Na
na na: a
挪威 na uy • 那威 na uy: Tên phiên âm của Norvège, một nước ở vùng Bắc âu.
Nã
nã phiếu: a
Nại
耐久 nại cửu: Chịu đựng lâu dài.
褦襶 nại đái: Mặc áo dày lúc nắng nực. Mê mẩn, mê muội. Người không hiểu sự lí, người ngu xuẩn.
奈何 nại hà: Biết làm sao? Làm sao được?
nại hoả: a
nại hoả kiến trúc: a
nại nhân tâm vị
nại nhiệm: a
nại phiên: a
耐心 nại tâm: Lòng chịu đựng.
nại tính: a
Nam
南哀 nam ai: Điệu buồn phương Nam, tên một điệu cổ nhạc buồn thảm của Việt Nam.
南音 nam âm: Nhạc của phương Nam — Giọng nói, tiếng nói miền Nam.
南半球 nam bán cầu: Nửa trái đất về phía nam.
nam bắc cực: a
nam bắc phân kì: a
南冰洋 nam băng dương: Tên biển, là một trong ngũ đại dương, ở gần Nam cực trái đất, quanh năm đóng băng. Bể băng giá ở cực nam phía nam trái đất.
南平 nam bình: Tên một điệu cổ nhạc buồn của Việt Nam.
南部 nam bộ: Vùng đất phía nam — Một tên thời trước, chỉ Nam phần Việt Nam.
nam canh nữ chức: a
nam cần nữ kiệm: a
南針 nam châm: Cây kim lúc nào cũng chỉ phía bắc nam — Chỉ sự dẫn đường, dẫn dắt. Ta cũng nói là Kim chỉ bắc nam.
南極 nam cực: Đầu trục trái đất về phía nam.
nam cực châu: a
nam cực quyền: a
nam diện: a
nam đại lục: a
nam đồ bắc triệt: a
南郊 nam giao: Cuộc tế lễ trời đất, tổ chức tại ngoại ô phía nam kinh đô, do vua đứng tế. Chỗ đất đắp cao để lập đàn tế lễ, gọi là đàn Nam giao » Vua ngự lễ Nam giao rầm rột « ( Lục Súc tranh công ).
nam giới: a
南海 nam hải: Biển phương nam — Chỉ nước Việt Nam.
nam hàn đới: a
nam hệ: a
南柯 nam kha: Cành cây hướng về phí nam — Chỉ giâc mơ. Cung oán ngâm khúc có câu: » Giấc Nam kha khéo bất tình, bừng con mắt dậy thấy mình tay không «.
南圻 nam kì: Vùng đất phương nam — Tên thời Pháp thuộc, chỉ Nam phần Việt Nam ( Cochinchine ).
喃喃 nam nam: Tiếng nói nhỏ, thì thầm. Tiếng đọc sách.
nam ngạn: a
nam ngoại nữ nội: a
南人 nam nhân: Người phương nam.
男人 nam nhân: Người đàn ông.
男兒 nam nhi: Đàn ông tài giỏi. Bài phú Hỏng thi của Trần Tế Xương có câu: » Nghĩ đến chữ nam nhi đắc chí, thêm nỗi thẹn thùng
男女 nam nữ: Trai và gái, đàn ông và đàn bà.
nam nữ bình quyền: a
nam nữ thanh niên: a
nam nữ thụ thụ bất thân: a
nam ôn đới: a
nam phái: a
南風 nam phong: Gió thổi từ phương nam. Gió nồm.
nam phụ: a
nam phương: a
nam quí nữ tiện: a
男生 nam sinh: Học trò con trai.
南窗 nam song: Cửa sổ xoay về hướng nam. Bài Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Đèn toan hàn thức nhắp mái nam song, dăm ba ngọn lửa huỳnh khêu nho nhỏ
南史 nam sử: Sách lịch sử các nước phương nam. Lịch sử nước Việt.
nam thanh nữ tú: a
nam tiến: a
男性 nam tính: Phái nam, phái đàn ông — Tính cách đàn ông
nam tính bản vị thuyết: a
nam tính trung tâm thuyết: a
nam tân nữ tị: a
男裝 nam trang: Quần áo đàn ông — Ăn mặc theo kiểu đàn ông.
nam triệt đồng bào: a
nam tư lạp phu: a
男子 nam tử: Người đàn ông. Thơ Tản Đà có câu: » Nào những ai, bảy thước thân nam tử : a
南爵 nam tước, 男爵 nam tước: Tước nam, tước thứ năm trong năm tước thời xưa.
nam vi: a
Nan
nan di trì tính: a
nan để: a
難解 nan giải: Khó cởi gỡ ra, chỉ công việc khó sắp đặt cho êm đẹp.
