Nhà:
–Gia 家 10: Nhà ở. Gia đình.
–Ốc 屋 9: Nhà. Mui xe. Vật che đậy bên trên.
–Điếm 店 8: Tiệm, cửa hàng buôn bán. Chỗ chứa đồ, cầm đồ.
–Quán 館 17: Nhà làm việc. Nhà trọ. Chỗ dạy học.
–Viện 院 9: Nơi. Sở. Nhà có tường thấp bao quanh. Chỗ ở.
–Sảnh 廳 25: Công đường. Nhà lớn để tiếp khách.
–Phủ 府 8: Nhà ở. Dinh thự. Nha môn.
Nhá: Tế 細 11 Tước 嚼 21: Nhai, nhấm đồ nhỏ vụn.
Nhả: Thổ 吐 6 Xuất 出 5: Mửa ra. Nhổ ra.
Nhác:
–Lại 懶 18: Lười biếng. Hiềm ghét.
–Đọa 惰 12: Lười biếng.
Nhái: Tiểu 小 3 Oa 蛙 12: Con chẫu chuột (con chàng hiu).
Nhãi: Ngoan 頑 13 Đồng 童 12: Đứa trẻ ngu đần.
Nháy: Chuyển 轉 18 Thuấn 瞬 17: Chuyển động nháy mắt. Thời gian rất ngắn.
Nhảy:
–Khiêu 跳 13: Khiêu vũ.
–Phồn 繁 17 Thực 殖 12: Nhiều. Thịnh. Sinh sôi nẩy nở.
Nhạy:
–Khoái 快 7 Tiệp 捷 12: Nhanh. Nhanh chóng.
–Mẫn 敏 11 Duệ 銳 15: Lanh lợi. Nhạy bén.
Nhàm:
–Yếm 厭 14: Chán ghét.
–Thảo 討 10 Yếm 厭 14: Chán ghét. Bỏ đi.
Nhám: Thô 粗 11 Tạo 造 11: Bịa đặt thô lỗ, cục mịch.
Nhảm: Vô 無 12 Ý 意 13 Nghĩa 義 13: Không có ý nghĩa.
Nhản: Ngũ 五 4 Thái 彩 11 Tân 繽 20: Tia sáng rực rỡ. Thịnh vượng.
Nhang: Thần 神 9 Hương 香 9: Hương cúng tế.
Nháng: Thiểm 閃 10 Thước 爍 19: Ánh sáng chập chờn, nhấp nháy.
Nhanh:
–Tấn 迅 7: Mau chóng.
–Tốc 速 11: Lẹ, mau chóng.
Nhành: Ngạnh 梗 11: Cành cây.
Nhánh: Thụ 樹 16 Chi 枝 8: Nhánh cây.
Nhảnh: Tát 撒 15 Kiều 嬌 15: Cử chỉ buông thả., yểu điệu của con gái.
Nhao: Huyên 喧 12 Náo 鬧 15: Ồn ào, ầm ỹ.
Nhào:
–Phiên 翻 18 Đẩu 斗 4: Trên cao, té xuống.
–Đảo 倒 10 Chuyển 轉 18 Điệt 跌 12 Hạ 下 3: Té đảo lộn xuống.
Nháo: Tao 騷 20 Động 動 11: Rối loạn, không yên.
Nhạo:
–Phúng 諷 16 Thích 剌 8: Dùng mủi nhọn đâm vào vật gì. Dùng lời bóng bẩy châm chích nhai nhải.
–Tửu 酒 10 Châm 斟 13 : Rót rượu.
Nhão: Hy 稀 12 Như 如 6 Tương 漿 15: Loãng, lỏng, nhão như nước cốt thịt hoặc trái cây.
Nháp: Tố 做 11 Thảo 草 10 Cảo 稿 15 (槁 14 ): Bản thảo, giấy nháp.
Nhạp: Hà 瑕 13 Tỳ 疵 10: Dấu vết. Vết xấu.
