhiều
  • Bài mới
Thất Bại Các Hội Nghị Quốc Tế Về Môi Trường
Thời tiết – Khí hậu
Chăn Nuôi Súc Vật Nguyên Nhân Của Dịch Bệnh Và Góp Phần Gây Thảm Họa
Định Luật Hấp Thu Và Chuyển Hóa Năng Lượng
Sự Vận Động Sinh Hóa Trong Lòng Đại Dương
Thủy Triều
Cây xanh
Không Có “Thiên thạch”
Vận Động Của Mặt Trăng
Sự Sống Trên Trái Đất
Khoảng Cách Mặt Trời Và Trái Đất
Mây Tích Điện – Sấm Chớp – Mưa – Mưa Đá
Triều Cường – Triều Nhược
Biến Đổi Khí Hậu
Cải Hóa Khí Hậu
Thống Nhất Lịch Toàn Cầu
Đốn Cây Phá Rừng: Hiểm Họa Trước Mắt Của Nhân Loại
Sự Kiện Nổ Ở Nga Không Phải Là “Thiên Thạch”
Cách Phun Khí Tạo Gió Qua Địa Khí Môn
Trái Đất Quay Quanh Mặt Trời, Quỹ Đạo Trái Đất
Các câu đố trước nay
Nhị thấp bát tú
Lich 2025
Không đào kênh Phù nam
Ngô Bảo Châu
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ

Site Footer

  • Facebook
  • Instagram
  • Pinterest
  • Twitter
  • YouTube

Copyright © 2025 Cải Tạo Hoàn Cầu.
Lượt truy cập: 724567 | Tổng truy cập: 149827