難堪 nan kham: Khó lòng chịu đựng nổi.
nan năng khả quí: a
nan sá nan li: a
難產 nan sản: Đẻ khó.
難色 nan sắc: Vẻ mặt khó khăn, có dáng miễn cưỡng.
nan sự: a
nan trị: a
Nạn
nạn cật: a
戁民 nạn dân: Người trong nước gặp điều tai hại xảy tới.
nạn để: a
nạn khốn: a
nạn nhân: a
nạn tự: a
nạn vấn: a
Nao
nao nao: a
nao lạp: a
nao sa: a
Náo
鬧鍾 náo chung: Đồng hồ có chuông báo thức
鬧動 náo động: Ồn ào rối loạn.
náo kịch: a
náo loạn: a
鬧熱 náo nhiệt: Ồn ào nhộn nhịp.
鬧事 náo sự: Gây chuyện ồn ào.
Não
não bần huyết: a
não cái cốt: a
não cầu: a
não chất: a
惱衆 não chúng: Làm cho nhiều người buồn khổ. Cung oán ngâm khúc có câu: » Áng đào kiếm đâm bông não chúng, khoé thu ba gợn sóng khuynh thành
não hải: a
não kiều: a
não lậu: a
腦力 não lực: Sức của óc, tức sức suy nghĩ.
腦膜 não mạc: Màng óc.
não mạc viêm: a
惱人 não nhân: Khiến người khác buồn khổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân
não phỉ: a
não sung huyết: a
não thần kinh: a
腦室 não thất: Các phần trong bộ óc.
não tuỳ: a
não xác: a
não xuất huyết: a
Nạp
nạp bất phu xuất: a
納交 nạp giao: Kết bạn
納賄 nạp hối: Nhận tiền của đút lót.
nạp khoản: a
納幣 nạp tệ: Nghi lễ nhà trai nộp tiền bạc vật dụng cho nhà gái.
納菜 nạp thái: Một nghi lễ quan trọng trong hôn lễ thời xưa. Cũng như Nạp tệ 納菜.
納稅 nạp thuế: Nộp tiền bạc theo sự ấn định của chính phủ, căn cứ trên việc buôn bán, sinh hoạt.
nạp trưng: a
Nát
nát diện: a
nát tự: a
Nặc
匿名 nặc danh: Giấu tên. Không cho biết tên.
nặc danh đầu phiếu: a
nặc danh thư: a
nặc phục: a
nặc tích tiểu thanh: a
Năng
能力 năng lực: Cái sức có thể đem dùng vào việc được
năng nhân: a
能率 năng suất: Mức đạt được trong việc làm.
năng thần: a
Nê
nê bồn kí: a
nê khôi nham: a
泥金 nê kim: Bùn vàng, tức chất kim nhũ.
nê lễ: a
nê ngưu: a
nê ninh: a
泥沙 nê sa: Bùn và cát — Chỉ sự thấp hèn, chìm đắm ở bên dưới.
泥炭 nê thán: Than bùn, thứ than xấu.
nê thổ: a
泥首 nê thủ: Cúi đầu sát đất.
nê trí: a
nê trung bảo kiếm: a
泥醉 nê tuý: Say mềm.
Ni
尼姑 ni cô: Tiếng chỉ nữ tu sĩ đạo Phật. Sư nữ. Bà vãi.
呢喃 ni nam: Tiếng người nói xì xào.
Nịch
溺愛 nịch ái: Yêu mến đến độ mê say.
nịch nhân: a
溺死 nịch tử: Chết đuối.
Niêm
niêm bản nham: a
niêm dịch chất: a
黏揭 niêm yết: Dán lên cho mọi người coi.
niêm khuẩn phái: a
黏律 niêm luật: Phép dính nhau, tức là luật về thanh trong thơ Đường luật, chữ thứ 2 của các câu 2 và 3, 6 và 7 phải cùng một thanh ( cùng Bằng hoặc cùng Trắc ), chữ thứ 2 của các câu 1 và 8, 4 và 5 phải cùng một thanh ( cùng Trắc hoặc cùng Bằng ).
niêm lực: a
黏封 niêm phong: Gói và dán lại cho kín.