Nhát:
–Vô 無 12 Đảm 胆 9 (擔 16) Lượng 量 12: Hạng người không can đảm.
–Khủng 恐 10 Hách 嚇 17: Đe dọa cho người sợ hãi.
Nhau:
–Hỗ 互 4 Tương 相 9: Giúp lẫn nhau.
–Thai 胎 9 Bàn 盤 15: Cái nhau.
Nhàu: Trứu 縐 16 Tháp 搨 13: In mực hoa văn vào hàng lụa.
Nhắc:
–Phủng 捧 11 Cao 高 10: Bưng lên.
–Đề 提 12 Cập 及 4: Nhắc tới, nói đến.
–Đề 提 12 Tỉnh 醒 16: Nhắc chừng cho tỉnh táo.
Nhăm: Ngũ 五 4: Năm, số 5.
Nhắm:
–Bế 閉 11 Mục 目5: Nhắm mắt.
–Đối 對 14 Chuẩn 準 12: Nhắm theo. Sánh theo mực thước.
–Thường 嘗 14 Vị 味 8: Nếm thử mùi vị.
Nhằm:
–Đích 適 15 Trị 値 10: Chuyên chú. Cầm. Sử dụng.
–Đả 打 5 Trúng 中 4: Đánh trúng.
–Bính 碰 13 Trúng 中 4: Lấy đá chọi trúng.
Nhặm:
–Nhãn 眼 11 Thống 痛 12: Bịnh đau mắt.
–Khoái 快 7 Tiệp 捷 12: Nhanh. Nhanh chóng.
Nhăn: Trứu 縐 16 Tháp 搨 13: In mực hoa văn vào hàng lụa.
Nhắn: Thác 託 10 Nhân 人 2 Thông 通 11 Tri 知 8: Gởi thông tri.
Nhằn: Tế 細 11 Tước 嚼 21: Nhai. Nhơi nhỏ.
Nhẵn:
–Khô 枯 9 Kiệt 竭 14: Khô cạn.
–Quang 光 6 Thanh 清 11: Trong sáng.
Nhăng: Bất 不 4 Cẩn 謹 18 Thận 慎 13: Không cẩn thận.
Nhằng:
–Tha 拖 8 Trường 長 8: Kéo dài.
–Tha 拖 8 Duyên 延 7: Kéo theo.
Nhắp: Ẩm 飲 13 Ta 些 7 Dĩ 以 5 Thường 嘗 14 Vị 味 8: Nếm, uống thử hương vị.
Nhắt:
–Tế 細 11 Tiểu 小 3: Nhỏ. Nhỏ vụn.
–Tỏa 瑣 14 Tỏa 碎 13: Bể nát vụn. Chuyện vụn vặt, nhỏ mọn.
Nhặt:
–Phiền 繁 17 Mật 密 11: Nhiều. Khít. Kín. Liền kề.
–Tuyến 線 15 Bộ 步 7 Mật 密 11: Rậm. Dày. Khít.
Nhây: Nhũng 冗 4 Chuế 贅 18: Lời nói đi nói lại lặt vặt lộn xộn.
Nhầy:
–Giao 膠 15 Niêm 黏 17: Keo. Chất kết dính. Chất nhớt và dính.
–Thanh 清 11 Sàn 潺 15: Dáng nước chảy. Nước trong.
Nhầm:
–Ngộ 誤 14 Tằng 曾 12: Lầm. Đã lầm.
–Ngộ 誤 14 Nhận 認 14: Nhận lầm. Hiểu lầm. Hiểu sai.
Nhấm: Thường 嘗 14 Vị 味 8: Nếm thử hương vị.
Nhấn: Áp 壓 17 Hạ 下 3: Đè xuống.
Nhẩn: Hữu 有 6 Khổ 苦 9 Vị 味 8: Vị đắng.
Nhấp nháy: Chuyển 轉 18 Thuấn 瞬 17 Gian 間 12: Nháy mắt. Thời gian rất ngắn.