粘土 niêm thổ, 黏土 niêm thổ: đất thó. Đất dính, tức đất sét.
Niệm
niệm châu: a
niệm cựu: a
念頭 niệm đầu: Ý nghĩ.
唸經 niệm kinh: Đọc ngân nga lời cầu nguyện. Như Tụng kinh.
niệm lự: a
niệm niệm: a
niệm niệm bất vong: a
唸書 niệm thư: Đọc sách — Chỉ việc đi học, học hành. niên ấu
Niên
niên ấu: a
niên bá: a
年表 niên biểu: Bảng ghi chép sự việc lớn xảy ra trong năm, hàng năm.
年庚 niên canh: Ngày giờ và tháng năm sinh đẻ của một người — Chỉ tuổi tác.
niên cận tuế văn: a
niên cấp: a
niên công gia bổng: a
niên cửu thất tu: a
年代 niên đại: niên đại, kỷ nguyên, thời kỳ, giai đoạn
niên đại học: a
niên độ: a
年鑑 niên giám: Sách ghi chép việc hàng năm ( coi như tấm gương soi của năm đó ).
年限 niên hạn: Mức tuổi được ấn định. Hạn tuổi.
年號 niên hiệu: Tên hiệu của một vị vua, dùng để tính năm, kể từ năm vị đó lên ngôi.
年華 niên hoa: Tuổi trẻ.
年兄 niên huynh: Tiếng tôn xưng người bạn cùng tuổi với mình, hoặc cùng thi đậu một khoa với mình.
niên khoản: a
年金 niên kim: Tiền cấp phát hàng năm.
年紀 niên kỉ: Ghi số năm — Chỉ tuổi tác.
年曆 niên lịch: Cuốn sổ ghi năm tháng ngày giờ. Tức cuốn lịch dùng cho từng năm một.
年齡 niên linh: tuổi tác
niên lợi suất: a
niên lực: a
niên mạo: a
niên nghị: a
niên phó: a
niên quan: a
niên quang tự tiến: a
niên sự di cao: a
niên thành: a
niên thâm nguyệt cửu: a
niên thi: a
年首 niên thủ: Đầu năm.
年尾 niên vĩ: Cuối năm.
年齒 niên xỉ: Tuổi tác
Niết
捏造 niết tạo, 揑造 niết tạo: bày trò, bịa đặt, bịa chuyện
臬司 niết ti: Cơ quan xử án triều đình thời trước.
niết tượng: a
揑稱 niết xưng: Bày chuyện mà nói. Nói không cho người.
Niệu
niệu đạo: a
嫋嫋 niệu niệu: Vẻ tha thiết dịu dàng — Khẽ lay động.
niệu quản: a
niệu toan: a
niệu tố: a
Ninh
ninh cật thiếu niên khổ bất thụ lão lai bần: a
ninh dân: a
ninh di thiên nhân hảo mạc di nhất nhân cừu: a
寧家 ninh gia: Con gái có chồng về thăm nhà cha mẹ — Về thăm nhà.
Ninh hành thập bộ viễn bất tẩu nhất bộ hiểm: a
ninh khang: a
ninh khí bạch tu công mạc khí thiếu niên cùng: a
ninh khuyết vô lạm: a
ninh kiệm vật xa: a
ninh lạc: a
ninh mông: a
ninh mông thụ: a
ninh nhân phụ ngã vô ngã phụ nhân: a
鸋鴃 ninh quyết: chim ninh quyết
ninh thái: a
ninh thân: a
ninh vi kê khẩu vô vi ngưu hậu: a
ninh thần: a
ninh thực khai mi chúc bất cật trứu mi phạn: a
ninh tịnh: a
ninh túc: a
寧歳 ninh tuế: Năm yên ổn, thái bình
Ninh vi ngọc toái bất tác ngọa toàn: a
ninh sách thập tọa miếu bất phá nhất nhân hồn: a
Nịnh
柠檬 nịnh mông: cây chanh, quả chanh
檸檬 nịnh mông: Một loài cây như cây chanh, chế ra nước uống mát gọi là “nịnh mông thủy” 檸檬水 nước chanh.
佞臣 nịnh thần: Người bề tôi luôn tâng bốc vua để thủ lợi. » Nhà giàu yêu kẻ thiệt thà, nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần « ( Ca dao ).