Nhấp nhô: Tại 在 6 Thủy 水 4 Trung 中 4 Duyện 沇 7 Phù 浮 10: Nổi trôi theo dòng nước chảy.
Nhầu (nhàu): Trứu 皺 15: Mặt nhăn nhó, cau mày. Vật có nếp nhăn.
Nhậu: Ấm 飲 13 Tửu 酒 10: Uống rượu.
Nhe: Biểu 表 8 Thị 示 5 Ân 慇14 Động 動 11 Chi 之 4 Trợ 助 7 Ngữ 語 14 Từ 詞 12: Biểu thị lòng lo lắng, đau xót.
Nhè: Nhi 而 6: Bèn.
Nhé: Nghi 疑 14 Gian 間 12 Chi 之 4 Trợ 助 7 Ngữ 語 14 Từ 詞 12: Nghi ngờ, không tin.
Nhẹ:
–Khinh 輕 14: Nhẹ.
–Hoãn 緩 15 Hòa 和 8: Khoan dung. Thong thả. Diệu dàng.
Nhem: Triêm 沾 8 Ô 污 6: Nhiễm dơ bẩn.
Nhèm: Mính 酩 13 Đính 酊 9 Đại 大 3 Túy 醉 15: Say rượu, say nhừ, say mèm.
Nhém: Tắc 塞 13 Khẩn 緊 14: Khít. Nghẹt. Bế tắc.
Nhẹm: Bí 秘 10 Mật 密 11 Thu 收 6 Tàng 藏 18: Bí mật thu giữ.
Nhen: Nhiên 燃 16 Trước 着 12: Đốt cháy.
Nheo: Vi 微 13 Bế 閉 11 Song 雙 18 Tiệp 睫 14: Lông mí mắt (lông nheo). Nhắm mắt. Nheo mắt.
Nhèo: Trứu 皺 15: Mặt nhăn nhó, cau mày. Vật có nếp nhăn.
Nhéo: Sao 吵 7 Náo 鬧 15: Tiếng người ồn ào, náo nhiệt.
Nhẻo: Tát 撒 15 Kiều 嬌 15 Trợ 助 7 Ngữ 語 14 Từ 詞 12: Cử chỉ yểu điệu buông thả.
Nhẹo: Ngận 很 9 Nhận 韌 12 Chi 之 4 Trợ 助 7 Ngữ 語 14 Từ 詞 12: Rất dẻo dai.
Nhép: Chiếp 囁 21: Nhập nhù, tả cái việc mập mờ.
Nhẹp: Áp 壓 17 Biển 扁 9: Đè, ép dẹp, nhẹp.
Nhét: Tắc 塞 13: Lấp. Làm cho nghẹt.
Nhễ nhại: Sầm 涔 10 Sầm 涔 10: Nước ngập tràn trề. Mưa sầm sầm.
Nhện: Tri 蜘 14 Thù 蛛 12: Con nhện.
Nhểu: Tích 滴 14: Giọt nước.
Nhí nhảnh: Điêu 刁 2 Kiều 翹 18 Tác 作 7 Thái 態 14: Ứng lên thái độ xảo quyệt, dối trá.
Nhì: Đệ 弟 7 Nhị 二 2: Bậc nhì.
Nhỉ:
–Sấm 渗 14: Nước tươm ra, rỉ ra.
–Tích 滴 14 Hạ 下 3: Giọt nước nhểu xuống.
Nhích: Di 移 11 Động 動 11 Thiểu 少 4 Hứa 許 11: Di chuyển ít.
Nhiếc: Trách 責 11 Mạ 罵 15: Chưởi mắng.
Nhiễn: Ấu 幼5 Hoạt 滑 13: Trơn láng.
Nhiều:
–Đa 多 6: Nhiều. Số nhiều.
–Chúng 眾 11 (衆 12 ) Đa 多 6: Nhiều người.
Nhím:
–Vị 蝟 15: Con nhím.