Nọa
noạ dũ: a
noạ độn: a
noạ nhược: a
懦夫 noạ phu: nhát gan, hèn nhát, nhút nhát
Noãn
卵白 noãn bạch: Chất trắng của trứng, tức lòng trắng.
noãn bào: a
noãn châu: a
noãn dục: a
noãn dực: a
卵形 noãn hình: Dáng trông như quả trứng. Hình bầu dục.
noãn lô: a
noãn lưu: a
卵巢 noãn sào: Ổ trứng, buồng trứng của đàn bà.
noãn sinh: a
noãn tử: a
Nô
奴僕 nô bộc: Đày tớ.
nô chủng: a
nô dịch: a
nô hoá: a
nô hoá giáo dục: a
nô hoá tư tưởng: a
奴隶 nô lệ, 奴隸 nô lệ: Kẻ dày tớ, mà thân xác và cả mạng sống đều thuộc quyền người chủ.
nô lệ chế độ: a
nô lệ sinh nhai: a
nô lệ giải phóng: a
nô nhan tỳ tất: a
nô thai trì viên lộ: a
nô tỉnh: a
奴婢 nô tì: Kẻ có tội, phải vào làm đày tớ trong phủ quan — Kẻ đày tớ. » Bọt bèo là phận nô tì, dạy nghiêm, ở thảo hai bề vẹn hai « ( Gia huấn ca ).
Nỗ
努力 nỗ lực: Đem hết sức mà làm.
努目 nỗ mục: Trợn mắt tức giận.
弩手 nỗ thủ: Người bắn nỏ.
nỗ trương kiếm bạt: a
Nộ
怒濤 nộ đào: Sóng lớn, sóng dữ.
nộ đào giang hà: a
nộ ý: a
怒氣 nộ khí: Hơi giận bốc lên.
nộ khí xung thiên: a
nộ kích: a
nộ lãng: a
nộ mạo: a
nộ ngôn: a
怒怨 nộ oán: Giận ghét.
nộ phát xung quan: a
怒色 nộ sắc: Vẻ mạt giận dữ.
nộ triều: a
Nội
nội bào: a
nội bì: a
nội biến: a
內部 nội bộ: Phần bên trong — Bên trong.
nội bộ chủ nghĩa: a
nội bộ đào thải: a
內閣 nội các, 內阁 nội các: Cơ quan chủ yếu của triều đình ngày xưa, bao gồm các vị đại quan, trực tiếp cầm việc nước — Cơ quan cao nhất trong nước, lo việc quốc gia, tức chính phủ.
nội các tổng lí: a
nội cảm giác: a
nội cảng: a
nội cảnh: a
內战 nội chiến, 內戰 nội chiến: Cuộc chiến tranh giữa những người trong nước.
內政 nội chính: chính sự nội bộ trong một nước
內政部 nội chính bộ: Bộ nội vụ (tiếng Anh: the Ministry of the Interior).
nội chuyển cân: a
內攻 nội công: Đánh ra từ bên trong quân địch. Xâm nhập về hướng nội địa.
nội công ngoại kích: a
內容 nội dung: Chứa đựng ở trong — Phần chứa đựng ở bên trong.
nội đệ: a
內地 nội địa: Đất đai trong nước.
內庭 nội đình, 內廷 nội đình: Tòa nhà lớn trong cung vua.
nội đối giác: a
nội giác: a
內間 nội gián: Làm chia rẻ bên trong — Kẻ len lỏi vào bên trong để gây cảnh chia rẽ.
內教 nội giáo: Việc dạy dỗ vợ con trong nhà — Việc dạy dỗ những người trong cung vua.
內函 nội hàm: Danh từ Luận lí học, chỉ tính chất chứa đựng trong một danh từ.
nội hạnh: a
nội hành tinh: a
內貨 nội hoá: Hàng sản xuất trong nước.
nội hoạn: a
nội hối: a
nội hôn: a
nội huynh: a
內兄弟 nội huynh đệ, 內兄第 nội huynh đệ: Anh và em trai của vợ. Con trai của cậu (“cữu” 舅 cậu, là anh hay em của mẹ).
內科 nội khoa: Ngành chữa những bệnh của các bộ phận bên trong thân thể.
nội kí sinh động vật: a
內乱 nội loạn, 內亂 nội loạn: Sự rối loạn trong nước, do người trong nước gây ra.
nội ngôn bất xuất: a
內人 nội nhân: Tiếng chỉ người vợ ( luôn ở trong nhà ).
nội nhỉ: a
內附 nội phụ: Lệ thuộc nước mình.
nội phủ: a
nội phục ngoại đồ: a
內官 nội quan: Chức quan trong cung vua — Hoạn quan — Quan ở kinh đô ( ở xa là Ngoại quan ).
內…. nội quan: Xem chủ quan: a
nội quốc: a
nội quốc chi phiếu: a
內在 nội tại: Ở trong. Nằm ở bên trong.
nội tại cơ cấu: a
nội tại phê bình: a
nội tại triết học: a
內脏 nội tạng, 內臟 nội tạng: Chỉ chung các cơ quan ở bên trong thân thể con người.
內則 nội tắc: Phép cư xử trong nhà — Tên một thiên trong sách Lễ kí, nói về phép tắc mà người đàn bà phải theo để cư xử phải đạo. » Khúc thư châu thổi sạch tiếng hoà, khuôn nội tắc đã gây nên nhân nhượng « ( Phan Huy Ích ).
內心 nội tâm: Trong lòng. Điều có trong lòng.
內寢 nội tẩm: Phòng ngủ trong nhà.
內親 nội thân: Họ hàng về đằng cha. Họ nội.
內屬 nội thuộc: Quy phụ triều đình làm thuộc quốc hoặc thuộc địa. ☆Tương tự: “nội phụ” 內附.
nội thương: a
nội thương: a
nội tịch đình: a
內情 nội tình: nội tình sự việc, sự thực ẩn chứa của một việc gì
內…nội tình: Xem nội hàm 內函: a
nội trái: a
nội tranh: a
內治 nội trị: Chính trị trong nước.
nội trĩ: a
內助 nội trợ: Người giúp đỡ trong nhà, chỉ người vợ. » Bề nội trợ việc trong xem xét, siêng năng thì trăm việc đều nên « ( Gia huấn ca ).
nội tuệ: a
內子 nội tử: tiếng xưng hô chồng gọi vợ
內相 nội tướng: Vị tướng lo việc bên trong, chỉ người vợ.
nội ưu: a
nội ưu ngoại hoạn: a
內應 nội ứng: Ở trong để đáp lại hành động của kẻ ngoài.
內務 nội vụ: Việc bên trong, tức việc trong nước — Tên một bộ trong chính phủ, lo công việc trong nước.
nội vụ bộ: a
Nộn
nộn chi: a
嫩芽 nộn nha: Mầm non của cây.
嫩蕊 nộn nhuỵ: Nhị non của hoa. Xem thí dụ ở Nộn. » Hoa xuân nọ còn phong nộn nhuỵ « ( Cung oán ).
嫩弱 nộn nhược: Non nớt, yếu đuối.
Nông
nông bản: a
nông công: a
nông công ngân hàng: a
nông công thương: a
農具 nông cụ: Vật dụng để làm ruộng.
農民 nông dân: Người làm ruộng.
nông dân chiến tranh: a
nông dân đoàn thể: a
nông dân hiệp hội: a
nông dân vấn đề: a
nông dân vận động: a
農家 nông gia: Nhà nông, tức người sống với nghề làm ruộng. Ca dao có câu: » Cấy cày vốn nghiệp nông gia, ta đây trâu đấy ai mà quản công «.
農學 nông học: Ngành nghiêng cứu tìm tòi về việc làm ruộng. Bài diễn thuyết của Phan Bội Châu tại Huế năm 1926 có câu: » Không có nông học, nên nông dân không biết đường khai khẩn «
農會 nông hội: Đoàn thể quy tụ những người làm ruộng.
農科 nông khoa: Ngành học về việc làm ruộng.
農林 nông lâm: Việc làm ruộng và việc khai thác nguồn lợi trên rừng, hai ngành sinh hoạt quan trọng của quốc gia.
nông nghệ: a
農業 nông nghiệp: Việc làm ruộng.
nông nghiệp bộ: a
nông nghiệp động vật học: a
nông nghiệp giáo dục: a
nông nghiệp hoá học: a
nông nghiệp học: a
nông nghiệp ngân hàng: a
農月 nông nguyệt: Tháng bận rộn nhất trong việc làm ruộng, tức thời gặt hái. Ngày mùa.
農奴 nông nô: Người đày tớ làm ruộng, chỉ người làm ruộng mướn cho chủ ruộng.
nông nô giải phóng: a
nông nông: a
nông phố: a
nông phố ngân hàng: a
農夫 nông phu: gười làm ruộng.
nông sản vật: a
nông sự thí nghiệm: a
農作 nông tác: Việc làm ruộng.
農桑 nông tang: Việc làm ruộng và việc trồng dâu nuôi tằm, hai ngành sinh hoạt quan trọng của dân quê.