–Tiến 箭 15 Trư 豬 16: Con heo mang tên (con nhím).
Nhìn:
–Nhận 認 14: Nhận biết. Bằng lòng.
–Biện 辦 16 Biệt 別 7: Sắp đặt. Lo liệu. Riêng biệt.
Nhín: Tiết 節 14 Tiển 省 9: Giảm bớt. Dè dụm. Tằn tiện.
Nhịn: Nhẫn 忍 7 Nhượng 讓 24: Nhẫn nhịn. Nhúng nhường.
Nhỉnh:
–Đại 大 3 Quá 過 13: Lớn hơn.
–Ta 些 7: Ít. Chút ít.
Nhíp:
–Tiểu 小 3 Mao 毛 4 Kiềm 鉗 13: Cái kềm nhổ lông.
–Phùng 縫 17 Bổ 補 12: Vá lại chỗ rách.
Nhịp:
–Tiết 節 14 Phách 拍 8: Nhịp theo tiết tấu nhạc.
–Phách 拍 8 Tử 子 3: Cái phách.
Nhíu: Trứu 皺 15 Khởi 起 10: Mặt nhăn nhó, cau mày.
Nhỏ:
–Tế 細 11 Tiểu 小 3: Nhỏ. nhỏ vụn.
–Tích 滴 14 Hạ 下 3: Nhểu xuống.
Nhoài: Bì 疲 10 Phạp 乏 5: Mệt mỏi.
Nhoáng:
–Thiểm 閃 10 Thước 爍 19: Sáng chói.
–Thiểm 閃 10 Điện 電 13: Điện chớp nhoáng.
Nhóc: Mãn 滿 14 Doanh 盈 9: Đầy tràn.
Nhọc:
–Tân 辛 7 Khổ 苦 9: Đắng cay khổ sở.
–Bì 疲 10 Lao 勞 12: Mệt mỏi. Khó nhọc.
Nhoen nhoẻn: Yên 嫣 13 Nhiên 然 12 Vi 微 13 Tiếu 笑 10: Mỉm cười, dáng tươi cười tự nhiên
Nhoi: Nhu 蠕 20 Nhu 蠕 20: Ngọ quậy (các côn trùng mềm nhũng hoạt động).
Nhom: Sấu 瘦 15: Gầy ốm.
Nhóm:
–Tụ 聚 14 Tập 集 12: Tụ họp.
–Tập 集 12 Đoàn 團 14: Đoàn thể.
Nhón: Chi 支 4 Khởi 起 10 Cước 腳 13 Chủng 踵 16: Nhấc chân lên.
Nhọn: Tiêm 尖 6: Nhọn.
Nhong nhong: Tật 疾 10 Bào 跑 12: Có tật. Chạy từng bước. Nhảy cẫng.
Nhòng: Cao 高 10 Nhi 而 6 Sấu 瘦 15: Cao ốm.
Nhóng:
–Phán 盼 9 Vọng 望 11: Ngóng mong. Hy vọng.
–Đẳng 等 12 Đãi 待 9: Chờ đợi.
Nhỏng nhảnh: Kiểu 矯 17 Nhu 揉 12 Tố 做 11 Tác 作 7: Làm dáng. Uốn éo lộn xộn.
Nhỏng nhẻo: Tát 撒 15 Kiểu 矯 17: Làm dáng. Giả bộ. Buông thả.
Nhóp nhép: Khẩu 口3 Vi 微 13 Động 動 11 Như 如 6 Tước 嚼 21 Vật 物 8 Trạng 狀 8: Miệng nhai, nhấm nhỏ nhẻ vật.
Nhót: Thu 收 6 Súc 縮 17: Thu lại, sút kém dần.
Nhọt: Đinh 疔 7 Sang 瘡 15: Mụt nhọt.
Nhô: Đột 凸 5 Khởi 起 10: Nổi nhô lên.
Nhổ:
–Thổ 吐 6 Xuất 出 5: Mửa ra.
–Tháp 扱 7 Khởi 起 10: Lấy tay nhổ lên, dời đi chỗ khác.
Nhồi: Tha 搓 13 Quân 勻 4 (圴 7): Xoa, xát, trộn đều nhau.
Nhôm: Đễ 銻 15: (Hóa) An-ti-mon.
Nhổm: Kiều 翹 18 Khởi 起 10 Ta 些 7 Thiểu 少 4: Cất nhắc lên một ít.
Nhông: Tích 蜥 14 Dịch 蜴 14: Con rắn mối, con kỳ nhông.
Nhộng: Tàm 蠶 24 Dũng 蛹 13: Con tằm mới lộn.
Nhốt: Tù 囚 5 Cấm 禁 13: Giam cầm, bỏ tù.
Nhột:
–Phát 發 12 Dưỡng 癢 20 (痒 11): Nổi ngứa.
–Tao 騷 20 Dưỡng 癢 20 (痒 11): Ngứa, nhột.
Nhơ: Ô 污 6 Uế 穢 18: Dơ bẩn.
Nhờ:
–Toàn 全 6 Kháo 靠 15: Chỉ nương dựa vào.
–Ỷ 倚 10 Kháo 靠 15: Ỷ lại. Nương dựa vào.
Nhớ:
–Ký 記 10 Ức 憶 16: Ghi nhớ trong lòng.
–Quải 掛 11 Niệm 念 8: Ghi nhớ, tưởng nhớ.
Nhợ: Ấu 幼5 Thằng 繩 19: Sợi dây nhỏ (sợi chỉ).
Nhơi: Phản 反 4 Sô 芻 10 : (Trâu, bò) Nhai lại rơm, cỏ đã ăn.
Nhởi: Du 遊 13 Đãng 蕩 16: Chơi bời phóng đãng.
Nhờm: Úy 畏 9 Cụ 懼 21: Sợ hãi.
Nhớm: Di 移 11 Động 動 11 Ta 些 7 Thiểu 少 4: Di chuyển ít.
Nhờn: Phì 肥 8 Nị 腻 16: Mập. Mỡ. Trơn láng.
Nhởn nhơ: Hy 嬉 15 Hý 戲 17: Vui chơi. Cợt giễu, giỡn chơi.
Nhợn: Dục 欲 11 (慾 15 ) Ẩu 嘔 14: Muốn ói.
Nhớp: Ô 污 6 Uế 穢 18: Dơ bẩn.
Nhớt:
–Hoạt 滑 13 Sàn 潺 15: Dáng nước trơn láng.
–Hoạt 滑 13 Cơ 機 16: Chất làm trơn láng máy.
Nhủ: Khuyến 勸 20 Dụ 喻 12: Khuyên. Nói ít mà dễ hiểu. Rõ ràng.
Nhuần:
–Nhuận 閏 12: Dư, tháng thừa.
–Nhuận 潤 15: Nhuần nhã.
Nhúc nhích:
–Di 移 11 Động 動 11: Cử động di chuyển.
–Động 動 11 Dao 搖 13: Lay động dao động.
Nhui: Luân 輪 15 Nhập 入 2: Xoay vần. Lần lượt.
Nhủi:
–Thiện 擅 16 Nhập 入 2: Chuyên. Giữ làm của riêng.
–Soán 竄 18 Nhập 入 2: Chạy trốn.
Nhúm: Nhứt 一 1 Toát 撮 15 Chi 之 4 Lượng 量 12: Một nhúm.
Nhún:
–Hướng 向 6 Thượng 上 3 Hạ 下 3 Dao 搖 13 Đãng 蕩 16: Nhìn bề trên mà hạ mình nhún nhường.
–Tự 自 6 Khiêm 謙 17: Khiêm tốn.
Nhủn: Nhiên 然 12 Chí 至 6 Mi 糜 17 Lạn 爛 21: Tan nát. Thúi nát.
Nhũn: Khiểm 謙 17 Hư 虛 11: Thỏa thuê mông lung.