農村 nông thôn: nông thôn, làng quê
農時 nông thời: Mùa làm ruộng.
nông trang: a
Nột
nột nho: a
nột thiệt: a
nột ư ngôn mẫn ư hành: a
Nùng
濃淡 nùng đạm: Đậm và lạt.
濃度 nùng độ: Cái mức tan của một chất nước, mức đậm của một chất hoà tan, ta gọi là Nồng độ.
濃厚 nùng hậu: Đậm đà dày dặn, chỉ thái độ đối xử sốt sắng, rất tốt. Ta vẫn nói trại thành Nồng hậu.
nùng lưu toan: a
nùng vị hữu trường nùng sắc bại đức: a
Nữ
nữ anh hùng: a
nữ bác sĩ: a
nữ bí thư: a
nữ bộ trưởng: a
nữ cách mệnh: a
nữ cán bộ: a
nữ chiến sĩ: a
nữ chính trị phạm: a
nữ chính trị viên: a
nữ chủ nhân: a
nữ chúa: a
女工 nữ công: Việc làm của đàn bà con gái, chỉ việc may vá bếp nước.
nữ công tử: a
nữ dung: a
nữ đồng chí: a
nữ đức: a
nữ gián điệp: a
nữ giáo sư: a
女界 nữ giới: Chỉ chung đàn bà con gái.
女孩 nữ hài: đứa bé gái
nữ hải khấu: a
nữ hải tặc: a
nữ hạnh: a
nữ hiệu: a
女禍 nữ hoạ: Tai vạ do đàn bà gây ra.
nữ hoạ sĩ: a
女皇 nữ hoàng: Vua đàn bà.
nữ học đường: a
女學生 nữ học sinh: Học trò con gái.
nữ huấn: a
nữ y sinh: a
nữ khán hộ: a
nữ kí giả: a
nữ kiệt: a
女郎 nữ lang: Người đàn bà, người con gái.
女兒 nữ nhi: Người đàn bà, người con gái.
nữ phạm: a
女權 nữ quyền: Điều mà giới đàn con gái được có, được làm và được đòi hỏi, tức quyền lợi của nữ giới trong quốc gia.
nữ quyền chủ nghĩa: a
nữ quyền vận động: a
女士 nữ sĩ: Người đàn bà có học. Bà Đoàn Thị Điểm có hiệu là Hồng Hà Nữ sĩ — Ngày nay hiểu là người đàn bà con gái làm thơ, viết văn.
nữ sinh: a
nữ sinh viên: a
nữ sử: a
nữ sức: a
nữ tác giả: a
nữ tài tử: a
女則 nữ tắc: Khuôn phép mà người đàn bà con gái phải theo để ăn ở.
女僧 nữ tăng: Vị tăng đàn bà, tức sư nữ, bà vãi.
女神 nữ thần: nữ thần, tiên nữ
nữ thi sĩ: a
女性 nữ tính: Tính chất của đàn bà con gái, và chỉ đàn bà con gái mới có — Phái nữ ( giống cái ).
nữ tinh bản vị thuyết: a
nữ trinh: a
nữ trinh thám: a
女子 nữ tử: Người đàn bà, người con gái nữ tử văn nhân. Cũng như nói gái sắc trai tài. » Dạy rằng: Nữ tử văn nhân, theo đòi con cũng hoạ vần thử xem «. ( Nhị độ mai ).
nữ tử tham chính quyền: a
nữ tử tham chính vận động: a
nữ tử vô tài tiện thị đức: a
女將 nữ tướng: Vị tướng đàn bà
女優 nữ ưu: Đào hát. Như Nữ linh 女伶.
女巫 nữ vu: Người đàn bà làm nghề thầy bói.
女王 nữ vương: Vị vua dàn bà.
Nương
娘娘 nương nương: Tiếng gọi bà hoàng hậu.
娘子 nương tử: Tiếng chồng gọi vợ. Tiếng người đàn ông gọi người yêu — Chỉ chung đàn bà con gái. Đại Nam Quốc Sử diễn ca có câu: » Chị em nặng một lời nguyền, phất cờ nương tử thay quyền tướng quân «
nương tử quân: a
Nữu
nữu kết
忸怩 nữu ni: thẹn thò
妞妞 nữu nữu: Đứa bé gái. § Tiếng gọi âu yếm.
紐約 nữu ước: Tên phiên âm của thành phố New York ở đông bộ Hoa Kì.