Nhùng nhằng: Trì 遲 15 Duyên 延 7: Trì kéo theo.
Nhúng: Tẩm 浸 10 Nhập 入 2: Ngâm cho thấm.
Nhủng nhẳng: Quật 倔 10 Cường 強 11: Cường ngạnh. Cứng cỏi.
Nhuốc: Ô 污 6 Uế 穢 18: Dơ nhớp.
Nhuốm:
–Nhiễm 染 9: Nhiễm lây sang. Thấm vào.
–Nhiễm 染 9 Đáo 到 8: Nhiễm lây đến.
Nhuộm: Nhiễm 染 9 Sắc 色 6: Nhuộm màu.
Nhút nhát: Khiếp 怯 8 Nọa 懦 17: Nhu nhược, hèn yếu. Khiếp sợ.
Nhừ: Mi 糜 17 Lạn 爛 21: Cháo nhừ.
Nhử: Nhị 餌 15 Dụ 誘 14: Lấy lợi nhữ người.
–Giao 膠 15 Dịch 液 11: Keo. Chất kết dính.–Thụ 樹 16 Chi 脂 10: Nhựa cây.
–Nha 鴉 15 Phiến 片 4: Thuốc phiện.
–Yên 烟 10 (煙 13 ) Thỉ 屎 9: Khói, khói thuốc lá. Lọ nồi.
Nhựa:
–Giao 膠 15 Dịch 液 11: Keo lõng.
–Thụ 樹 16 Chi 脂 10: Mủ cây chi làm son thoa môi.
–Nha 鴉 15 Phiến 片 4Yên 烟 10 Thỉ 屎 9: Nhựa đen của khói thuốc phiện.
Nhức: Lạt 剌 9 Thống 痛 12: Đắng cay. Đau đớn.
Nhửng: Thoái 退 10 Giảm 減 12: Trở về. Trả lại. Trừ giảm bớt.
Những:
–Nhứt 一 1 Ban 般 10: Một giống loại. Một cách, kiểu.
–Nhứt 一 1 Thiết 切 4: Tất cả, hết thảy.
Nhường:
–Nhượng 讓 24: Nhường nhịn.
–Nhượng 讓 24 Dữ 與 13: Nhường lại (tài sản hoặc quyền lợi) cho người khác.
Nhướng:
–Trương 張 11 Mục 目5: Nhướng mắt.
–Tỉnh 睜 13 Nhãn 眼 11: Trợn mắt.
—————-
*Mã lực xưa nay có nhiều cách giải thích khác nhau:
1/-Có từ điển viết: 1 mã lực = Công suất nâng 75 kg lên 1 m trong 1 giây.
2/- Từ điển khác lại viết: 1 mã lực = Công suất nâng 1 kg lên 75 m.
Còn trên mạng cũng có giải thích rất khác nhau:
3/-“mã lực” có tên tiếng Anh “horse power” và Jame Watt là người đầu tiên đưa ra khái niệm vào năm 1782. Một mã lực cơ học có giá trị chính xác 745,69987158227022 W, nghĩa là công suất 1 bóng điện 100 W sẽ bằng 0,13 mã lực.
4/- Mã lực cũng được tính theo đơn vị cùng tên với Watt và một mã lực = 746 Watt (Jul/s).
Các giải thích trên đều không lý giải tại sao lấy sức ngựa để đo công suất máy?
Sự kiện có lý hơn cả do một sách xưa để lại là: Một anh chàng nông dân người Anh có con ngựa khỏe kéo nước nổi tiếng khắp vùng, một hôm có nhà buôn đến xem ngã giá mua; để chứng minh sức mạnh của ngựa, anh nông dân cho ngựa kéo tăng trọng lượng dần, đến khi nó kéo 1 m3 nước lên 1 m thì con ngựa đứt ruột chết. Từ đó người ta lấy sức kéo nâng vật 1 tấn lên 1 m là 1 mã lực.